Rupee

tên chung cho các loại tiền của Ấn Độ, Indonesia, Maldives, Mauritius, Nepal, Pakistan, Seychelles và Sri Lanka
(Đổi hướng từ )

Rupee là tên chung cho các đồng tiền tệ của Ấn Độ, Sri LankaNepal, Pakistan, Indonesia, Mauritius, Seychelles, Maldives, và các đồng tiền cũ của Miến điện và Afghanistan.

Các nước có rupee là tên của tiền tệ chính thức.
Đồng xu bạc của Đế quốc Maurya, với tên khác là Rupyarupa, với dấu hiệu bánh xe và voi, thế kỷ 3 TCN
Công ty Đông Ấn Pháp phát hành đồng rupee theo danh nghĩa của Mohammed Shah (1719–1748) để lưu hành tại Bắc Ấn Độ, sản phẩm đúc tại Pondicherry.
Rufiyaa của Maldives

Tại Maldives, tên của tiền tệ là rufiyah, từ có cùng nguồn gốc với từ Hindi rupiya. Đồng rupee Ấn Độ () và rupee Pakistan () được chia nhỏ thành 100 paise (số ít paisa) hoặc pice. Đồng rupee Mauritius và Sri Lanka được chia thành 100 cents. Đồng rupee Nepal được chia thành 100 paisas (cả số ít lẫn số nhiều) hoặc 4 sukas hoặc 2 mohors.

Các nước sử dụng đồng rupee hoặc tương tự

NướcTiền tệ
ISO 4217 codeTỷ giá với USD ngày 2016-03-02
 IndiaRupee Ấn ĐộINR67.66 Indian Rupees
   NepalRupee NepalNPR108.30 Nepalese Rupees
 MaldivesRufiyaa MaldivesMVR15.40 Maldivian rufiyaa
 IndonesiaRupiahIDR13,270.00 Indonesian Rupiahs
 PakistanRupee PakistanPKR104.75 Pakistani Rupees
 Sri LankaRupee Sri LankaLKR144.75 Sri Lankan Rupees
 MauritiusRupee MauritiusMUR35.98 Mauritian Rupees
 SeychellesRupee SeychellesSCR13.30 Seychellois Rupees

Tham khảo

[1]

Liên kết ngoài

  • Chisholm, Hugh biên tập (1911). “rupee” . Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). Cambridge University Press.
  • Picture of original Mughal rupiya introduced by Sher Shah Suri Lưu trữ 2002-10-05 tại Wayback Machine
  • New rupee symbol reflects strength of economy