Andre Agassi

Andre Kirk Agassi (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1970 tại Las Vegas, Nevada) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp hạng 1 thế giới của Hoa Kỳ. Anh là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải Grand Slam đơn trong sự nghiệp. Anh cũng là vận động viên duy nhất trong Kỷ nguyên mở rộng đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, Cúp Tennis Masters, đoạt Cúp Davis (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và huy chương vàng Thế vận hội. Ông từng là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch ATP Masters Series với (17 danh hiệu).

Andre Agassi
Tên đầy đủAndre Kirk Agassi
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúLas Vegas, Nevada
Sinh29 tháng 4, 1970 (53 tuổi)
Las Vegas, Nevada
Chiều cao5 ft 11 in (1,80 m)
Lên chuyên nghiệp1986
Giải nghệ3 tháng 9 năm 2006
Tay thuậnTay phải (Trái tay 2 tay)
Huấn luyện viênEmmanuel Agassi (1970–83)
Nick Bollettieri (1983–93)[1]
Brad Gilbert (1994–2002)
Darren Cahill (2002–2006)
Tiền thưởng31.152.975$
Int. Tennis HOF2011 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua870–274 (76,05% tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand SlamDavis Cup)
Số danh hiệu60
Thứ hạng cao nhất1 (10 tháng 4 năm 1995)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (1995, 2000, 2001, 2003)
Pháp mở rộng (1999)
Wimbledon (1992)
Mỹ Mở rộng (1994, 1999)
Các giải khác
ATP Tour Finals (1990)
Grand Slam CupCK (1998)
Đánh đôi
Thắng/Thua40–42 (tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand SlamDavis Cup)
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhất123 (17.8.1992)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộngTK (1992)
Mỹ Mở rộngV1 (1987)
Giải đồng đội
Davis Cup (1990, 1992, 1995)
Thành tích huy chương
Thế vận hội – Quần vợt nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Atlanta 1996 Đơn

Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày 3 tháng 9 năm 2006, sau khi dừng bước tại vòng ba giải Mỹ mở rộng. Agassi có vợ là Steffi Graf và hai con (1 trai, 1 gái).

Các giải chính

Grandslam(15)

Vô địch(8)

NămGiải đấuĐối thủTỷ số
1992Wimbledon Goran Ivanišević6-7, 6-4, 6-4, 1-6, 6-4
1994Mỹ mở rộng Michael Stich6-1, 7-6, 7-5
1995Úc mở rộng Pete Sampras4-6, 6-1, 7-6, 6-4
1999Pháp mở rộng Andrei Medvedev1-6, 2-6, 6-4, 6-3, 6-4
1999Mỹ mở rộng Todd Martin6-4, 6-7, 6-7, 6-3, 6-2
2000Úc mở rộng Yevgeny Kafelnikov3-6, 6-3, 6-2, 6-4
2001Úc mở rộng Arnaud Clément6-4, 6-2, 6-2
2003Úc mở rộng Rainer Schüttler6-2, 6-2, 6-1

Á quân (7)

NămGiải đấuĐối thủTỷ số
1990Pháp Mở rộng Andrés Gómez6–3, 2–6, 6–4, 6–4
1990Mỹ Mở rộng Pete Sampras6–4, 6–3, 6–2
1991Pháp Mở rộng Jim Courier3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4
1995Mỹ Mở rộng Pete Sampras6–4, 6–3, 4–6, 7–5
1999Wimbledon Pete Sampras6–3, 6–4, 7–5
2002Mỹ Mở rộng Pete Sampras6–3, 6–4, 5–7, 6–4
2005Mỹ Mở rộng Roger Federer6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1

Masters Cup (4)

Vô địch (1)

NămĐịa điểmĐối thủTỷ số
1990Frankfurt Stefan Edberg5-7, 7-6, 7-5, 6-2

Á quân (3)

NămĐịa điểmĐối thủTỷ số
1999Hanover Pete Sampras6–1, 7–5, 6–4
2000Lisboa Gustavo Kuerten6–4, 6–4, 6–4
2003Houston Roger Federer6–3, 6–0, 6–4

Olympic (1)

NămĐịa điểmĐối thủTỷ số
Olympic 1996Atlanta Sergi Bruguera6–2, 6–3, 6–1

ATP Masters Series (22)

Vô địch (17)

NămGiải đấuĐối thủTỷ số
1990Miami Stefan Edberg6–1, 6–4, 0–6, 6–2
1992Toronto Ivan Lendl3–6, 6–2, 6–0
1994Toronto Jason Stoltenberg6–4, 6–4
1994Paris, Pháp Marc Rosset6–3, 6–3, 4–6, 7–5
1995Miami Pete Sampras3–6, 6–2, 7–6(4)
1995Montreal Pete Sampras3–6, 6–2, 6–3
1995Cincinnati Michael Chang7–5, 6–2
1996Miami Goran Ivanišević3–0, 40–0 nghỉ.
1996Cincinnati Michael Chang77–6(4), 6–4
1999Paris Marat Safin7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4
2001Indian Wells Pete Sampras7–6(5), 7–5, 6–1
2001Miami (4) Jan-Michael Gambill7-5, 6-1, 6-0
2002Miami (5) Roger Federer6–3, 6–3, 3–6, 6–4
2002Rome Tommy Haas6–3, 6–3, 6–0
2002Madrid Jiří NovákRút lui
2003Miami (6) Carlos Moyà6–3, 6–3
2004Cincinnati (3) Lleyton Hewitt6–3, 3–6, 6–2

Á quân (5)

NămGiải đấuĐối thủTỷ số
1990Indian Wells Stefan Edberg6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6)
1994Miami Pete Sampras5–7, 6–3, 6–3
1995Indian Wells Pete Sampras7–5, 6–3, 7–5
1998Miami Marcelo Ríos7–5, 6–3, 6–4
2005Montreal Rafael Nadal6–3, 4–6, 6–2

Vô địch đơn

Tổng số (60)

Giải đấu
Grand Slam (8)
Cúp Masters (1)
Huy chương vàng Olympic (1)
Hệ ATP Masters (17)
Giải ATP (33)
Sân
Cứng (46)
Đất nện (7)
Cỏ (1)
Trải thảm (6)
TTNgàyGiải đấuMặt sânĐối thủ tại chung kếtTỷ số
1.23 tháng 11 năm 1987Itaparica, BrasilCứng Luiz Mattar7–6(6), 6–2
2.15 tháng 2 năm 1988Memphis, USACứng(i) Mikael Pernfors6–4, 6–4, 7–5
3.25 tháng 4 năm 1988Charleston, USA (1)Nện Jimmy Arias6–2, 6–2
4.2 tháng 5 năm 1988Forest Hills, USANện Slobodan Živojinović7–5, 7–6(2), 7–5
5.11 tháng 7 năm 1988Stuttgart, Tây ĐứcNện Andrés Gómez6–4, 6–2
6.25 tháng 7 năm 1988Stratton Mountain, USA (1)Cứng Paul Annacone6–2, 6–4
7.15 tháng 8 năm 1988Livingston, Hoa KỳCứng Jeff Tarango6–2, 6–4
8.2 tháng 10 năm 1989Orlando, USACứng Brad Gilbert6–2, 6–1
9.5 tháng 2 năm 1990San Francisco, USA (1)Thảm (I) Todd Witsken6–1, 6–3
10.ngày 12 tháng 3 năm 1990Miami, Hoa KỳCứng Stefan Edberg6–1, 6–4, 0–6, 6–2
11.16 tháng 7 năm 1990Washington, D.C., USA (1)Cứng Jim Grabb6–1, 6–4
12.12 tháng 11 năm 1990Cúp Masters quần vợt, Frankfurt, ĐứcThảm (i) Stefan Edberg5–7, 7–6(5), 7–5, 6–2
13.1 tháng 4 năm 1991Heathrow, Hoa KỳCứng Derrick Rostagno6–2, 1–6, 6–3
14.15 tháng 7 năm 1991Washington, D.C., Hoa Kỳ (2)Cứng Petr Korda6–3, 6–4
15.27 tháng 4 năm 1992Atlanta, USANện Pete Sampras7–5, 6–4
16.22 tháng 6 năm 1992Wimbledon, London, AnhCỏ Goran Ivanišević6–7(8), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4
17.20 tháng 7 năm 1992Toronto, Canada (1)Cứng Ivan Lendl3–6, 6–2, 6–0
18.1 tháng 2 năm 1993San Francisco, Hoa Kỳ (2)Cứng (i) Brad Gilbert6–2, 6–7(4), 6–2
19.22 tháng 2 năm 1993Scottsdale, Hoa Kỳ (1)Cứng Marcos Ondruska6–2, 3–6, 6–3
20.2 tháng 2 năm 1994Scottsdale, Hoa Kỳ (2)Cứng Luiz Mattar6–4, 6–3
21.25 tháng 7 năm 1994Toronto, Canada (2)Cứng Jason Stoltenberg6–4, 6–4
22.29 tháng 8 năm 1994Mỹ Mở rộng, New York, Hoa KỳCứng Michael Stich6–1, 7–6(5), 7–5
23.17 tháng 10 năm 1994Vienna, ÁoThảm (i) Michael Stich7–6(4), 4–6, 6–2, 6–3
24.31 tháng 10 năm 1994Paris, PhápThảm (i) Marc Rosset6–3, 6–3, 4–6, 7–5
25.16 tháng 1 năm 1995Úc Mở rộng, Melbourne, ÚcCứng Pete Sampras4–6, 6–1, 7–6(6), 6–4
26.6 tháng 1 năm 1995San Jose, Hoa KỳCứng(i) Michael Chang6–2, 1–6, 6–3
27.13 tháng 3 năm 1995Miami, Hoa KỳCứng Pete Sampras3–6, 6–2, 7–6(4)
28.17 tháng 7 năm 1995Washington, D.C., Hoa KỳCứng Stefan Edberg6–4, 2–6, 7–5
29.24 tháng 7 năm 1995Montreal, CanadaCứng Pete Sampras3–6, 6–2, 6–3
30.7 tháng 8 năm 1995Cincinnati, Hoa KỳCứng Michael Chang7–5, 6–2
31.14 tháng 8 năm 1995New Haven, Hoa KỳCứng Richard Krajicek3–6, 7–6(2), 6–3
32.18 tháng 3 năm 1996Miami, Hoa KỳCứng Goran Ivanišević3–0, 40–0 nghỉ.
33.22 tháng 7 năm 1996Thế vận hội Mùa hè 1996, Atlanta, Hoa KỳCứng Sergi Bruguera6–2, 6–3, 6–1
34.5 tháng 8 năm 1996Cincinnati, Hoa KỳCứng Michael Chang7–6(4), 6–4
35.9 tháng 2 năm 1998San Jose, Hoa KỳCứng (i) Pete Sampras6–2, 6–4
36.2 tháng 3 năm 1998Scottsdale, Hoa Kỳ (3)Cứng Jason Stoltenberg6–4, 7–6(3)
37.20 tháng 7 năm 1998Washington, D.C., Hoa Kỳ (4)Cứng Scott Draper6–2, 6–0
38.27 tháng 7 năm 1998Los Angeles, Hoa Kỳ (1)Cứng Tim Henman6–4, 6–4
39.19 tháng 10 năm 1998Ostrava, Cộng hòa SécThảm (i) Ján Krošlák6–2, 3–6, 6–3
40.5 tháng 4 năm 1999Hồng Kông, Trung QuốcCứng Boris Becker6–7(4), 6–4, 6–4
41.24 tháng 5 năm 1999Pháp Mở rộng, Paris, PhápNện Andrei Medvedev1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4
42.ngày 16 tháng 8 năm 1999Washington, D.C., Hoa Kỳ (5)Cứng Yevgeny Kafelnikov7–6(3), 6–1
43.30 tháng 8 năm 1999Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ(2)Cứng Todd Martin6–4, 6–7(5), 6–7(2), 6–3, 6–2
44.1 tháng 11 năm 1999Paris, Pháp(2)Thảm (i) Marat Safin7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4
45.17 tháng 1 năm 2000Úc mở rộng, Melbourne, Úc (2)Cứng Yevgeny Kafelnikov3–6, 6–3, 6–2, 6–4
46.15 tháng 1 năm 2001Úc mở rộng, Melbourne, Úc(3)Cứng Arnaud Clément6–4, 6–2, 6–2
47.12 tháng 3 năm 2001Indian Wells, Hoa KỳCứng Pete Sampras7–6(5), 7–5, 6–1
48.19 tháng 3 năm 2001Miami, USA (4)Cứng Jan-Michael Gambill7–6(4), 6–1, 6–0
49.23 tháng 7 năm 2001Los Angeles, Hoa Kỳ(2)Cứng Pete Sampras6–4, 6–2
50.4 tháng 3 năm 2002Scottsdale, Hoa Kỳ(4)Cứng Juan Balcells6–2, 7–6(2)
51.18 tháng 3 năm 2002Miami, Hoa Kỳ(5)Cứng Roger Federer6–3, 6–3, 3–6, 6–4
52.6 tháng 3 năm 2002Rome, ItalyNện Tommy Haas6–3, 6–3, 6–0
53.22 tháng 7 năm 2002Los Angeles, Hoa Kỳ(3)Cứng Jan-Michael Gambill6–2, 6–4
54.14 tháng 10 năm 2002Madrid, Tây Ban NhaCứng (i) Jiří NovákRút lui
55.13 tháng 1 năm 2003Úc mở rộng, Melbourne, Úc(4)Cứng Rainer Schüttler6–2, 6–2, 6–1
56.10 tháng 2 năm 2003San Jose, Hoa Kỳ(5)Cứng (i) Davide Sanguinetti6–3, 6–1
57.17 tháng 3 năm 2003Miami, Hoa Kỳ (6)Cứng Carlos Moyà6–3, 6–3
58.21 tháng 4 năm 2003Houston, Hoa Kỳ (2)Nện Andy Roddick3–6, 6–3, 6–4
59.2 tháng 8 năm 2004Cincinnati, Hoa Kỳ (3)Cứng Lleyton Hewitt6–3, 3–6, 6–2
60.31 tháng 7 năm 2005Los Angeles, Hoa Kỳ(4)Hard Gilles Müller6–4, 7–5
Á Quân (30)
TTNgàyGiải đấuMặt sânĐối thủ tại chung kếtTỷ số
1.27 tháng 4 năm 1987Seoul, Hàn QuốcCứng Jim Grabb1–6, 6–4, 6–2
2.26 tháng 9 năm 1988Los Angeles, Hoa KỳCứng Mikael Pernfors6–2, 7–5
3.22 tháng 5 năm 1989Rome, ItalyNện Alberto Mancini6–3, 4–6, 2–6, 7–6(2), 6–1
4.12 tháng 3 năm 1990Indian Wells, Hoa KỳCứng Stefan Edberg6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6)
5.11 tháng 6 năm 1990Pháp Mở rộng, Paris, PhápNện Andrés Gómez6–3, 2–6, 6–4, 6–4
6.10 tháng 9 năm 1990Mỹ mở rộng, New York, Hoa KỳCứng Pete Sampras6–4, 6–3, 6–2
7.10 tháng 6 năm 1991Pháp mở rộng, Paris, PhápNện Jim Courier3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4
8.21 tháng 3 năm 1994Miami, Hoa KỳCứng Pete Sampras5–7, 6–3, 6–3
9.13 tháng 3 năm 1995Indian Wells, Hoa KỳCứng Pete Sampras7–5, 6–3, 7–5
10.17 tháng 4 năm 1995Tōkyō, Nhật BảnCứng Jim Courier6–4, 6–3
11.8 tháng 5 năm 1995Atlanta, Hoa KỳNện Michael Chang6–2, 6–7(6), 6–4
12.11 tháng 9 năm 1995Mỹ mở rộng, New York, Hoa KỳCứng Pete Sampras6–4, 6–3, 4–6, 7–5
13.19 tháng 2 năm 1996San José, Hoa KỳCứng (i) Pete Sampras6–2, 6–3
14.30 tháng 3 năm 1998Miami, MỹCứng Marcelo Ríos7–5, 6–3, 6–4
15.4 tháng 5 năm 1998Munich, ĐứcNện Thomas Enqvist6–7(4), 7–6(6), 6–3
16.24 tháng 8 năm 1998Indianapolis, Hoa KỳCứng Àlex Corretja2–6, 6–2, 6–3
17.28 tháng 9 năm 1998Grand Slam Cup, München, ĐứcCứng (i) Marcelo Ríos6–4, 2–6, 7–6(1), 5–7, 6–3
18.12 tháng 10 năm 1998Basel, Thụy SĩCứng (i) Tim Henman6–4, 6–3, 3–6, 6–4
19.5 tháng 7 năm 1999Wimbledon, London, AnhCỏ Pete Sampras6–3, 6–4, 7–5
20.2 tháng 8 năm 1999Los Angeles, Hoa KỳCứng Pete Sampras7–6(3), 7–6(1)
21.29 tháng 11 năm 1999Cúp Tennis Masters, Hannover, ĐứcCứng (i) Pete Sampras6–1, 7–5, 6–4
22.21 tháng 8 năm 2000Washington, D.C., Hoa KỳCứng Àlex Corretja6–2, 6–3
23.4 tháng 12 năm 2000Cúp Tennis Masters, Lisboa, Bồ Đào NhaCứng (i) Gustavo Kuerten6–4, 6–4, 6–4
24.5 tháng 3 năm 2001San José, Hoa KỳCứng (i) Greg Rusedski6–3, 6–4
25.4 tháng 3 năm 2002San José, Hoa KỳCứng (i) Lleyton Hewitt4–6, 7–6(6), 7–6(4)
26.9 tháng 9 năm 2002Mỹ mở rộng, New York, Hoa KỳCứng Pete Sampras6–3, 6–4, 5–7, 6–4
27.17 tháng 11 năm 2003Cúp Tennis Masters, Houston, Hoa KỳCứng Roger Federer6–3, 6–0, 6–4
28.1 tháng 11 năm 2004Stockholm, Thụy ĐiểnCứng (i) Thomas Johansson3–6, 6–3, 7–6(4)
29.15 tháng 8 năm 2005Montreal, CanadaCứng Rafael Nadal6–3, 4–6, 6–2
30.12 tháng 9 năm 2005Mỹ Mở rộng, New York, Hoa KỳCứng Roger Federer6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1

Chú thích

Tham khảo