A.K.A. (viết tắt của Also Known As) là album phòng thu thứ 8 của nữ ca sĩ người Hoa Kỳ Jennifer Lopez. Nó được phát hành ngày 13 tháng 6 năm 2014, bởi Capitol Records.
A.K.A. |
---|
|
Album phòng thu của Jennifer Lopez |
---|
Phát hành | 13 tháng 6 năm 2014 (2014-06-13) |
---|
Thu âm | Tháng 2 năm 2013 (2013-02) – 28 tháng 4 năm 2014 (2014-04-28) |
---|
Phòng thu | |
---|
Thể loại | |
---|
Thời lượng | 36:16 |
---|
Hãng đĩa | Capitol |
---|
Sản xuất | - A. Chal
- Yoni "Soundtrack" Ayal
- Asia Bryant
- Peter Carlsson
- DJ Mustard
- Noel "Detail" Fisher
- Steven Franks
- Ilya
- Jennifer Lopez
- Max Martin
- Benny Medina
- Trevor Muzzy
- Oakwud
- PopWansel
- Qura Rankin
- RedOne
- Cory Rooney
- Harmony Samuels
- Sham
- Charles "Chizzy" Stephens
- Jovan JR Taylor
- Ryan "Ryghtous" Tedder
- TheAceFace69
- Antwan "Amadeus" Thompson
- Leon "Roccstar" Youngblood
|
---|
Thứ tự album của Jennifer Lopez |
---|
Dance Again... the Hits (2012) | A.K.A. (2014) | |
|
|
Đĩa đơn từ A.K.A. |
---|
- "I Luh Ya Papi"
Phát hành: 11 tháng 3 năm 2014 (2014-03-11) - "First Love"
Phát hành: 1 tháng 5 năm 2014 (2014-05-01) - "Booty"
Phát hành: 23 tháng 9 năm 2014 (2014-09-23)[3]
|
|
Danh sách bài hát
|
|
1. | "A.K.A." (hợp tác với T.I.) | | | 3:48 |
---|
2. | "First Love" | | - Martin
- Ilya
- Peter Carlsson[b]
| 3:35 |
---|
3. | "Never Satisfied" | - Alejandro Salazar
- Ilsey Juber
- Lopez
| - A. Chal
- Cory Rooney[b]
- Trevor Muzzy[b]
| 3:13 |
---|
4. | "I Luh Ya Papi" (hợp tác với French Montana) | | | 3:27 |
---|
5. | "Acting Like That" (hợp tác với Iggy Azalea) | | | 3:17 |
---|
6. | "Emotions" | | | 4:13 |
---|
7. | "So Good" | - Youngblood
- Ayal
- Taylor Parks
- Yacoub Kasawa
- Pitts
- K. Stephens
- Lopez
| | 3:45 |
---|
8. | "Let It Be Me" | - Harmony Samuels
- Kirby Lauryen
- Lopez
| | 3:46 |
---|
9. | "Worry No More" (hợp tác với Rick Ross) | - Fisher
- Jake Troth
- William Leonard Roberts II
- Lopez
| Fisher | 3:49 |
---|
10. | "Booty" (hợp tác với Pitbull hoặc Iggy Azalea(Remix)) | | | 3:23 |
---|
Tổng thời lượng: | 36:16 |
---|
|
|
11. | "Tens" (featuring Jack Mizrahi) | - Jovan JR Taylor
- Antwan "Amadeus" Thompson
- Charles "Chizzy" Stephens
- Lopez
| - Taylor
- Thompson
- C. Stephens
- Rooney
| 3:55 |
---|
12. | "Troubeaux" (hợp tác vỡi Nas) | - Andrew Wansel
- Warren Felder
- Steve Mostyn
- Tiyon Mack
- Ursula Yancy
- Nasir Jones
- Lopez
- Marty Balin
- Paul Kantner
| - PopWansel
- Oakwud
- TheAceFace69
- Rooney[b]
| 4:05 |
---|
13. | "Expertease (Ready Set Go)" | | | 4:04 |
---|
14. | "Same Girl" (featuring French Montana) | - Brown
- Thompson
- C. Stephens
- Ryan "Ryghtous" Tedder
- Lopez
| - Thompson
- Tedder
- C. Stephens
- Rooney[b]
| 4:06 |
---|
Tổng thời lượng: | 52:26 |
---|
|
|
15. | "Charades" | - Youngblood
- Qura Rankin
- Tina Davis
- K. Stephens
- Pitts
- Lopez
| | 2:52 |
---|
16. | "Girls" (hợp tác với Tyga) | | | 4:39 |
---|
Tổng thời lượng: | 60:06 |
---|
- Notes
- ^a dưới dạng người đồng sản xuất
- ^b dứoi dạng một nhà sản xuất giọng hát
- ^c dưới dạng một nhà sản xuất thu âm
- "Booty" chứa một phần của bài hát "Dat a Freak" bởi Diplo và Swick (hợp tác với TT the Artist và Lewis Cancut).
- "Troubeaux" có chứa:
- một đoạn trong "Today", bởi Tom Scott và The California Dreamers.
- một đoạn trong "Today", viết bởi Marty Balin và Paul Kantner.
Xếp hạng
Release history
Tham khảo