ASCII

ASCII (tên đầy đủ: American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. Nó thường được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thông tin khác. Nó cũng được dùng bởi các thiết bị điều khiển làm việc với văn bản.

Có 95 ký tự ASCII in được, được đánh số từ 32 đến 126.

Tổng quát

Cũng như các máy tính biểu diễn ký tự khác, ASCII quy định mối tương quan giữa kiểu bit số với ký hiệu/biểu tượng trong ngôn ngữ viết, vì vậy cho phép các thiết bị số liên lạc với nhau và xử lý, lưu trữ, trao đổi thông tin hướng ký tự. Bảng mã ký tự ASCII, hoặc các mở rộng tương thích, được dùng trong hầu hết các máy tính thông thường, đặc biệt là máy tính cá nhânmáy trạm làm việc. Tên MIME thường dùng cho bảng mã này là "US-ASCII".

ASCII chính xác là mã 7-bit, tức là nó dùng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127) để biểu diễn thông tin về ký tự. Vào lúc ASCII được giới thiệu, nhiều máy tính dùng nhóm 8-bit (byte hoặc, chuyên biệt hơn, bộ tám) làm đơn vị thông tin nhỏ nhất; bit thứ tám thường được dùng bit chẵn-lẻ (parity) để kiểm tra lỗi trên các đường thông tin hoặc kiểm tra chức năng đặc hiệu theo thiết bị. Các máy không dùng chẵn-lẻ thường thiết lập bit thứ tám là zero, nhưng một số thiết bị như máy PRIME chạy PRIMOS thiết lập bit thứ tám là một.

ASCII được công bố làm tiêu chuẩn lần đầu vào năm 1963 bởi Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association, ASA), sau này đổi thành ANSI. Có nhiều biến thể của ASCII, hiện tại phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, cũng được tiêu chuẩn hoá bởi Hiệp hội nhà sản xuất máy tính châu Âu (European Computer Manufacturers Association) ECMA-6, ISO/IEC 646:1991 Phiên bản tham khảo quốc tế, ITU-T Khuyến cáo T.50 (09/92), và RFC 20 (Request for Comments). Nó được dùng trong Unicode, một thay thế có thể xảy ra của nó, như là 128 ký tự 'thấp nhất'. ASCII được xem là tiêu chuẩn phần mềm thành công nhất từng được công bố từ trước tới nay.

Ký tự điều khiển ASCII

Ký tự ASCII in được

Hệ 2
(Nhị phân)
Hệ 10
(Thập phân)
Hệ 16
(Thập lục phân)
Đồ hoạ
(Hiển thị ra được)
0010 00003220Khoảng trống (␠)
0010 00013321!
0010 00103422"
0010 00113523#
0010 01003624$
0010 01013725%
0010 01103826&
0010 01113927'
0010 10004028(
0010 10014129)
0010 1010422A*
0010 1011432B+
0010 1100442C,
0010 1101452D-
0010 1110462E.
0010 1111472F/
0011 000048300
0011 000149311
0011 001050322
0011 001151333
0011 010052344
0011 010153355
0011 011054366
0011 011155377
0011 100056388
0011 100157399
0011 1010583A:
0011 1011593B;
0011 1100603C<
0011 1101613D=
0011 1110623E>
0011 1111633F?
0100 00006440@
0100 00016541A
0100 00106642B
0100 00116743C
0100 01006844D
0100 01016945E
0100 01107046F
0100 01117147G
0100 10007248H
0100 10017349I
0100 1010744AJ
0100 1011754BK
0100 1100764CL
0100 1101774DM
0100 1110784EN
0100 1111794FO
0101 00008050P
0101 00018151Q
0101 00108252R
0101 00118353S
0101 01008454T
0101 01018555U
0101 01108656V
0101 01118757W
0101 10008858X
0101 10018959Y
0101 1010905AZ
0101 1011915B[
0101 1100925C\
0101 1101935D]
0101 1110945E^
0101 1111955F_
0110 00009660`
0110 00019761a
0110 00109862b
0110 00119963c
0110 010010064d
0110 010110165e
0110 011010266f
0110 011110367g
0110 100010468h
0110 100110569i
0110 10101066Aj
0110 10111076Bk
0110 11001086Cl
0110 11011096Dm
0110 11101106En
0110 11111116Fo
0111 000011270p
0111 000111371q
0111 001011472r
0111 001111573s
0111 010011674t
0111 010111775u
0111 011011876v
0111 011111977w
0111 100012078x
0111 100112179y
0111 10101227Az
0111 10111237B{
0111 11001247C|
0111 11011257D}
0111 11101267E~
  • Các ký tự từ 0 đến 32 theo hệ thập phân không thể in ra màn hình. Các ký tự đó chỉ có thể in được trong môi trường dos gồm một số hình như trái tim, mặt cười, hình tam giác,... Một số ký tự đặc biệt khi in ra màn hình sẽ thực hiện lệnh như: kêu tiếng bip với ký tự BEL, xuống hàng với ký tự LF,...
  • Trong bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự. Trong bảng mã ASCII mở rộng có 256 ký tự bao gồm cả 128 ký tự trong mã ASCII chuẩn. Các ký tự sau là các phép toán, các chữ có dấu và các ký tự để trang trí.

Xem thêm

Các chủ đề liên quan:

Các biến thể của ASCII dùng trong máy tính:

  • ATASCII
  • PETSCII
  • Bảng ký tự ZX Spectrum

Tham khảo