Địa lý Lào

Lào là nước độc lập không giáp biển nằm ở khu vực Đông Nam Á. Xung quanh là các nước Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái LanMyanmar.

Địa lý Lào
Lục địaChâu Á
VùngĐông Nam Á
Tọa độ18°00′B 105°00′Đ / 18°B 105°Đ / 18.000; 105.000
Diện tíchXếp hạng thứ 84
 • Tổng số236.800 km2 (91.400 dặm vuông Anh)
 • Đất97.47%
 • Nước2.53%
Đường bờ biển0 km (0 mi)
Biên giới505 km Trung Quốc, 1835 km Thái Lan, 2069 km Việt Nam, 535 km Campuchia, 236 km Myanmar
Điểm cao nhấtNúi Phou Bia 2819 m
Điểm thấp nhấtSông Mê Kông 70 m
Sông dài nhấtSông Mê Kông
Hồ lớn nhấtHồ Nậm Ngừm
Khí hậuNhiệt đới gió mùa
Địa hìnhNúi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, đồng bằng tập trung ở phía tây và tây nam
Tài nguyên thiên nhiênGỗ, thủy điện, thạch cao, thiếc, vàng, đá quý
Thiên taiLũ lụt, hạn hán, lở đất
Vấn đề môi trườngVật chưa nổ, phá rừng, xói mòn đất, thiếu nước sạch

Khái quát

Cụ thể như sau:

PhíaGiáp vớiĐộ dài biên giới (km)
BắcTrung Quốc505
NamCampuchia535
ĐôngViệt Nam2 069
Tây BắcMyanmar236
TâyThái Lan1 835

Country geography

Nguồn: Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-03-27 tại Wayback Machine.

HướngNơi xa nhấtThuộc tỉnhTọa độ
BắcBản LanetouiPhongsaly22°30′B 101°46′Đ / 22,5°B 101,767°Đ / 22.500; 101.767
NamBản KynarkChampasack13°54′B 106°06′Đ / 13,9°B 106,1°Đ / 13.900; 106.100
Đông NamSê KamanAttapeu15°19′B 107°38′Đ / 15,317°B 107,633°Đ / 15.317; 107.633
Đông BắcNapao BanetaoHuaphanh20°05′B 104°59′Đ / 20,083°B 104,983°Đ / 20.083; 104.983
TâyBan KhuanBokeo20°21′B 100°05′Đ / 20,35°B 100,083°Đ / 20.350; 100.083

Nguồn: Bộ Quốc phòng Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-03-27 tại Wayback Machine.

Phân chia lãnh thổ

Phân chia lãnh thổ Lào thành các tỉnh thành
Phân chia lãnh thổ Lào thành các huyện thị

Lào đại thể có thể chia thành 3 miền.

Lào chia thành 17 tỉnh và thủ đô Viêng Chăn. Các tỉnh lại chia thành các huyện (muang). Thành phố Viêng Chăn chia thành các quận.

Địa hình

Địa hình Lào

Địa hình Lào chủ yếu là núi và cao nguyên với dãy Trường Sơn ở phía đông bắc và phía đông, dãy Luangprabang ở phía tây bắc. Các dãy núi khác có đặc trưng chủ yếu là địa hình dốc. Địa hình đồi núi trải dài khắp miền bắc đất nước trừ đồng bằng Viêng Chăn, cánh đồng Chum, cao nguyên Xiengkhuang. Phía tây nam ở các tỉnh Savannakhet, Champasack có diện tích đồng bằng lớn.

Sông

Dưới đây là một số sông (nam, hay nậm) chính ở Lào.

SôngChảy qua Độ dài (km)
MekongLào1.898
Nam OuPhongsaly-Luangprabang448
Nậm NgừmXiengkhuang-Viêng Chăn354
Nam XebanghiengSavannakhet338
Nam ThaLuangnamtha-Bokeo325
Nam XekongSaravane-Sekong-Attapeu320
Nam SebangfaiKhammuane-Savannakhet239
Nam BengOudomxay215
Nam XedoneSaravane-Champasack192
Nam XekhanongSavannakhet115
Nam Kading (Nam Theun)Borikhamxay103
Nam KhaneHuaphanh-Luangprabang90

Nguồn: Ủy hội sông Mê Công. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-03-27 tại Wayback Machine.

Núi

Dưới đây là một số đỉnh núi (phu) cao nhất ở Lào. Hầu hết chúng ở trên dãy Trường Sơn (Xai phu luang) hoặc ở vùng Bắc Lào.

NúiTỉnhĐộ cao (m)
Phu biaXiengkhuang2.820
Phu xaoXiengkhuang2.690
Phu xamxumXiengkhuang2.620
Phu huatHuaphanh2.452
Phu soyLuangprabang2.257
Phu saneXiengkhuang2.218
Phu laopyLuangprabang2.079
Phu paneHuaphanh2.079
Phu khaomiengXayabury2.007
Phu sanchanhtaLuangprabang1.972
Phu nameoOudomxay1.937
Phu phakhaoLuangprabang1.870
Phu doychyPhongsaly1.842
Phu lebXiengkhuang1 761
Phu sangViêng Chăn1.666
Phu chaputaoLuangnamtha1.588
Phu phiengbolavenhChampasack1 284
Phu khaokhuaiVientiane1.026

Nguồn: Bộ Quốc phòng Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-03-27 tại Wayback Machine Siu.

Khí hậu

Diễn biến nhiệt độ trong năm tại thủ đô Viêng Chăn.

Về cơ bản, Lào có 2 mùa. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô mát từ tháng 11 đến tháng 4; nhiệt độ ở Viêng Chăn có thể xuống đến hơn 10oC; các vùng núi cao có lúc nhiệt độ xuống rất thấp đến mức có băng giá, Xiengkhuang hay Phongsaly vào khoảng tháng 1 có lúc xuống đến 5oC. Mùa khô nóng từ tháng 3 đến tháng 4. Vùng ven sông Mê Công ở Hạ Lào vào mùa khô nóng có thể có lúc nhiệt độ lên tới 40oC.

Lượng mưa hàng năm (mm) đo được tại một số trạm khí tượng
NămLuangprabangThủ đô Viêng ChănSavannakhetPakse
20001 486.71 499.81 557.82 598.4
20011 795.01 659.01 919.92 348.6
20021 601.81 846.71 982.02 478.0
20031 399.01 481.01 492.32 029.1
20041 472.71 629.6396.71 977.9
20051 435.01 667.81 768.21 956.1
20061 205.61 930.31 398.72 694.5
20071 295.01 667.51 444.71 967.5
20081 708.72 201.61 565.71 907.6
20091 259.41 482.81 565.72 209.6

Nguồn: Cục Khí tượng và Thủy văn Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-11-14 tại Wayback Machine.

Độ ẩm (%) cao nhất và thấp nhất trong các năm đo được tại một số trạm khí tượng
NămLuangprabang'Thủ đô Viêng Chăn'Savannakhet'Pakse'
Cao nhấtThấp nhấtCao nhấtThấp nhấtCao nhấtThấp nhấtCao nhấtThấp nhất
20009551925490548755
20019551925587548752
20029655925593588452
20039675917295758770
20049654,591,553,79455,38652
200595.555,389,653,993,758,185,955,3
20069557925494588754
20079752915292518852
20089656925896598756
20099550,79055,396,159,387,854,4

Nguồn: Cục Khí tượng và Thủy văn Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-11-14 tại Wayback Machine.

Tham khảo

  • Cục Thống kê Lào