AS Monaco FC

Association Sportive de Monaco Football Club, thường được gọi là AS Monaco (phát âm tiếng Pháp: ​[ɑ.ɛs mɔnako]) hay đơn giản là Monaco, là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Monaco.[2] Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1924 và hiện đang chơi ở Ligue 1, giải đấu hạng cao nhất của bóng đá Pháp, là một trong số các câu lạc bộ thi đấu tại giải của quốc gia khác. Sân nhà của đội là sân vận động Louis IIFontvieille.

Monaco
Tên đầy đủAssociation Sportive de Monaco Football Club
Biệt danhLes Rouge et Blanc (Đỏ và Trắng)
Les Monégasques (Người Monégasque)
Le Rocher (Hòn đá)
Tên ngắn gọnAS Monaco, ASM
Thành lập23 tháng 11 năm 1924; 99 năm trước (1924-11-23)
SânSân vận động Louis II,
Fontvieille
Sức chứa16.360[1]
Chủ sở hữuMonaco Sport Investment Ltd (66,67%)
Nhà Grimaldi (33,33%)
Chủ tịchDmitry Rybolovlev
Huấn luyện viên trưởngAdi Hütter
Giải đấuLigue 1
2021-22Ligue 1, 6 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Lịch sử

AS Monaco FC được thành lập vào ngày 1 tháng 8 năm 1919 là một sự hợp nhất của nhiều câu lạc bộ địa phương có trụ sở tại Pháp và công quốc Monaco. Sau đó, câu lạc bộ thể thao đa lĩnh vực Association Sportive de Monaco được thành lập vào ngày 23 tháng 8 năm 1924.

Những năm đầu của câu lạc bộ đã thi đấu cho giải đấu nghiệp dư của vùng Provence-Alpes-Côte Keyboardzur, CLB phát triển nhanh giữa các giải đấu trong những năm 1920. Năm 1933, Monaco được Liên đoàn bóng đá Pháp mời chuyển sang chuyên nghiệp. Tuy nhiên, năm đầu tiên của đội tại Ligue 2 đã kết thúc trong thất bại, họ xuống hạng ở giải đấu nghiệp dư năm sau. Đến năm 1948, Monaco lấy lại vị thế chuyên nghiệp và trở lại giải Ligue 2 của Pháp; sau đó họ liên tục hoàn thành trong tiếng vang, với nỗ lực bền bỉ này dẫn đến việc thăng hạng lên Ligue 1 của Pháp lần đầu tiên vào năm 1953. Vào mùa giải 2016-2017 họ làm nên kỳ tích khi vô địch Ligue 1, danh hiệu mà họ đã chờ suốt 17 năm.

Danh hiệu

Thứ hạng Ligue 1

MùaGiảiThứ hạng
2000/01Hạng nhấtThứ 11
2001/02Hạng nhấtThứ 15
2002/03Ligue 1Á quân
2003/04Ligue 1Thứ 3
2004/05Ligue 1Thứ 3
2005/06Ligue 1Thứ 10
2006/07Ligue 1Thứ 9
2007/08Ligue 1Thứ 12
2008/09Ligue 1Thứ 11
2009/10Ligue 1Thứ 8
2010/11Ligue 1Thứ 18
2011/12Ligue 2Thứ 8
2012/13Ligue 2Vô địch
2013/14Ligue 1Thứ 2
2014/15Ligue 1Thứ 3
2015/16Ligue 1Thứ 3
2016/17Ligue 1Vô địch
2017/18Ligue 1Thứ 2
2018/19Ligue 1Thứ 17
2019/20Ligue 1Thứ 9

Đội hình

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 1/2/2024[3]
SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Radosław Majecki
2HV Vanderson
3HV Guillermo Maripán
4TV Mohamed Camara
5HV Thilo Kehrer (mượn từ West Ham United)
6TV Denis Zakaria
7TV Eliesse Ben Seghir
10 Wissam Ben Yedder (đội trưởng)
12HV Caio Henrique
14HV Ismail Jakobs
16TM Philipp Köhn
17TV Aleksandr Golovin (đội phó thứ 2)
SốVT Quốc giaCầu thủ
18TV Takumi Minamino
19TV Youssouf Fofana (đội phó)
20HV Kassoum Ouattara
21TV Maghnes Akliouche
22HV Mohammed Salisu
27 Krépin Diatta
29 Folarin Balogun
36 Breel Embolo
37TV Edan Diop
50TM Yann Liénard
88TV Soungoutou Magassa
99HV Wilfried Singo

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
TM Radosław Majecki (cho mượn tại Cercle Brugge đến 30 tháng 6 năm 2023)
HV Jean Marcelin (cho mượn tại Cercle Brugge đến 30 tháng 6 năm 2023)
HV Arthur Zagré (cho mượn tại Excelsior đến 30 tháng 6 năm 2023)
SốVT Quốc giaCầu thủ
TV Pelé (cho mượn tại Famalicão đến 30 tháng 6 năm 2023)
TV Tiago Ribeiro (cho mượn tại Paços Ferreira đến 30 tháng 6 năm 2023)
TV Félix Lemaréchal (cho mượn tại Brest đến 30 tháng 6 năm 2023)
Anthony Musaba (cho mượn tại NEC đến 30 tháng 6 năm 2023)

Dự bị

Tính đến 31 tháng 1 năm 2023[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
33 Valentin Decarpentrie
42 Malamine Efekele
48HV Nazim Babaï
TM Alain Zadi
HV Enzo Couto
HV Foued El Maach
HV Florian Jeannot
HV Aurélien Platret
HV Jordan Semedo Varela
SốVT Quốc giaCầu thủ
TV Abdou Salam Ag Jiddou
TV Mohamed Bamba
TV Florian Baranik
TV Loïc Mayoute
Enzo Baglieri
Jonathan Bakali
Diédry Kouassi
Béchir Yacoub

Kỷ lục

Số trận thi đấu

Số bàn thắng

TênBàn
Delio Onnis223 bàn
Lucien Cossou115
Christian Dalger89
Victor Ikpeba77
Jean Petit76
Yvon Douis74
Youri Djorkaeff68
Radamel Falcao
Shabani Nonda
Sonny Anderson
67
George Weah
Ludovic Giuly
66

Tham khảo

Liên kết ngoài