Kết quả tìm kiếm

    Xem (20 kết quả trước) () (20 | 50 | 100 | 250 | 500)
    • Hình thu nhỏ cho Động vật bò sát
      Động vật sát là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối) thuộc Lớp sát (Reptilia). Ngày nay, chúng còn…
      36 kB (4.929 từ) - 14:11, ngày 21 tháng 2 năm 2023
    • Hình thu nhỏ cho Bò sát có vảy
      Bộ Có vảy hay sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn. Các loài của bộ này được…
      16 kB (678 từ) - 08:56, ngày 5 tháng 7 năm 2023
    • Hình thu nhỏ cho Bò sát-lưỡng cư học
      sát, lưỡng cư học hay herpetology (từ tiếng Hy Lạp "herpein" có nghĩa là "") là một nhánh của động vật học. Giống như tên gọi đã chỉ ra, bộ môn này…
      3 kB (388 từ) - 01:31, ngày 21 tháng 4 năm 2023
    • Hình thu nhỏ cho Bò sát hình người
      sát hình người hay còn gọi là Người sát (Reptilian humanoid) hay còn gọi là chủng tộc sát là các sinh vật trong giống như hình dáng của loài
      9 kB (1.354 từ) - 13:45, ngày 18 tháng 11 năm 2021
    • Hình thu nhỏ cho Hệ thống xác định giới tính XY
      được tìm thấy ở người, ở hầu hết các loài động vật có vú, nhiều loài côn trùng (như Drosophila), sát và một số loài thực vật. Trong hệ thống này, giới…
      4 kB (524 từ) - 02:00, ngày 7 tháng 5 năm 2024
    • Hình thu nhỏ cho Hình tượng bò sát trong văn hóa
      Hình tượng các loài sát nói chung đã hiện diện trong nhiều nền văn hóa và đời sống con người trong nhiều thế kỷ qua bao gồm cả những tương tác mang…
      81 kB (11.585 từ) - 22:19, ngày 7 tháng 3 năm 2024
    • Hình thu nhỏ cho Hệ động vật châu Phi
      không được điều trị kịp thời trong vòng 7 tiếng sau khi bị cắn. Có lẽ loài sát nổi tiếng nhất ở châu Phi là cá sấu sông Nile hay còn gọi là cá sấu châu…
      35 kB (4.863 từ) - 19:40, ngày 8 tháng 9 năm 2023
    • Hình thu nhỏ cho Kỷ Tam Điệp
      Các loài thực vật hạt kín đầu tiên có thể đã tiến hóa trong kỷ Trias, cũng như những động vật có xương sống biết bay đầu tiên, nhóm các sát Pterosauria…
      22 kB (3.087 từ) - 08:31, ngày 24 tháng 2 năm 2022
    • là các loài sát dạng thằn lằn thống trị (nhóm Archosauria), đặc biệt là khủng long, khi đó đang ở đỉnh cao đa dạng của chúng. Các loài sát bay (bộ…
      18 kB (2.318 từ) - 16:06, ngày 17 tháng 5 năm 2024
    • Hình thu nhỏ cho Khủng long
      Khủng long là một nhóm sát thuộc nhánh Dinosauria, xuất hiện lần đầu vào kỷ Tam Điệp khoảng 243 - 233,23 triệu năm trước đây, mặc dù nguồn gốc chính…
      112 kB (13.554 từ) - 04:53, ngày 6 tháng 4 năm 2024
    • Hình thu nhỏ cho Bò sát biển
      sát biển là các loài động vật sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thủy sinh hoặc bán thủy sinh trong môi trường biển. Các loài sát biển…
      8 kB (970 từ) - 23:02, ngày 4 tháng 8 năm 2022
    • Hình thu nhỏ cho Gryllus bimaculatus
      thức ăn cho động vật ăn côn trùng như nhện và các loài sát giữ nuôi làm cảnh hoặc vườn thú. Loài này dễ nuôi và không đòi hỏi phải tiếp xúc kéo dài…
      1 kB (84 từ) - 14:27, ngày 16 tháng 5 năm 2023
    • Hình thu nhỏ cho Rắn
      Rắn (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên)
      nhóm các loài động vật sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn…
      110 kB (13.027 từ) - 06:36, ngày 24 tháng 4 năm 2024
    • Hình thu nhỏ cho Dực long
      Dực long (đổi hướng từ sát bay)
      Thằn lằn có cánh, thằn lằn bay hay dực long là một nhóm sát biết bay thuộc nhánh/bộ Pterosauria. Chúng sống từ Kỷ Tam Điệp muộn đến cuối kỷ Phấn Trắng…
      96 kB (11.738 từ) - 05:48, ngày 1 tháng 1 năm 2023
    • Hình thu nhỏ cho Động vật lưỡng cư
      hấp phụ, một số loài kỳ giông và ếch thiếu phổi phụ thuộc hoàn toàn vào da. Động vật lưỡng cư có hình dáng giống sát, nhưng sát, cùng với chim và…
      41 kB (5.342 từ) - 17:20, ngày 28 tháng 4 năm 2024
    • Hình thu nhỏ cho Amphisbaena fuliginosa
      Amphisbaena fuliginosa (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên)
      Amphisbaena fuliginosa là một loài sát trong họ Amphisbaenidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ^ 10th edition of Systema…
      2 kB (61 từ) - 09:56, ngày 26 tháng 11 năm 2021
    • Amphisbaena fenestrata là một loài sát trong họ Amphisbaenidae. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1861. ^ ITIS (Integrated Taxonomic Information…
      2 kB (71 từ) - 09:40, ngày 11 tháng 9 năm 2021
    • nghiên cứu về sát và ếch nhái. Với việc thu được mẫu chuẩn của một loài rắn được phát hiện vào năm 2009, tên ông đã được đặt cho loài sát này: Coluberoelaps…
      2 kB (209 từ) - 16:39, ngày 7 tháng 5 năm 2023
    • Hình thu nhỏ cho Rùa khổng lồ
      thế giới. Hiện nay, nhóm rùa cạn khổng lồ thực sự còn tồn tại, đầy là loài sát đặc trưng hiện đang được tìm thấy trên hai nhóm đảo nhiệt đới gồm Đảo…
      65 kB (9.460 từ) - 00:58, ngày 21 tháng 11 năm 2023
    • Hình thu nhỏ cho Tắc kè hoa đeo mạng
      Tắc kè hoa đeo mạng (thể loại Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN)
      calyptratus) là một loài sát thuộc Họ Tắc kè hoa Chamaeleonidae. Loài này được Duméril & Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1851. Loài này phân bố ở các…
      3 kB (337 từ) - 15:26, ngày 23 tháng 1 năm 2022
    Xem (20 kết quả trước) () (20 | 50 | 100 | 250 | 500)