Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Đội tuyển bóng đá nam đại diện cho CHDCND Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) trên đấu trường quốc tế

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국 축구 국가대표팀), thường được gọi là Đội tuyển bóng đá quốc gia Triều Tiên hay đơn giản hơn là Đội tuyển Triều Tiên. Đây là đội tuyển trực thuộc Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và đại diện cho Bắc Triều Tiên trên bình diện quốc tế, có biệt danh là "Chollima" (Hán-Việt: Thiên Lý Mã).

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhChollima
(Thiên lý mã)
Hiệp hộiDKFA (CHDCND Triều Tiên)
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcEAFF (Đông Á)
Huấn luyện viên trưởngCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sin Yong-nam
Đội trưởngJong Il-gwan
Thi đấu nhiều nhấtRi Myŏngkuk (118)
Ghi bàn nhiều nhấtJong Il-gwan (26)
Sân nhàSân vận động Kim Nhật Thành
Mã FIFAPRK
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 116 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất57 (11.1993)
Thấp nhất181 (10.1998 - 11.1998)
Hạng Elo
Hiện tại 111 Giảm 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất10 (1.1970)
Thấp nhất131 (6.2019)
Trận quốc tế đầu tiên
 Trung Quốc 0–1 CHDCND Triều Tiên 
(Bắc Kinh, Trung Quốc; 7 tháng 10 năm 1956)
Trận thắng đậm nhất
 CHDCND Triều Tiên 21–0 Guam 
(Đài Bắc, Đài Loan; 11 tháng 3 năm 2005)
Trận thua đậm nhất
 Bồ Đào Nha 7–0 CHDCND Triều Tiên 
(Cape Town, Nam Phi; 21 tháng 6 năm 2010)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1966)
Kết quả tốt nhấtTứ kết, 1966
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1980)
Kết quả tốt nhấtHạng tư, 1980
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm 1976)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là trận gặp đội tuyển Trung Quốc vào năm 1956. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là tấm huy chương vàng Asiad 1978, 2 chức vô địch Cúp Challenge AFC giành được vào các năm 2010, 2012 và vị trí thứ tư của cúp bóng đá châu Á 1980. Đội đã hai lần tham dự giải vô địch bóng đá thế giới vào các năm 19662010, trong đó thì thành tích cao nhất là từng lọt vào tứ kết (1966).

Danh hiệu

Hạng tư: 1980
Vô địch: 2010; 2012
Hạng ba: 2008
Hạng ba: 2005
1978
1990; 2014
1990; 2002; 2010

Thành tích quốc tế

Giải vô địch bóng đá thế giới

NămKết quả St T H [3] B Bt Bb
1930Không tham dự
là thuộc địa của Nhật Bản
1934
1938
1950Không tham dự
1954
1958
1962
1966Tứ kết411259
1970Bỏ cuộc
1974Không tham dự
1978Bỏ cuộc
1982Không vượt qua vòng loại
1986
1990
1994
1998Không tham dự
2002
2006Không vượt qua vòng loại
2010Vòng 13003112
2014Không vượt qua vòng loại
2018
2022Bỏ cuộc
2026Chưa xác định
2030
2034
Tổng cộng2/197115621

Cúp bóng đá châu Á

Triều Tiên từng 5 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á với kết quả cao nhất là hạng tư. Đội từng một lần bị AFC cấm tham gia (2007) khi chính quyền Triều Tiên từ chối cho phép đội Jordan đến đá vòng loại giải trước đó (2004) và sử dụng vũ khí hạt nhânTriều Tiên.

NămThành tíchThứ hạngSố trậnThắngHòaThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1956Chưa là thành viên AFC
1960
1964
1968
1972
1976Bỏ cuộc sau khi vượt qua vòng loại
1980Hạng tư4/1063031012
1984Không tham dự
1988Không vượt qua vòng loại
1992Vòng 18/8301225
1996Không tham dự
2000Không vượt qua vòng loại
2004
2007Bị cấm thi đấu
2011Vòng 112/16301202
201513/16300327
201924/243003114
2023Bỏ cuộc
2027Chưa xác định
Tổng cộng1 lần
hạng tư
5/181832131540

Á vận hội

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
NămThành tíchPldWDLGFGA
19511970Không tham dự
1974Hạng tư7313118
1978Vô địch6420123
1982Hạng tư622298
1986Không tham dự
1990Á quân513122
1994Không tham dự
1998Hạng 13412168
Tổng cộng5/1328111074029

Cúp Challenge AFC

Giải vô địch bóng đá Đông Á

  • 2003 - Bỏ cuộc
  • 2005 - Hạng ba
  • 2008 - Hạng tư
  • 2010 đến 2013 - Không vượt qua vòng loại

Đội hình hiện tại

24 cầu thủ sau đây đã được triệu tập cho Vòng loại FIFA World Cup 2026 gặp  Nhật Bản lần lượt vào ngày 21 và 26 tháng 3 năm 2024[4]

Số lần khoác áo và bàn thắng tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2023, sau trận đấu với  Myanmar.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
1TMKang Ju-hyok31 tháng 5, 1997 (26 tuổi)20 Hwaebul
1TMYu Kwang-jun5 tháng 11, 2000 (23 tuổi)10 Ryomyong
1TMSin Tae-song30 tháng 5, 2000 (23 tuổi)00 April 25

2HVJang Kuk-chol (đội trưởng)16 tháng 2, 1994 (30 tuổi)645 Hwaebul
2HVKang Kuk-chol29 tháng 9, 1999 (24 tuổi)100 Rimyongsu
2HVChoe Ok-chol11 tháng 11, 1998 (25 tuổi)20 Kigwancha
2HVKim Yu-song18 tháng 7, 2003 (20 tuổi)20 Amnokgang
2HVChoe Jin-nam20 tháng 11, 1998 (25 tuổi)10 Ryomyong
2HVJong Kum-song24 tháng 1, 1997 (27 tuổi)00 Rimyongsu
2HVKim Kyong-sok19 tháng 2, 2000 (24 tuổi)00 Sonbong

3TVRi Un-chol13 tháng 7, 1995 (28 tuổi)271 Kigwancha
3TVKim Kuk-bom19 tháng 2, 1995 (29 tuổi)120 Ryomyong
3TVPaek Chung-song25 tháng 2, 2000 (24 tuổi)20 Ryomyong
3TVKim Pom-hyok15 tháng 4, 2002 (21 tuổi)10 Ryomyong
3TVKim Hyon6 tháng 3, 2000 (24 tuổi)00 Amnokgang
3TVKye Tam6 tháng 10, 2000 (23 tuổi)00 Ryomyong
3TVMun In-ju22 tháng 8, 1999 (24 tuổi)00 FC Gifu
3TVKim Sung-hye00 Sonbong

4Jong Il-gwan30 tháng 10, 1992 (31 tuổi)7829 Choson University of Physical Education
4Han Kwang-song11 tháng 9, 1998 (25 tuổi)122 April 25
4Choe Ju-song27 tháng 1, 1996 (28 tuổi)81 Amnokgang
4Kim Kuk-jin11 tháng 10, 2000 (23 tuổi)20 Kigwancha
4Ri Il-song14 tháng 1, 2004 (20 tuổi)20 April 25
4Ri Jo-guk9 tháng 5, 2002 (21 tuổi)00 Ryomyong

Triệu tập gần đây

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TVChoe Song-hyok28 tháng 2, 1998 (26 tuổi)30Unknownv.  Myanmar, 21 November 2023
TVKwon Hyok-jun6 tháng 3, 1997 (27 tuổi)00 Amnokgangv.  Myanmar, 21 November 2023

Pak Kwang-ryong27 tháng 9, 1992 (31 tuổi)4314Unknownv.  Myanmar, 21 November 2023
Ri Hyong-jin19 tháng 7, 1993 (30 tuổi)84 April 25v.  Myanmar, 21 November 2023

Kỷ lục

Tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2023.[5]

Ra sân nhiều nhất

Xếp hạngTênTrậnBànGiai đoạn
1Ri Myong-guk11802007–2019
2Jong Il-gwan78292011–
3Pak Nam-chol77152004–2012
4Ri Kwang-chon7012001–2012
5Jang Kuk-chol6452011–
6Kim Yong-jun62số 82001–2011
7Pak Song-chol58132007–2017
8Mun In-guk5562004–2011
9Hong Yong Jo51132002–2011
Nam Song-chol5122003–2010

Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất

Jong Il-gwan là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho Triều Tiên với 29 bàn thắng.
Xếp hạngCầu thủBànTrậnTỷ lệGiai đoạn
1Jong Il-gwan29780.372011–
2Jong Tae-se15330.452007–2011
Pak Nam-chol15770.192004–2012
4Pak Kwang-ryong14430.332009–
5Hong Yong Jo13510.252002–2011
Pak Song-chol13580.222007–2017
7Choe Chol-man11211.912005–2010
8Choi Yongson10292.91990–1993
9Kang Jin Hyok961.52005–2007
An Chol Hyok9293.222005–2011

Chú thích

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Ấn Độ
Vô địch AFC
2010; 2012
Kế nhiệm:
 Palestine