3 (bài hát của Britney Spears)
"3" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Britney Spears nằm trong album tuyển tập hit thứ hai của cô, The Singles Collection (2009). Nó được sáng tác và sản xuất bởi Max Martin và Shellback, với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Tiffany Amber. Bài hát được phát hành vào ngày 2 tháng 10 năm 2009 bởi Jive Records như là đĩa đơn duy nhất trích từ The Singles Collection. "3" là một bản uptempo electropop nói về việc quan hệ tình dục ba người.[1]
"3" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Britney Spears từ album The Singles Collection | ||||
Phát hành | 2 tháng 10 năm 2009 | |||
Định dạng | ||||
Thu âm | Tháng 7, 2009; Maratone Studios (Stockholm, Thuỵ Điển) | |||
Thể loại | Electropop | |||
Thời lượng | 3:33 | |||
Hãng đĩa | Jive | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Britney Spears | ||||
|
"3" nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ gọi đây là một bài hát mang đậm nét đặc trưng của Spears. Nó cũng là một đĩa đơn thành công về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Hoa Kỳ và Canada, và lọt vào top 10 ở nhiều nước trên thế giới, bao gồm Úc, Phần Lan, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát ra mắt ở vị trí số một trong bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành nghệ sĩ đầu tiên có đĩa đơn ra mắt ở vị trí cao nhất trong hơn 3 năm và là người đầu tiên không phải thí sinh American Idol làm được điều này sau hơn 11 năm. "3" cũng là ca khúc thứ 15 trong lịch sử Billboard đạt hạng nhất ngay trong tuần đầu phát hành.
Video ca nhạc của bài hát được đạo diễn bởi Diane Martel, mô tả Britney và các vũ công trình diễn ở hai sắc thái khác nhau gồm màu đen và trắng. Martel mô tả nó rất gợi cảm và vui tươi, trong khi giới phê bình đương đại có những phản ứng tích cực, khen ngợi sự đơn giản của nó. Phiên bản video cắt của đạo diễn đã bị rò rỉ vào ngày 15 tháng 12 năm 2009. Spears đã trình diễn "3" tại Femme Fatale Tour (2011) và chương trình biểu diễn cư trú của cô ở Las Vegas, Britney: Piece of Me.
Danh sách bài hát
Xếp hạng
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (2009) | Xếp hạng |
---|---|
Australian Singles Chart[34] | 59 |
Belgian Singles Chart (Wallonia)[35] | 94 |
Canadian Hot 100[36] | 71 |
U.S. Billboard Hot 100[37] | 87 |
Bảng xếp hạng (2010) | Xếp hạng |
Canadian Hot 100[38] | 65 |
U.S. Billboard Hot 100[39] | 69 |
Thành công trên các bảng xếp hạng
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Úc (ARIA)[40] | Bạch kim | 70.000^ |
Canada (Music Canada)[41] | 2× Bạch kim | 0* |
Nhật Bản (RIAJ)[42] | Vàng | 100.000^ |
New Zealand (RMNZ)[43] | Vàng | 7.500* |
United States | — | 2,400,000[44] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |