Baguio

Thành phố Baguio (Ilokano: Ciudad ti Baguio; Ibaloi: Ciudad ne Bag-iw; Filipino: Lungsod ng Baguio) là một thành phố đô thị hóa cao hạng 1 ở bắc LuzonPhilippines. Đô thị Baguio do người Mỹ lập năm 1900 tại ngôi làng Ibaloi có tên là Kafagway. Quốc hội Philippines đã lập thành phố này vào ngày 1 tháng 9 năm 1909. Theo điều tra dân số năm 2000, thành phố này có dân số 252.386 người và 52.302 hộ.

Baguio
Bag-iw
—  Thành phố đô thị hóa cao  —
City of Baguio
Lỗi kịch bản: Hàm “getImageLegend” không tồn tại.
Lỗi kịch bản: Hàm “getImageLegend” không tồn tại.
Hiệu kỳ của Baguio
Hiệu kỳ
Bản đồ Baguio với Benguet được tô sáng
Bản đồ Baguio với Benguet được tô sáng
Map
Baguio trên bản đồ Luzon
Baguio
Baguio
Baguio trên bản đồ Philippines
Baguio
Baguio
Ví trí tại LuzonPhilippines
Quốc gia Philippines
VùngBản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "vùng"
TỉnhBenguet (chỉ theo địa lý)
QuậnQuận đơn độc Thành phố Baguio
Thành lập1900
Hợp nhất1 tháng 9, 1909 (thành phố)
Thành phố đô thị hóa cao22 tháng 12, 1979
Barangays129
Chính quyền
 • MayorMauricio Domogan (UNA)(Incumbent)
Benjie Magalong (elected)
 • Vice MayorEdison Bilog (LP) (Incumbent)
Faustino Olowan (elected)
 • CongressmanMarquez Go (LP)
Diện tích[1]
 • Thành phố đô thị hóa cao57,51 km2 (22,20 mi2)
 • Vùng đô thị (BLISTT)1.094,79 km2 (42,270 mi2)
Độ cao853 mét m (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn ft)
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số)
 • Thành phố đô thị hóa cao366,358
 • Mật độ6,400/km2 (16,000/mi2)
 • Vùng đô thị (BLISTT)551.764
 • Mật độ vùng đô thị5,0/km2 (13/mi2)
Tên cư dânCordillerans
Múi giờPST (UTC+8)
ZIP code2600
PSGCBản mẫu:PSGC detail
Bản mẫu:Areacodestyle+63 (0)74
Thành phố kết nghĩaTaebaek, Vallejo, Hanyū, Quận Honolulu, Cuzco, Wakkanai, Hokkaidō, Thành phố Đài Đông, Honolulu sửa dữ liệu
Khí hậuCwb
Phân loại thu nhập1st city income class
Revenue (₱)2.162.365.461,20 (2020)
Languages
Tuyến đường cao tốc
Trang webwww.baguio.gov.ph

16°25′B 120°36′Đ / 16,417°B 120,6°Đ / 16.417; 120.600

Khí hậu

Theo phân loại khí hậu Köppen, Baguio có khí hậu vùng cao cận nhiệt đới (Cwb), gần với khí hậu nhiệt đới gió mùa (Am). Thành phố được biết đến với khí hậu ôn hòa do độ cao. Nhiệt độ trong thành phố thường mát hơn khoảng 7 đến 8 °C (12,6 đến 14,4 °F) so với nhiệt độ ở vùng thấp.

Mùa khô: Giữa tháng 11 - tháng 3 (năm sau), Hơi mưa, nắng ấm và khô mát mẻ.

Mùa mưa: Tháng 4 - đầu tháng 11, Mưa nhiều. Có bão và mưa ngập lụt tháng 6 - 10 (điển hình là Tháng 7 và 8).

Quanh năm độ ẩm cao và mát mẻ.

Dữ liệu khí hậu của Baguio (1981–2010, extremes 1909–2012)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)29.728.730.430.029.428.727.927.728.027.728.228.230,4
Trung bình cao °C (°F)23.324.125.225.825.024.423.422.623.423.924.123.524,0
Trung bình ngày, °C (°F)18.118.719.920.820.720.519.819.419.719.819.618.619,6
Trung bình thấp, °C (°F)12.913.414.515.916.416.516.316.216.015.715.113.715,2
Thấp kỉ lục, °C (°F)6.36.77.410.07.7N/A12.512.812.611.39.27.66,3
Lượng mưa, mm (inch)15.2
(0.598)
23.4
(0.921)
46.0
(1.811)
104.1
(4.098)
341.1
(13.429)
475.8
(18.732)
781.9
(30.783)
905.0
(35.63)
570.9
(22.476)
454.3
(17.886)
97.4
(3.835)
26.2
(1.031)
3.841,4
(151,236)
Độ ẩm85848384888992939189868487
Số ngày mưa TB (≥ 0.1 mm)335920222627241784168
Nguồn: PAGASA[2][3]

Nhân khẩu

Dân số tại thành phố Baguio
NămSố dân±%
1900 2.500—    
1915 5.000+100.0%
1940 24.500+390.0%
1950 32.500+32.7%
1960 50.000+53.8%
1970 84.000+68.0%
1975 95.000+13.1%
1980 120.000+26.3%
1990 183.000+52.5%
1995 226.500+23.8%
2000 252.000+11.3%
2005 301.500+19.6%
2010 328.600+9.0%
2015 350.000+6.5%
2020 370.000+5.7%

Tham khảo