Đông Á

tiểu vùng thuộc châu Á

Đông Á (tiếng Trung: 东亚; bính âm: Dōngyà, tiếng Nhật: 東アジア, chuyển tự Higashiajia, Tiếng Triều Tiên동아시아; Romajadongasia; McCune–Reischauertongasia) còn được gọi là Đông Bắc Á, Đại Đông Á hoặc Viễn Đông, là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay các văn minhvăn hóa.

Đông Á
Thành phố Đài Bắc của Đài Loan
Thành phố Đài Bắc của Đài Loan
Bản đồ Đông Á (xanh) trên thế giới.Hoàng Sa Trường Sa là của Việt Nam!
Bản đồ Đông Á (xanh) trên thế giới.
Đông Á trên bản đồ Thế giới
Đông Á
Đông Á
Trực thuộcNhật Bản, Hàn Quốc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Trung Quốc, Mông Cổ, Đài Loan, Nga, Việt Nam sửa dữ liệu
Các quốc gia
Các vùng lãnh thổ tự trị phụ thuộc
Các thành phố lớn của các quốc gia
Diện tích[note 1]
 • Tổng cộng11.839.074 km2 (4,571,092 mi2)
Dân số (2018)[note 2]
 • Tổng cộng1,666,471,330
 • Mật độ140/km2 (360/mi2)
Múi giờ
Ngôn ngữ và họ ngôn ngữ

Khu vực địa lý này bao gồm Trung Quốc, Hong Kong, Ma Cao, Đài Loan, Nhật Bản, Mông Cổ, Triều TiênHàn Quốc.[1][2][3][4][5][6][7][8][9] Người dân bản địa trong khu vực được gọi là người Đông Á. Trung Quốc, Hồng Kong, Ma Cao, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc.[10]

Về mặt địa lý, nó chiếm khoảng 11.839.074 km², hay 25% diện tích của châu Á.

Về mặt văn hóa-chính trị-kinh tế-xã hội và lịch sử..., nó bao gồm các cộng đồng là một phần của ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa, thể hiện rõ nét trong các ảnh hưởng lịch sử từ chữ Hán, Khổng giáo và Tân Khổng giáo, Phật giáo Đại thừa, Lão giáo. Tổ hợp này của ngôn ngữ, quan niệm chính trị và tín ngưỡng bao phủ sự phân chia địa lý của Đông Á.

Kinh tế

Quốc gia/Lãnh thổGDP danh nghĩa
tỷ USD (2021)[11]
GDP bình quân đầu người
USD (2017)[11]
GDP PPP
tỷ USD (2017)[11]
GDP (PPP) bình quân đầu người
USD (2017)[11]
Trung Quốc16,642.3188,58323,122.02716,624
Hồng Kông368.63344,999453.01961,015
Đài Loan759.10424,2271,175.30849,827
Ma Cao39.44979,56373.579114,430
Nhật Bản5,378.13638,5505,405.07242,659
Triều TiênN/AN/AN/AN/A
Hàn Quốc1,806.70729,7302,026.65139,387
Mông Cổ14.2333,55338.39512,551

Dữ liệu lãnh thổ và vùng miền

Từ nguyên

CờTên thông dụngTên chính thức
Tên quốc tếTên bản địaTên tiếng ViệtTên quốc tếTên bản địaTên tiếng Việt
China中国Trung QuốcPeople’s Republic of China中华人民共和国Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Hong Kong香港Hồng KôngHong Kong Special Administrative Region
of the People’s Republic of China
中華人民共和國香港特別行政區Đặc khu hành chính Hồng Kông thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Macau澳門Ma CaoMacao Special Administrative Region
of the People’s Republic of China
中華人民共和國澳門特別行政區
Região Administrativa Especial de Macau
da República da China
Đặc khu hành chính Ma Cao thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Taiwan hoặc Chinese Taipei臺灣 hoặc
中華臺北
Đài Loan hoặc Đài Bắc Trung HoaRepublic of China中華民國Trung Hoa Dân Quốc hoặc Đài Bắc Trung Hoa
Japan日本Nhật BảnJapan日本国Nhật Bản Quốc
MongoliaМонгол улсMông CổMongoliaМонгол Улсᠮᠣᠩᠭᠤᠯ
ᠤᠯᠤᠰ
Mông Cổ Quốc
North Korea조선 hoặc 북조선Triều Tiên hoặc Bắc Triều TiênDemocratic People’s Republic of Korea조선민주주의인민공화국Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
South Korea한국Hàn QuốcRepublic of Korea대한민국 (大韓民國)Đại Hàn Dân Quốc

Diện tích

Quốc gia/Lãnh thổDiện tích km²Dân số[12][13]
(2018)
Mật độ dân số
trên km²
HDIThủ đô
Trung Quốc9.640.011[14]1.427.647.7861380,761Bắc Kinh
Hồng Kông1.1046.3900,949Hồng Kông
Ma Cao3018.6620,922Ma Cao
Đài Loan36.1886390,916Đài Bắc[15]
Nhật Bản377.930127.202.1923370,919Tokyo
Triều Tiên120.53825.549.6041980,595Pyongyang[16]
Hàn Quốc100.21051.171.7065000,916Seoul
 Mông Cổ1.564.1003.170.21620,737Ulaanbaatar

Địa lý

Theo quan điểm chính thống hiện nay, khu vực địa lý Đông Á hoặc Đông Bắc Á gồm các quốc gia dưới đây:

Đông Á về mặt địa lý

Các quốc gia hay khu vực sau đôi khi cũng được coi là một phần của khu vực địa lí Đông Á:

Lý do chính trong sự không đồng thuận về vấn đề này là sự khác biệt giữa các định nghĩa địa lý và văn hóa của thuật ngữ "Đông Á". Viễn cảnh chính trị cũng là một yếu tố quan trọng.

Văn hóa

Theo quan điểm chính thống hiện nay, vùng văn hóa Đông Á gồm các quốc gia và cộng đồng dưới đây:

Một số quốc gia đôi khi cũng được xem là một phần của vùng văn hóa Đông Á:

Dân số

Với 1,7 tỉ người, khoảng 40% dân số châu Á hay 1/4 dân số thế giới sống ở châu Á (địa lý). Khu vực này là một trong những khu vực đông đúc dân nhất thế giới. Mật độ dân số của Đông Á là khoảng 230 người/km², gấp 5 lần mật độ bình quân của thế giới.

Cơ quan lập pháp

Cơ quan lập pháp của hầu hết các quốc gia Đông Á được tổ chức theo hệ thống đơn viện, chỉ riêng Nhật Bản được tổ chức theo hệ thống lưỡng viện. Quốc hội Trung Quốc là cơ quan lập pháp có số đại biểu đông nhất Đông Á (cũng đông nhất thế giới) với 2.987 thành viên. Cơ quan lập pháp của Ma Cao là ít thành viên nhất, chỉ có 29 đại diện.

STTQuốc giaTổng số ghếSố thế ở Thượng việnSố ghế ở Hạ việnTuổi bầu cửĐứng đầu Quốc hộiNhiệm kỳ
1  Nhật Bản722 ghế242 ghế480 ghế20 tuổi trở lênChủ tịch Thượng viện và Phát ngôn viên Hạ viện6 năm ở Thượng viện và 4 năm ở Hạ viện
2  Trung Quốc2.987 ghếKhông chia việnKhông chia viện18 tuổi trở lênChủ tịch Nhân đại toàn quốc5 năm
3  Hàn Quốc300 ghếKhông chia việnKhông chia viện19 tuổi trở lênPhát ngôn viên Quốc hội5 năm
4 Triều Tiên687 ghếKhông chia việnKhông chia viện17 tuổi trở lênChủ tịch đoàn Quốc hội4 năm
5  Mông Cổ76 ghếKhông chia việnKhông chia viện18 tuổi trở lênChủ tịch Quốc hội5 năm
6  Đài Loan113 ghếKhông chia việnKhông chia viện20 tuổi trở lênChủ tịch Quốc hội4 năm
7  Hồng Kông70 ghếKhông chia việnKhông chia viện18 tuổi trở lênChủ tịch Quốc hội4 năm
8  Ma Cao29 ghếKhông chia việnKhông chia viện18 tuổi trở lênChủ tịch Quốc hội4 năm

Giáo dục

Các cơ sở giáo dục đại học và sau đại học danh tiếng nhất tại các quốc gia Đông Á.

STTQuốc giaĐại họcTrụ sở chính
1  Trung QuốcĐại học Bắc Kinh[17][18][19][20][21][22][23]Bắc Kinh
2  Nhật BảnĐại học Tokyo[24]Tokyo
3  Mông CổĐại học Quốc gia Mông CổUlaanbaatar
4  Hàn QuốcĐại học Quốc gia SeoulSeoul
5 Triều TiênĐại học Khoa học và Kỹ thuật Bình NhưỡngBình Nhưỡng
6  Hồng KôngĐại học Hồng Kông[25]Hồng Kông
7  Ma CaoĐại học Ma CaoMa Cao
8  Đài LoanĐại học Quốc lập Đài Loan[26]Đài Bắc

Các khu vực khác

Các khu vực khác của châu Á:

Danh sách các quốc gia

Danh sách các quốc gia Viễn Đông theo số liệu Địa lý - kinh tế - xã hội - tài chính 2009

STTTiền tố thường gọiQuốc gia/Vùng lãnh thổTổng diện tích (km2)[27]Tỉ lệ mặt nước (%)[28]Dân số (người)[29]Mật độ dân cư (km2/người)[30]
1Cộng hòa Nhân dânTrung Quốc9.596.961 - 9.640.0112,821.334.600.000138,4
2Không cóNhật Bản377.9300,82127.551.434337,5
3Dân quốcHàn Quốc99.6780,2948.759.049489,2
4Cộng hòa Dân chủ Nhân dânTriều Tiên120.5380,1148.759.049185,4
5Không cóMông Cổ1.564.1000,60775.6290.5
6Đặc khu hành chínhHồng Kông1.1044,587.065.3966.399,8
7Đặc khu hành chínhMa Cao290,0559.49419.292,9
8Dân quốcĐài Loan36.18810,3423.120.205638,9

Ghi chú

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “UN_WPP” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “UN_WPP_2019” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Tham khảo

Liên kết ngoài