Bộ (Chính phủ Việt Nam)

Bộ [1] là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực. Hiện tại Chính phủ Việt Nam đang có 18 bộ và 4 cơ quan ngang bộ.

Từ nguyên

Từ "Bộ" bắt nguồn từ các bộ từng tồn tại dưới các triều đại phong kiến. Dưới thời phong kiến, đứng đầu một bộ là "Thượng thư", còn hiện tại đứng đầu một bộ là "Bộ trưởng".

Lịch sử

Sau Cách mạng Tháng Tám, Chính phủ Cách mạng lâm thời được thành lập với 13 bộ, nhưng lại có tới 15 vị bộ trưởng, trong đó có 2 người là bộ trưởng không bộ. Đầu năm 1946, Chính phủ Liên hiệp Lâm thời được thành lập với 15 bộ và 16 bộ trưởng, trong đó có một bộ trưởng không bộ. Trong hai chính phủ đầu tiên của Nhà nước Việt Nam, Hồ Chí Minh phải kiêm nhiệm Chủ tịch nướcbộ trưởng ngoại giao, đến chính phủ thứ ba là Liên hiệp kháng chiến thì chức vụ này được giao cho Nguyễn Tường Tam đảm nhiệm. Trong chính phủ Liên hiệp kháng chiến có 13 bộ nhưng chỉ có 10 bộ trưởng, ông Trương Đình Tri kiêm nhiệm bộ trưởng của bốn bộ là Xã hội, Y tế, Cứu quốc và Lao động; đồng thời không còn chức bộ trưởng không bộ nữa, đây cũng là chính phủ đầu tiên chính thức được quốc hội thông qua.

Hiện tại Chính phủ Việt Nam có 18 bộ và 20 bộ trưởng, trong đó một vị là bộ trưởng của Ủy ban Dân tộc, một vị khác là bộ trưởng của Văn phòng Chính phủ.

Cơ cấu tổ chức

Danh sách các bộ

Hiện đang hoạt động

STTBộBộ trưởngNgày thành lập
1Quốc phòngĐại tướng Phan Văn Giang27/8/1945
2Công anĐại tướng Tô Lâm19/8/1945
3Ngoại giaoBùi Thanh Sơn28/8/1945
4Nội vụPhạm Thị Thanh Trà28/8/1945
5Tư phápLê Thành Long28/8/1945
6Kế hoạch và Đầu tưNguyễn Chí Dũng1/11/1995
7Tài chínhHồ Đức Phớc28/8/1945
8Công ThươngNguyễn Hồng Diên28/8/1945
9Nông nghiệp và Phát triển nông thônLê Minh Hoan14/11/1945
10Giao thông Vận tảiNguyễn Văn Thắng28/8/1945
11Xây dựngNguyễn Thanh Nghị29/4/1958
12Tài nguyên và Môi trườngĐặng Quốc Khánh5/10/2002
13Thông tin và Truyền thôngNguyễn Mạnh Hùng28/8/1945
14Lao động – Thương binh và Xã hộiĐào Ngọc Dung28/8/1945
15Văn hóa, Thể thao và Du lịchNguyễn Văn Hùng28/8/1945
16Khoa học và Công nghệHuỳnh Thành Đạt4/3/1959
17Giáo dục và Đào tạoNguyễn Kim Sơn28/8/1945
18Y tếĐào Hồng Lan28/8/1945

Từng tồn tại

STTBộThời gian tồn tạiTình trạng
1Quốc phòng27/8/1945 - 9/11/1946hợp nhất với Quân sự Ủy viên hội thành Bộ Quốc phòng - Tổng Chỉ huy
2Thông tin, Tuyên truyền28/8/1945 - 31/12/1945đổi tên thành Bộ Tuyên truyền cổ động
3Thanh niên28/8/1945 - 2/3/1946giải thể
4Quốc dân Kinh tế28/8/1945 - 2/3/1946đổi tên thành Bộ Kinh tế
5Quốc gia Giáo dục28/8/1945 - 1/3/1946đổi tên thành Bộ Giáo dục
6Giao thông Công chính28/8/1945 - 1955đổi tên thành Bộ Giao thông và Bưu điện
7Lao động28/8/1945 - 2/3/1946giải thể
8Cứu tế Xã hội28/8/1945 - 2/3/1946hợp nhất với Bộ Y tế thành Bộ Xã hội kiêm Y tế, Cứu tế và Lao động
9Y tế28/8/1945 - 2/3/1946hợp nhất với Bộ Cứu tế Xã hội thành Bộ Xã hội kiêm Y tế, Cứu tế và Lao động
10Nội vụ28/8/1945 - 1/8/1975hợp nhất với Bộ Công an thành Bộ Nội vụ
11Canh nông14/11/1945 - tháng 2/1955giải thể
12Tuyên truyền cổ động1/1/1946 - 2/3/1946giải thể
13Kinh tế3/2/1946 - 14/5/1951đổi tên thành Bộ Công thương
14Giáo dục2/3/1946 - 1990hợp nhất với Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề thành Bộ Giáo dục và Đào tạo
15Xã hội2/3/1946 - 3/11/1946giải thể
16Xã hội kiêm Y tế, Cứu tế và Lao động2/3/1946 - 3/11/1946tách ra Bộ Y tế
17Lao động3/11/1946 - 1987hợp nhất với Bộ Thương binh và Xã hội thành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
18Cứu tế3/11/1946 - 1947giải thể
19Quốc phòng - Tổng Chỉ huy9/11/1946 - tháng 7/1947tách thành Bộ Quốc phòng và Bộ Tổng Chỉ huy
20Công an29/8/1953 - 1/8/1975hợp nhất với Bộ Nội vụ thành Bộ Nội vụ
21Thương binh - Cựu binh19/7/1947 - tháng 5/1959giải thể
22Quốc phòngtháng 7/1947 - tháng 10/1948hợp nhất với Bộ Tổng Chỉ huy thành Bộ Quốc phòng - Tổng Chỉ huy
23Tổng Chỉ huytháng 7/1947 - tháng 10/1948hợp nhất với Bộ Tổng Chỉ huy thành Bộ Quốc phòng - Tổng Chỉ huy
24Quốc phòng - Tổng Chỉ huytháng 10/1948 - 12/3/1949đổi tên thành Bộ Quốc phòng - Tổng Tư lệnh
25Quốc phòng - Tổng Tư lệnh12/3/1949 - 1976đổi tên thành Bộ Quốc phòng
26Công thương14/5/1951 - 22/9/1955tách thành Bộ Công nghiệp và Bộ Thương nghiệp
27Tuyên truyềntháng 8/1954 - 20/9/1955đổi tên thành Bộ Văn hóa
28Nông lâmtháng 2/1955 - cuối năm 1960tách thành Bộ Nông nghiệp và Bộ Nông trường
29Thủy lợi và Kiến trúc20/9/1955 - 29/4/1958tách thành Bộ Kiến trúc và Bộ Thủy lợi
30Văn hóa20/9/1955 - 13/7/1977hợp nhất với Tổng cục Thông tin thành Bộ Văn hóa và Thông tin
31Thương nghiệp22/9/1955 - tháng 4/1958tách thành Bộ Nội thương và Bộ Ngoại thương
32Công nghiệp22/9/1955 - 26/7/1960tách thành Bộ Công nghiệp nặng và Bộ Công nghiệp nhẹ
33Kiến trúc29/4/1958 - tháng 6/1973hợp nhất với Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước thành Bộ Xây dựng
34Thủy lợi29/4/1958 - 26/7/1960đổi tên thành Bộ Thủy lợi và Điện lợi
35Nội thươngtháng 4/1958 - 30/6/1990hợp nhất với Bộ Kinh tế đối ngoại và Bộ Vật tư thành Bộ Thương nghiệp
36Ngoại thươngtháng 4/1958 - 28/6/1988hợp nhất với Uỷ ban Kinh tế đối ngoại hợp nhất thành Bộ Kinh tế đối ngoại
37Giao thông và Bưu điện1955 - 1960đổi tên thành Bộ Giao thông Vận tải
38Công nghiệp nặng26/7/1960 - 11/8/1969tách thành Bộ Điện và Than và Bộ Cơ khí và Luyện kim
39Công nghiệp nhẹ26/7/1960 - 21/10/1995hợp nhất với Bộ Công nghiệp nặng và Bộ Năng lượng thành Bộ Công nghiệp
40Thủy lợi và Điện lực26/7/1960 - 28/12/1962tách thành Bộ Thủy lợi và Tổng cục Điện lực (nhập vào Bộ Công nghiệp nặng)
41Giao thông Vận tải1960 - 1990hợp nhất với Tổng cục Bưu điện và Cục Hàng không dân dụng thành Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện
42Thủy lợi28/12/1962 - 28/10/1995hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Bộ Lâm nghiệp thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
43Nông nghiệpcuối năm 1960 - 1/4/1971hợp nhất với Bộ Nông trường thành Ủy ban Nông nghiệp Trung ương (đổi tên thành Bộ Nông nghiệp năm 1976)
44Nông trườngcuối năm 1960 - 1/4/1971hợp nhất với Bộ Nông nghiệp thành Ủy ban Nông nghiệp Trung ương (đổi tên thành Bộ Nông nghiệp năm 1976)
45Nội vụ1/8/1975 - 7/5/1998đổi tên thành Bộ Công an
46Thương binh và Xã hộitháng 7/1975 - 1987hợp nhất với Bộ Lao động thành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
47Đại học và Trung học chuyên nghiệptháng 10/1965 - 1988hợp nhất với Tổng cục Dạy nghề thành Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề
48Vật tư11/8/1969 - 30/6/1990hợp nhất với Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Nội thương thành Bộ Thương nghiệp
49Điện và Than11/8/1969 - 22/11/1981tách thành Bộ Điện lực và Bộ Mỏ và Than
50Cơ khí và Luyện kim11/8/1969 - 30/6/1990đổi tên thành Bộ Công nghiệp nặng
51Lương thực và Thực phẩm11/8/1969 - 22/11/1981tách thành Bộ Công nghiệp thực phẩm và Bộ Lương thực
52Nông nghiệp1976 - 16/2/1987hợp nhất với với Bộ Lương thực và Bộ Công nghiệp thực phẩm thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
53Hải sản1976 - tháng 1/1981đổi tên thành Bộ Thủy sản
54Lâm nghiệp1976 - 28/10/1995hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Bộ Thủy lợi thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
55Văn hóa và Thông tin13/7/1977 - 24/6/1981tách thành Bộ Văn hóa và Bộ Thông tin
56Thủy sảntháng 1/1981 - 31/7/2007sáp nhập vào Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
57Công nghiệp thực phẩm22/11/1981 - 16/2/1987hợp nhất với với Bộ Lương thực và Bộ Nông nghiệp thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
58Điện lực22/11/1981 - 16/12/1987hợp nhất với Bộ Mỏ và Than thành Bộ Năng lượng
59Mỏ và Than22/11/1981 - 16/12/1987hợp nhất với Bộ Điện lực thành Bộ Năng lượng
60Văn hóa24/6/1981 - 31/3/1990hợp nhất Bộ Thông tin, Tổng cục Thể dục Thể thao và Tổng cục Du lịch thành Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch
61Thông tin24/6/1981 - 31/3/1990hợp nhất Bộ Văn hóa, Tổng cục Thể dục Thể thao và Tổng cục Du lịch thành Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch
62Lương thực22/11/1981 - 16/2/1987hợp nhất với với Bộ Nông nghiệp và Bộ Công nghiệp thực phẩm thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
63Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm16/2/1987 - 28/10/1995hợp nhất với Bộ Lâm nghiệp và Bộ Thủy lợi thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
64Năng lượng16/12/1987 - 21/10/1995hợp nhất với Bộ Công nghiệp nặng và Bộ Công nghiệp nhẹ thành Bộ Công nghiệp
65Kinh tế đối ngoại28/6/1988 - 30/6/1990hợp nhất với Bộ Nội thương và Bộ Vật tư thành Bộ Thương nghiệp
66Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề1988 - 1990hợp nhất với Bộ Giáo dục thành Bộ Giáo dục và Đào tạo
67Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch31/3/1990 - 27/7/1991đổi tên thành Bộ Văn hóa - Thông tin và Thể thao
68Thương nghiệp30/6/1990 - 12/8/1991đổi tên thành Bộ Thương mại và Du lịch
69Công nghiệp nặng30/6/1990 - 21/10/1995hợp nhất với Bộ Năng lượng và Bộ Công nghiệp nhẹ thành Bộ Công nghiệp
70Giao thông Vận tải và Bưu điện1990 - 1992đổi tên thành Bộ Giao thông Vận tải
71Văn hóa - Thông tin và Thể thao27/7/1991 - 30/9/1992đổi tên thành Bộ Văn hóa - Thông tin
72Thương mại và Du lịch12/8/1991 - 1992đổi tên thành Bộ Thương mại
73Văn hóa - Thông tin30/9/1992 - 31/7/2007sáp nhập mảng văn hóa của Bộ với Ủy ban Thể dục Thể thao, Tổng cục Du lịch thành Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
74Khoa học, Công nghệ và Môi trường19/10/1992 - 5/8/2002tách thành Bộ Khoa học và Công nghệBộ Tài nguyên và Môi trường
75Thương mại1992 - 31/7/2007hợp nhất với Bộ Công nghiệp thành Bộ Công thương
76Công nghiệp21/10/1995 - 31/7/2007hợp nhất với Bộ Thương mại thành Bộ Công thương
77Bưu chính, Viễn thông2002 - 27/7/2007hợp nhất với Cục Báo chí, Cục Xuất bản (Bộ Văn hóa - Thông tin) thành Bộ Thông tin và Truyền thông

Xem thêm

Chú thích