Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Lịch sử - Địa lí
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Địa lí
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 134:
 
[[Tập tin:Vietnam Topography.png|nhỏ|314x314px|Địa hình khu vực bán đảo Đông Dương.|thế=|trái]]
Khoảng cách giữa cực bắc nam Việt Nam theo đường chim bay là 1650&nbsp;km. Vị trí chiều ngang hẹp nhất ở [[Quảng Bình]] chưa đầy 50&nbsp;km. Đường biên giới đất liền dài 4.550hơn 4600 [[kilomet|km]].<ref, name="Geo">[http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop/dialytrong "Mộtđó, số[[biên thônggiới]] tin về địa lýgiữa [[Việt Nam"].] Chính- phủ[[Lào]] Cộngdài hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namnhất (Bộgần Ngoại2100 giaokm)., Truytiếp cậpđến ngày 24[[Trung thángQuốc]] 11 năm 2015[[Campuchia]].</ref> DiệnTổng diện tích gồm khoảng 327.480&nbsp;[[Kilômét vuông|km²]] đất liền và hơn 4.500&nbsp;km² vùng nước [[nội thủy]], cùng hơn 2.800 hòn đảo, [[ám tiêu|bãi đá ngầm]], gồm cả [[Quần đảo Trường Sa|Trường Sa]] và [[Quần đảo Hoàng Sa|Hoàng Sa]] mà nhà nước tuyên bố chủ quyền.
 
Địa hình Việt Nam có núi rừng chiếm khoảng 40%, đồi 40%, và độ che phủ khoảng 75% diện tích đất nước. Có các dãy núi và cao nguyên như dãy [[dãy núi Hoàng Liên Sơn|Hoàng Liên Sơn]], [[cao nguyên Sơn La]] ở phía bắc, [[dãy núi Bạch Mã|dãy Bạch Mã]] và các cao nguyên theo dãy [[dãy núi Trường Sơn|Trường Sơn]] ở phía nam. Mạng lưới [[sông]], [[hồ]] ở [[Đồng bằng sông Hồng|vùng đồng bằng châu thổ]] hoặc miền núi phía Bắc và [[Tây Nguyên]]. Đồng bằng chiếm khoảng một phần tư diện tích, gồm các đồng bằng châu thổ như [[đồng bằng sông Hồng]], [[đồng bằng sông Cửu Long|sông Cửu Long]] và các vùng đồng bằng ven biển miền Trung, là vùng tập trung dân cư. [[đất nông nghiệp|Đất canh tác]] chiếm 17% tổng diện tích đất Việt Nam.