Quan liêu (còn gọi là gánh nặng hành chính) là thành ngữ nói đến việc tuân thủ cứng nhắc và quá cầu kì các đạo luật, quy tắc, tiêu chuẩn, vân vân. Từ quan liêu cũng có thể được dùng để ám chỉ sự thụ động trong bộ máy quản lý chính phủ, tập đoàn và các tổ chức lớn khác. Các hành động thường được coi là quan liêu bao gồm xin thủ tục, giấy phép, có nhiều người hoặc ủy ban phê duyệt một quyết định nào đó, hoặc có quá nhiều đạo luật mà gây cản trở một cách không cần thiết.[1][2][3] Các nghiên cứu đã cho thấy bệnh quan liêu đã làm cản trở hoạt động của các tổ chức và gây ảnh hưởng lớn đến phúc lợi của nhân viên.[4][5]

Tổng thống Mỹ Donald Trump cắt băng nối ám chỉ việc phức tạp hoá đạo luật

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “red tape: Definition from”. Answers.com. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ “What is red tape? definition and meaning”. Businessdictionary.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Red Tape Reduction Initiative | Business”. Gov.nl.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ George, Bert; Pandey, Sanjay K.; Steijn, Bram; Decramer, Adelien; Audenaert, Mieke (2020). “Red tape, organizational performance and employee outcomes: meta-analysis, meta-regression and research agenda”. Public Administration Review (bằng tiếng Anh). 81 (4): 638–651. doi:10.1111/puar.13327. hdl:1854/LU-8683417. ISSN 1540-6210. S2CID 228922524.
  5. ^ Blom, Rutger; Borst, Rick T.; Voorn, Bart (31 tháng 5 năm 2020). “Pathology or Inconvenience? A Meta-Analysis of the Impact of Red Tape on People and Organizations”. Review of Public Personnel Administration (bằng tiếng Anh). 41 (4): 623–650. doi:10.1177/0734371X20924117. ISSN 0734-371X.

Đọc thêm sửa

  • Pamela Herd; Moynihan, Don (2019). Administrative Burden: Policymaking by Other Means. Russell Sage Foundation. ISBN 978-0871544445.