Al Ettifaq Football Club (tiếng Ả Rập: نادي الاتفاق لكرة القدم‎, chuyển tự nādī al-ittifāq likura al-qadami) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp ở Dammam, Ả Rập Xê Út. Nó được thành lập bởi sự hợp nhất của ba câu lạc bộ Damman vào năm 1944. Al Ettifaq là đội bóng Ả Rập Xê Út đầu tiên giành được một danh hiệu quốc tế – Arab Club Champions Cup 1984. Họ cũng là đội đầu tiên vô địch Giải Ngoại hạng Ả Rập Xê Út mà không để thua trận nào, và là đội Ả Rập Xê Út đầu tiên giành chức vô địch GCC Champions League. Al Ettifaq có tổng cộng 13 danh hiệu khác nhau. Câu lạc bộ cũng có đội futsal riêng.

Al-Ettifaq
Tên đầy đủAl-Ettifaq Football Club
Biệt danhFaris Ad-Dahna (The Knight of Ad-Dahna)
The Commandos
Thành lập1945; 79 năm trước (1945)
SânSân vận động Hoàng tử Mohamed bin Fahd
Sức chứa26,000
Chủ sở hữuBộ Thể thao
Chủ tịchSamer Al-Misehal
Người quản lýSteven Gerrard
Giải đấuPro League
2022–23Pro League, 7th of 16
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Lịch sử sửa

Danh hiệu sửa

Đội hình sửa

Tính đến 23 tháng 1 năm 2022.[1][2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Abdullah Al-Oaisher
2 HV   Saeed Al Mowalad
3 HV   Mohammed Al-Dossari
4 HV   Fahad Ghazi
5 HV   Saad Al Mousa
6 TV   Ibrahim Mahnashi
7 TV   Mohammed Al-Kuwaykibi
8 TV   Hamed Al-Ghamdi
9   Moussa Dembélé
11 TV   Ali Hazazi
12 HV   Sanousi Hawsawi
14 HV   Darko Velkovski
15 TV   Ahmed Al-Ghamdi
16 TV   Faisal Al-Ghamdi
23   Jaber Qarradi
24 TV   Nawaf Hazazi
27 TV   Vitinho
29 HV   Fahad Al-Dossari
32 HV   Marcel Tisserand
Số VT Quốc gia Cầu thủ
35 TM   Mohammed Al-Haiti
42 TV   Salem Al-Maqadi
43 TV   Abdulmohsen Al-Dossari
44 HV   Hamad Al-Sayyaf
48 TM   Paulo Victor
49 HV   Abdulrahman Oumar
51 HV   Meshal Al-Alaeli
66 TV   Rakan Kaabi
70 HV   Abdullah Al-Khateeb
76 TM   Bilal Al-Dawaa
90 TV   Mohammed Mahrazi
91 HV   Yasser Al Mousa
92 TM   Turki Baljoush
98 TV   Berat Özdemir
99   Robin Quaison
HV   Jack Hendry

Cầu thủ chưa đăng ký sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV   Ali Masrahi
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV   Amin Younes

Tham khảo sửa

  1. ^ “النادي | رابطة الدوري السعودي للمحترفين”. spl.com.sa. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “الفريق الأول”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa

Tiền nhiệm:
Al-Arabi
 
Cúp vô địch các câu lạc bộ vùng Vịnh
Á quân: Al-Arabi

1983
Kế nhiệm:
Al-Ahli
 
Tiền nhiệm:
Kazma
 
Cúp vô địch các câu lạc bộ vùng Vịnh
Á quân: Kazma

1988
Kế nhiệm:
Fanja SC
 
Tiền nhiệm:
Qadsia SC
 
Cúp vô địch các câu lạc bộ vùng Vịnh
Á quân: Qadsia SC

2006
Kế nhiệm:
Al Jazira