Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria (tiếng Bulgaria: Български национален отбор по футбол) là đội tuyển cấp quốc gia của Bulgaria do Liên đoàn bóng đá Bulgaria quản lý.

Bulgaria
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhЛъвовете (Lvovete, Sư tử)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Bulgaria
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngIvaylo Petev
Đội trưởngSvetoslav Dyakov
Thi đấu nhiều nhấtStiliyan Petrov (105)
Ghi bàn nhiều nhấtDimitar Berbatov (48)
Sân nhàSân vận động Quốc gia Vasil Levski
Mã FIFABUL
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 81 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất3[2] (6.1995)
Thấp nhất96 (4.2012)
Hạng Elo
Hiện tại 78 Giảm 2 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất8 (8.1969)
Thấp nhất65[4] (10.10.2015)
Trận quốc tế đầu tiên
 Áo 6–0 Bulgaria 
(Viên, Áo; 21 tháng 5 năm 1924)
Trận thắng đậm nhất
 Bulgaria 10–0 Ghana 
(León, México; 14 tháng 10 năm 1968)
Trận thua đậm nhất
 Tây Ban Nha 13–0 Bulgaria 
(Madrid, Tây Ban Nha; 21 tháng 5 năm 1933)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1962)
Kết quả tốt nhấtHạng tư, 1994
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtVòng 1, 19962004

Thành tích tốt nhất của đội tuyển ở giải vô địch thế giới là lọt vào bán kết World Cup 1994, khi Bulgaria đánh bại đương kim vô địch Đức ở tứ kết và tấm huy chương bạc của Thế vận hội Mùa hè 1968.

Lịch sử

Bulgaria xuất hiện lần đầu tiên tại vòng chung kết một giải vô địch thế giới là năm 1962 tại Chile, nhưng không vượt qua được vòng đấu bảng. Bulgaria lọt vào 3 vòng chung kết tiếp theo: 1966 tại Anh, 1970 tại México, 1974 tại Tây Đức nhưng đều thất bại ngay ở vòng bảng. Lần đầu tiên họ vào được vòng đấu loại trực tiếp là năm 1986 tại México, nhưng thất bại trước chủ nhà ở vòng 2.

Một trong những thời khắc đáng nhớ nhất trong lịch sử bóng đá Bulgaria là ngày 17 tháng 11 năm 1993, khi Emil Kostadinov ghi 2 bàn vào lưới Pháp tại Paris để lọt vào vòng chung kết World Cup 1994 tại Hoa Kỳ. Dưới sự chỉ đạo của huấn luyện viên Dimitar Penev, các cầu thủ Bulgaria với các ngôi sao như Hristo Stoichkov, Iordan Letchkov và Krassimir Balakov (với các cầu thủ tài năng khác tạo nên Thế hệ vàng của Bulgaria), đã gây ấn tượng mạnh, đặc biệt là việc đánh bại đương kim vô địch Đức 2-1 ở tứ kết. Hàng triệu người Bulgaria đã ăn mừng chiến thắng tại thủ đô Sofia và các thành phố khác ở Bulgaria. Vào đến bán kết, Bulgaria gặp Ý, và thua trong một trận đấu có những quyết định gây tranh cãi của trọng tài. Hristo Stoichkov giành được danh hiệu Vua phá lưới của giải đấu với 6 bàn thắng.

Năm 1996, Bulgaria lọt vào vòng chung kết Giải bóng đá vô địch châu Âu lần đầu tiên, tuy nhiên không vượt qua được vòng bảng. Đội tuyển năm 1996 được đánh giá còn mạnh hơn năm 1994, và họ không vượt qua được vòng bảng chỉ do thiếu may mắn. Bulgaria sau khi hoà 1-1 với Tây Ban Nha (với một bàn thắng đẹp của Stoichkov không được công nhận) và thắng România 1-0, đã chơi tốt nhưng thất bại ở trận đấu thứ ba và cũng là quyết định gặp đối thủ mạnh Pháp (đội bóng vô địch thế giới 2 năm sau đó) 1-3. Cùng thời điểm đó Tây Ban Nha vượt qua đội bóng đã bị loại Romania 2-1 và Bulgaria xếp thứ ba trong bảng, bị loại khỏi giải.

Người Bulgaria không tái lập lại được thành tích vào bán kết ở World Cup tiếp theo (1998). Bulgaria chỉ có một trận hoà không bàn thắng với Paraguay và thua trước Nigeria và Tây Ban Nha. Giải đấu này đánh dấu sự kết thúc của Thế hệ vàng.

Giải đấu lớn sau đó Bulgaria lọt vào vòng chung kết là Euro 2004. Tuy nhiên họ gây thất vọng khi thua cả ba trận ở vòng bảng và lại một lần nữa ra về từ vòng bảng.

Bulgaria cũng từng vô địch Cúp Balkan (Cúp bóng đá trong khu vực Balkan) 4 lần.

Sân vận động

Sân vận động Quốc gia Vasil Levski

Thông thường, sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria là Sân vận động Quốc gia Vasil Levski với sức chứa 44.000 chỗ ngồi. Vasil Levski được chính thức khai trương vào năm 1953 và được xây dựng lại vào năm 1966 và 2002. Đây là sân vận động lớn thứ hai ở Bulgaria, sau sân vận động Plovdiv với sức chứa 55.000 người. Trong UEFA Champions League 2006-07, sân vận động đã được sử dụng cho các trận đấu của Levski Sofia với Barcelona, ChelseaWerder Bremen. Các trận đấu trên sân nhà của đội tuyển quốc gia Bulgaria và trận chung kết Cúp Bulgaria được tổ chức tại địa điểm này, cũng như các giải đấu điền kinh.

Danh hiệu

1968
1956

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

NămThành tíchThứ
hạng*
Số
trận
ThắngHòa**ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1930Không tham dự
1934Bỏ cuộc ở vòng loại
1938Không vượt qua vòng loại
1950Không tham dự
1954 đến 1958Không vượt qua vòng loại
1962Vòng 115301217
196615300318
197013301259
197412302125
1978 đến 1982Không vượt qua vòng loại
1986Vòng 215402226
1990Không vượt qua vòng loại
1994Hạng 4473131011
1998Vòng 129301217
2002 đến 2022Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034Chưa xác định
Tổng cộng7/201 lần
hạng 4
2638152253
*Thứ hạng không chính thức dựa trên vòng đấu mà đội bóng lọt vào và điểm số đạt được với các đội bóng cùng vào một vòng đấu.
**Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch châu Âu

Bulgaria đã từng hai lần tham dự Euro vào các năm 1996 và 2004, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

NămThành tíchSố trậnThắngHòa*ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1960 đến 1992Không vượt qua vòng loại
1996Vòng 1311134
2000Không vượt qua vòng loại
2004Vòng 1300319
2008 đến 2024Không vượt qua vòng loại
2028Chưa xác định
2032Chưa xác định
Tổng cộng2 lần vòng bảng6114413

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giảiHạng đấuBảngPldWDLGFGARK
2018–19C363217529th
2020–21B460242731st
2022–23C4623110840nd
Tổng cộng185761920

Thế vận hội

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
NămKết quảThứ hạngPldWDLGFGA
1908 đến 1920Không tham dự
1924Vòng 212th100101
1928 đến 1948Không tham dự
1952Vòng 213th100112
1956Huy chương đồng3rd3201103
1960Vòng 15th321083
1964Không vượt qua vòng loại
1968Huy chương bạc2nd63211610
1972 đến 1988Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng1 lần huy
chương bạc
5/17147343519

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp SípLuxembourg vào tháng 11 năm 2022.
Số liệu thống kê đến ngày 20 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Luxembourg.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMNaumov, DanielDaniel Naumov29 tháng 3, 1998 (26 tuổi)60 CSKA 1948
211TMVutsov, SvetoslavSvetoslav Vutsov9 tháng 7, 2002 (21 tuổi)40 Slavia Sofia
121TMDyulgerov, IvanIvan Dyulgerov15 tháng 7, 1999 (24 tuổi)00 Cherno More

142HVNedyalkov, AntonAnton Nedyalkov30 tháng 4, 1993 (30 tuổi)280 Ludogorets Razgrad
152HVHristov, PetkoPetko Hristov1 tháng 3, 1999 (25 tuổi)170 Spezia
22HVTuritsov, IvanIvan Turitsov18 tháng 7, 1999 (24 tuổi)150 CSKA Sofia
232HVAntov, ValentinValentin Antov9 tháng 11, 2000 (23 tuổi)151 Monza
192HVVelkovski, DimitarDimitar Velkovski22 tháng 1, 1995 (29 tuổi)90 Cercle Brugge
52HVGalabov, PlamenPlamen Galabov2 tháng 11, 1995 (28 tuổi)40 Maccabi Netanya
252HVPetkov, AleksAleks Petkov25 tháng 7, 1999 (24 tuổi)10 Arda
32HVKrastev, DimoDimo Krastev10 tháng 2, 2003 (21 tuổi)10 Fiorentina
242HVPetrov, HristiyanHristiyan Petrov24 tháng 6, 2002 (21 tuổi)00 CSKA Sofia
262HVStamatov, MateoMateo Stamatov22 tháng 3, 1999 (25 tuổi)00 Orenburg

83TVKarabelyov, YanisYanis Karabelyov23 tháng 1, 1996 (28 tuổi)100 Kisvárda
163TVIliev, IlianIlian Iliev20 tháng 8, 1999 (24 tuổi)90 Apollon Limassol
203TVKrastev, FilipFilip Krastev15 tháng 10, 2001 (22 tuổi)80 Levski Sofia
43TVGruev, IliaIlia Gruev6 tháng 5, 2000 (23 tuổi)40 Werder Bremen
133TVStoyanov, YoniYoni Stoyanov22 tháng 5, 2001 (22 tuổi)40 Sektzia Ness Ziona
183TVIliev, NikolaNikola Iliev6 tháng 6, 2004 (19 tuổi)40 Inter Milan
173TVShopov, StanislavStanislav Shopov23 tháng 2, 2002 (22 tuổi)00 CSKA Sofia

74Delev, SpasSpas Delev22 tháng 9, 1989 (34 tuổi)384 Ludogorets Razgrad
114Despodov, KirilKiril Despodov (đội trưởng)11 tháng 11, 1996 (27 tuổi)359 Ludogorets Razgrad
104Kirilov, RadoslavRadoslav Kirilov29 tháng 6, 1992 (31 tuổi)102 CSKA 1948
224Petkov, MarinMarin Petkov2 tháng 10, 2003 (20 tuổi)41 Levski Sofia
94Rusev, GeorgiGeorgi Rusev2 tháng 7, 1998 (25 tuổi)40 CSKA 1948

Triệu tập gần đây

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMMihaylov, NikolayNikolay Mihaylov28 tháng 6, 1988 (35 tuổi)460 Levski Sofiav.  Gruzia, 12 June 2022

HVPopov, ViktorViktor Popov5 tháng 3, 2000 (24 tuổi)60 Cherno Morev.  Síp, 16 November 2022INJ
HVHristov, AndreaAndrea Hristov1 tháng 3, 1999 (25 tuổi)141 Reggianav.  Gruzia, 12 June 2022
HVChorbadzhiyski, BozhidarBozhidar Chorbadzhiyski8 tháng 8, 1995 (28 tuổi)110 Widzew Łódźv.  Gruzia, 12 June 2022
HVJordanov, EdissonEdisson Jordanov8 tháng 6, 1993 (30 tuổi)50 Westerlov.  Gruzia, 12 June 2022
HVBozhikov, VasilVasil Bozhikov (đội phó 3)2 tháng 6, 1988 (35 tuổi)382Unattachedv.  Croatia, 29 March 2022
HVDimitrov, KristianKristian Dimitrov27 tháng 2, 1997 (27 tuổi)141 Hajduk Splitv.  Croatia, 29 March 2022
HVOrachev, MikiMiki Orachev19 tháng 3, 1996 (28 tuổi)10 Lokomotiv Sofiav.  Croatia, 29 March 2022

TVYordanov, IvanIvan Yordanov7 tháng 11, 2000 (23 tuổi)10 Ludogorets Razgradv.  Síp, 16 November 2022INJ
TVYankov, DominikDominik Yankov28 tháng 7, 2000 (23 tuổi)150 Ludogorets Razgradv.  Síp, 16 November 2022INJ
TVStefanov, IliyanIliyan Stefanov20 tháng 9, 1998 (25 tuổi)62 Levski Sofiav.  Síp, 16 November 2022INJ
TVMilanov, GeorgiGeorgi Milanov19 tháng 2, 1992 (32 tuổi)472 Levski Sofiav.  Gruzia, 12 June 2022
TVNedelev, TodorTodor Nedelev7 tháng 2, 1993 (31 tuổi)445 Botev Plovdivv.  Gruzia, 12 June 2022
TVKostadinov, GeorgiGeorgi Kostadinov7 tháng 9, 1990 (33 tuổi)373 APOELv.  Gruzia, 12 June 2022
TVChochev, IvayloIvaylo Chochev18 tháng 2, 1993 (31 tuổi)354 CSKA 1948v.  Gruzia, 12 June 2022
TVMalinov, KristiyanKristiyan Malinov30 tháng 3, 1994 (30 tuổi)290 OH Leuvenv.  Gruzia, 12 June 2022
TVKraev, AndrianAndrian Kraev14 tháng 2, 1999 (25 tuổi)20 Levski Sofiav.  Gruzia, 12 June 2022
TVTsonev, BorislavBorislav Tsonev29 tháng 4, 1995 (28 tuổi)50 Dalian Professionalv.  Croatia, 29 March 2022

Minchev, MartinMartin Minchev22 tháng 4, 2001 (22 tuổi)110 Sparta Praguev.  Síp, 16 November 2022PRI
Iliev, AtanasAtanas Iliev9 tháng 10, 1994 (29 tuổi)163 Ascoliv.  Gruzia, 12 June 2022
Yomov, GeorgiGeorgi Yomov6 tháng 7, 1997 (26 tuổi)102 CSKA Sofiav.  Gruzia, 12 June 2022
Minchev, GeorgiGeorgi Minchev20 tháng 4, 1995 (28 tuổi)91 Audav.  Gruzia, 12 June 2022

Cầu thủ

Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất

Stiliyan Petrov là cầu thủ khoác áo đội tuyển Bulgaria nhiều nhất với 105 trận
#Cầu thủThời gian thi đấuSố trậnBàn thắngHiệu suất
1Stiliyan Petrov1998–201310580.08
2Borislav Mihaylov1983–199810200.00
3Hristo Bonev1967–197996480.49
4Krasimir Balakov1988–200392160.17
5Dimitar Penev1965–19749020.02
Ivelin Popov2007–201990160.15
7Martin Petrov1999–201389190.21
8Radostin Kishishev1996–20098810.01
9Hristo Stoichkov1986–199984380.45
10Nasko Sirakov1983–199682230.28

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Dimitar Berbatov là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Bulgaria với 48 bàn thắng
#Cầu thủThời gian thi đấuBàn thắngSố trậnHiệu suất
1Dimitar Berbatov1999–201048780.60
2Hristo Bonev1967–197947960.49
3Hristo Stoichkov1987–199937830.45
4Emil Kostadinov1988–199826700.37
5Petar Zhekov1963–197225440.57
Ivan Kolev1950–196325750.33
7Atanas Mihaylov1970–198123450.51
Nasko Sirakov1983–199623820.28
9Dimitar Milanov1948–195920390.51
10Georgi Asparuhov1962–197019500.38
Dinko Dermendzhiev1966–197719580.33
Martin Petrov1999–201319890.21

Chú thích

Liên kết ngoài