Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

người đứng đầu Bộ Ngân khố Hoa Kỳ, đứng đầu cơ quan cấp Nội các đặc trách các vấn đề về tài chính và tiền tệ

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng AnhUnited States Secretary of the Treasury, song ở Việt Nam quen gọi là Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ hoặc Bộ trưởng Tài chính Mỹ) là người đứng đầu cơ quan cấp nội các đặc trách các vấn đề về tài chính và tiền tệ. Cho đến năm 2003 chức vụ này cũng đặc trách về một số vấn đề có liên quan đến an ninh quốc gia và quốc phòng. Chức vụ này trong Chính phủ liên bang Hoa Kỳ tương đương với chức vụ bộ trưởng tài chính tại nhiều quốc gia trên thế giới. Phần lớn các cơ quan đặc trách thi hành luật pháp như Sở quan thế Hoa Kỳ, Cục đặc trách Rượu, Thuốc lá và Vũ khí (ATF), và Sở mật vụ Hoa Kỳ được tái bố trí vào các bộ khác vào năm 2003 để phù hợp hơn khi thành lập Bộ Nội an Hoa Kỳ. Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ là thành viên trong nội các của Tổng thống Hoa Kỳ và kể từ thời chính phủ Clinton là một thành viên trong Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ. Theo luật và truyền thống, Bộ trưởng Ngân khố là người đứng thứ năm kế vị tổng thống trong trường hợp xảy ra thảm họa tại Hoa Kỳ.

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ
Con dấu chính thức
Lá cờ chính thức
Đương nhiệm
Janet Yellen

từ 26 tháng 1 năm 2021
Bộ Ngân khố Hoa Kỳ
Chức vụBộ trưởng
Thành viên củaNội các Hoa Kỳ
Báo cáo tớiTổng thống
Trụ sởWashington, D.C.
Bổ nhiệm bởiTổng thống
với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện
Nhiệm kỳKhông cố định
Người đầu tiên nhậm chứcAlexander Hamilton
Thành lập11 tháng 9 năm 1789
Kế vịThứ năm
trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[1]
Cấp phóThứ trưởng bộ Ngân khố[2]
Lương bổngExecutive Schedule, Level 1[3]
Websitewww.Treasury.gov

Trích từ trang Web của Bộ Ngân khố Hoa Kỳ Lưu trữ 2010-11-19 tại Wayback Machine:

"Bộ trưởng Ngân khố là cố vấn kinh tế chính của tổng thống và đóng một vai trò rất quan trọng trong việc định ra chính sách kính tế và tài chính của chính phủ phù hợp với các vấn đề mà chính phủ đối diện. Bộ trưởng có trách nhiệm hoạch định và giới thiệu các chính sách về tài chính nội địa và quốc tế, chính sách về kinh tế và chính sách về thuế, tham gia vào việc hoạch định các chính sách về năm tài chính mở rộng mà có ảnh hưởng tổng thể cho nền kinh tế, và quản lý công nợ. Bộ trưởng trông coi các hoạt động của bộ gồm có việc thực hiện các trách nhiệm chính về thi hành luật pháp; phục vụ trong vai trò cơ quan đặc trách về tài chính cho Chính phủ Hoa Kỳ; và đúc tiền kim loại và in tiền giấy.
"Với tư cách là viên chức tài chính trưởng của chính phủ, bộ trưởng ngân khố phục vụ trong vai trò Chủ tịch Tạm quyền của Hội đồng đặc trách Chính sách Kinh tế của Tổng thống, Chủ tịch Ủy ban Quản trị quỹ An sinh Xã hội Hoa Kỳ và Medicare, và với vai trò Thống đốc Hoa Kỳ của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế, Ngân hàng Phát triển Liên-Mỹ, Ngân hàng Phát triển Á châu, và Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Âu châu."

Bộ trưởng Ngân khố cùng với Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ phải ký tên vào các tờ giấy bạc của Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ trước khi chúng có thể trở thành giấy bạc hợp pháp. Bộ trưởng cũng điều hành Quỹ Bình ổn Kinh tế Khẩn cấp Hoa Kỳ.

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ hiện tại là Janet Yellen. Lương của bộ trưởng là $191.300 một năm.

Danh sách các Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

Robert Morris là người đầu tiên được Tổng thống George Washington bổ nhiệm làm bộ trưởng ngân khố nhưng Morris từ chối nhận chức vụ này; vì thế bộ trưởng ngân khố đầu tiên là Alexander Hamilton, được bổ nhiệm theo đề nghị của Morris. Morris đã giữ chức vụ tương tự trong vai trò là Giám thị Tài chính dưới thời Quốc hội Lục địa. Từ 1784 đến 1789, tài chính của hợp bang được một ban ngân khố gồm có 3 thành viên trông coi.[4]

Thứ tựHìnhTênQuê nhàNhậm chứcRời chứcPhục vụ dưới thời Tổng thống
1 Alexander HamiltonNew York11 tháng 9 năm 178931 tháng 1 năm 1795George Washington
2 Oliver Wolcott JrConnecticut3 tháng 2 năm 179531 tháng 12 năm 1800George Washington,
John Adams
3 Samuel DexterMassachusetts1 tháng 1 năm 180113 tháng 5 năm 1801John Adams,
Thomas Jefferson
4 Albert GallatinPennsylvania14 tháng 5 năm 18018 tháng 2 năm 1814Thomas Jefferson,
James Madison
5 George Washington CampbellTennessee9 tháng 2 năm 18145 tháng 10 năm 1814James Madison
6 Alexander James DallasPennsylvania6 tháng 10 năm 181421 tháng 10 năm 1816
7 William Harris CrawfordGeorgia22 tháng 10 năm 18166 tháng 3 năm 1825James Madison,
James Monroe
8 Richard RushPennsylvania7 tháng 3 năm 18255 tháng 3 năm 1829John Quincy Adams
9 Samuel Delucenna InghamPennsylvania6 tháng 3 năm 182920 tháng 6 năm 1831Andrew Jackson
10 Louis McLaneDelaware8 tháng 8 năm 183128 tháng 5 năm 1833
11 William John DuanePennsylvania29 tháng 5 năm 183322 tháng 9 năm 1833
12 Roger Brooke TaneyMaryland23 tháng 9 năm 183325 tháng 6 năm 1834
13 Levi WoodburyNew Hampshire1 tháng 7 năm 18343 tháng 3 năm 1841Andrew Jackson,
Martin Van Buren
14 Thomas EwingOhio4 tháng 3 năm 184111 tháng 9 năm 1841William Harrison,
John Tyler
15 Walter ForwardPennsylvania13 tháng 9 năm 18411 tháng 3 năm 1843John Tyler
16 John Canfield SpencerNew York8 tháng 3 năm 18432 tháng 5 năm 1844
17 George Mortimer BibbKentucky4 tháng 7 năm 18447 tháng 3 năm 1845
18 Robert John WalkerMississippi8 tháng 3 năm 18455 tháng 3 năm 1849James Knox Polk
19 William Morris MeredithPennsylvania8 tháng 3 năm 184922 tháng 7 năm 1850Zachary Taylor,
Millard Fillmore
20 Thomas CorwinOhio23 tháng 7 năm 18506 tháng 3 năm 1853Millard Fillmore
21 James GuthrieKentucky7 tháng 3 năm 18536 tháng 3 năm 1857Franklin Pierce
22 Howell CobbGeorgia7 tháng 3 năm 18578 tháng 12 năm 1860James Buchanan
23 Philip Francis ThomasMaryland12 tháng 12 năm 186014 tháng 1 năm 1861
24 John Adams DixNew York15 tháng 1 năm 18616 tháng 3 năm 1861
25 Salmon Portland ChaseOhio7 tháng 3 năm 186130 tháng 6 năm 1864Abraham Lincoln
26 William Pitt FessendenMaine5 tháng 7 năm 18643 tháng 3 năm 1865
27 Hugh McCullochIndiana9 tháng 3 năm 18653 tháng 3 năm 1869Abraham Lincoln,
Andrew Johnson
28 George Sewall BoutwellMassachusetts12 tháng 3 năm 186916 tháng 3 năm 1873Ulysses Grant
29 William Adams RichardsonMassachusetts17 tháng 3 năm 18733 tháng 6 năm 1874
30 Benjamin Helm BristowKentucky4 tháng 6 năm 187420 tháng 6 năm 1876
31 Lot Myrick MorrillMaine7 tháng 7 năm 18769 tháng 3 năm 1877Ulysses Grant,
Rutherford Hayes
32 John ShermanOhio10 tháng 3 năm 18773 tháng 3 năm 1881Rutherford Hayes
33 William WindomMinnesota8 tháng 3 năm 188113 tháng 11 năm 1881James Garfield,
Chester Arthur
34 Charles James FolgerNew York14 tháng 11 năm 18814 tháng 9 năm 1884Chester Arthur
35 Walter Quintin GreshamIndiana5 tháng 9 năm 188430 tháng 10 năm 1884
36 Hugh McCullochIndiana31 tháng 10 năm 18847 tháng 3 năm 1885
37 Daniel ManningNew York8 tháng 3 năm 188531 tháng 3 năm 1887Grover Cleveland
38 Charles Stebbins FairchildNew York1 tháng 4 năm 18876 tháng 3 năm 1889
39 William WindomMinnesota7 tháng 3 năm 188929 tháng 1 năm 1891Benjamin Harrison
40 Charles William Foster, Jr.Ohio25 tháng 2 năm 18916 tháng 3 năm 1893
41 John Griffin CarlisleKentucky7 tháng 3 năm 18935 tháng 3 năm 1897Grover Cleveland
42 Lyman Judson GageIllinois6 tháng 3 năm 189731 tháng 1 năm 1902William McKinley,
Theodore Roosevelt
43 Leslie Mortimer ShawIowa1 tháng 2 năm 19023 tháng 3 năm 1907Theodore Roosevelt
44 George Bruce CortelyouNew York4 tháng 3 năm 19077 tháng 3 năm 1909
45 Franklin MacVeaghIllinois8 tháng 3 năm 19095 tháng 3 năm 1913William Taft
46 William Gibbs McAdooNew York6 tháng 3 năm 191315 tháng 12 năm 1918Woodrow Wilson
47 Carter GlassVirginia16 tháng 12 năm 19181 tháng 2 năm 1920
48 David Franklin HoustonMissouri2 tháng 2 năm 19203 tháng 3 năm 1921
49 Andrew William MellonPennsylvania4 tháng 3 năm 192112 tháng 2 năm 1932Warren Harding,
Calvin Coolidge,
Herbert Hoover
50 Ogden Livingston Mills, Jr.New York13 tháng 2 năm 19324 tháng 3 năm 1933Herbert Hoover
51 William Hartman WoodinNew York5 tháng 3 năm 193331 tháng 12 năm 1933Franklin Roosevelt
52 Henry Morgenthau, Jr.New York1 tháng 1 năm 193422 tháng 7 năm 1945Franklin Roosevelt,
Harry Truman
53 Frederick Moore VinsonKentucky23 tháng 7 năm 194523 tháng 6 năm 1946Harry Truman
54 John Wesley SnyderMissouri25 tháng 6 năm 194620 tháng 1 năm 1953
55 George Magoffin HumphreyOhio21 tháng 1 năm 195329 tháng 7 năm 1957Dwight Eisenhower
56 Robert Bernard AndersonConnecticut29 tháng 7 năm 195720 tháng 1 năm 1961
57 Clarence Douglas DillonNew Jersey21 tháng 1 năm 19611 tháng 4 năm 1965John Kennedy,
Lyndon Johnson
58 Henry Hammill FowlerVirginia1 tháng 4 năm 196520 tháng 12 năm 1968Lyndon Johnson
59 Joseph Walker BarrIndiana21 tháng 12 năm 196820 tháng 1 năm 1969
60 David Matthew KennedyUtah22 tháng 1 năm 196910 tháng 2 năm 1971Richard Nixon
61 John Bowden Connally, Jr.Texas11 tháng 2 năm 197112 tháng 6 năm 1972
62 George P. ShultzIllinois12 tháng 6 năm 19728 tháng 5 năm 1974
63 William Edward SimonNew Jersey8 tháng 5 năm 197420 tháng 1 năm 2977Richard Nixon,
Gerald Ford
64 W. Michael BlumenthalMichigan23 tháng 1 năm 19774 tháng 8 năm 1979Jimmy Carter
65 George William MillerĐảo Rhode7 tháng 8 năm 197920 tháng 1 năm 1981
66 Donald Thomas ReganNew Jersey22 tháng 1 năm 19811 tháng 2 năm 1985Ronald Reagan
67 James Addison Baker IIITexas4 tháng 2 năm 198517 tháng 8 năm 1988
68 Nicholas Frederick BradyNew Jersey15 tháng 9 năm 198817 tháng 1 năm 1993Ronald Reagan,
George H. W. Bush
69 Lloyd Millard Bentsen, Jr.Texas20 tháng 1 năm 199322 tháng 12 năm 1994Bill Clinton
70 Robert Edward RubinNew York11 tháng 1 năm 19952 tháng 7 năm 1999
71 Lawrence Henry SummersMassachusetts2 tháng 7 năm 199920 tháng 1 năm 2001
72 Paul Henry O'NeillPennsylvania20 tháng 1 năm 200131 tháng 12 năm 2002George W. Bush
73 John William SnowVirginia3 tháng 2 năm 200330 tháng 6 năm 2006
74 Henry Merritt Paulson, Jr.Illinois10 tháng 7 năm 200620 tháng 1 năm 2009
75 Timothy Franz GeithnerNew York26 tháng 1 năm 200925 tháng 1 năm 2013Barack Obama
76 Jack LewNew York28 tháng 2 năm 201320 tháng 1 năm 2017
77 Steven MnuchinCalifornia13 tháng 2 năm 201720 tháng 1 năm 2021Donald Trump
78 Janet YellenCalifornia26 tháng 1 năm 2021Đương nhiệmJoe Biden

Các quyền bộ trưởng ngân khố

  • William Jones phục vụ trong vai trò quyền bộ trưởng giữa lúc Alexander J. Dallas từ chức và William H. Crawford được bổ nhiệm thay thế.
  • Vì Phó Bộ trưởng Ngân khố Roger Altman từ chức vào tháng 6 năm 1994 nên Thứ trưởng Ngân khố đặc trách Tài chính Quốc nội Frank Newman làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 22 tháng 12 năm 1994 đến 11 tháng 1 năm 1995.
  • Phó Bộ trưởng Ngân khố Kenneth W. Dam làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 31 tháng 12 năm 2002 đến 3 tháng 2 năm 2003.
  • Phó Bộ trưởng Ngân khố Robert Kimmitt làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 30 tháng 6 năm 2006 đến 9 tháng 7 năm 2006.
  • Phó bộ trưởng Ngân khố Neal S. Wolin làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 25 tháng 1 năm 2013 đến 28 tháng 2 năm 2013.
  • Phó bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ Neal S. Wolin làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 25 tháng 1 năm 2013 cho đến khi Jack Lew được xác nhận làm bộ trưởng vào ngày 28 tháng 2 năm 2013.

Nếu cả bộ trưởng và phó bộ trưởng không thể đảm nhận trách nhiệm thì bất cứ viên chức thứ trưởng ngân khố nào tuyên thệ trước nhất sẽ tiếp nhận vai trò quyền bộ trưởng.

Các cựu bộ trưởng ngân khố còn sống

TênThời gian tại chứcNgày sinh
W. Michael Blumenthal1977–19793 tháng 1, 1926 (98 tuổi)
James Addison Baker III1985–198828 tháng 4, 1930 (93 tuổi)
Nicholas Frederick Brady1988–199311 tháng 4, 1930 (94 tuổi)
Robert Edward Rubin1995–199929 tháng 8, 1938 (85 tuổi)
Lawrence Henry Summers1999–200130 tháng 11, 1954 (69 tuổi)
John William Snow2003–20062 tháng 8, 1939 (84 tuổi)
Henry Paulson2006–200928 tháng 3, 1946 (78 tuổi)
Timothy F. Geithner2009–201318 tháng 8, 1961 (62 tuổi)
Jack Lew2013–201729 tháng 8, 1955 (68 tuổi)
Steven Mnuchin2017–202121 tháng 12, 1962 (61 tuổi)

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Antony Blinken
Người đứng thứ năm trong Thứ tự kế vị Tổng thốngKế nhiệm
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ
Lloyd Austin