Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa III

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam III đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương khóa III (1960-1976) gồm 47 ủy viên chính thức và 31 ủy viên dự khuyết.

Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam
Khóa III 1960 - 1976
10/9/1960 – 20/12/1976
16 năm, 101 ngày
Cơ cấu tổ chức
Chủ tịchHồ Chí Minh
(1960-1969)
Bí thư thứ nhấtLê Duẩn
Bộ Chính trịchính thức: 11
dự khuyết: 2
Ban Bí thư7 ủy viên
Số Ủy viên Trung ươngchính thức: 47
dự khuyết: 31
Tổng quan cơ cấu

Ủy viên Bộ Chính trị

- Ủy viên chính thức: 11

  1. Hồ Chí Minh (Chủ tịch Đảng đến khi mất năm 1969)
  2. Lê Duẩn (Bí thư thứ nhất)
  3. Trường Chinh (Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
  4. Phạm Văn Đồng (Thủ tướng Chính phủ)
  5. Phạm Hùng (Bí thư Trung ương Cục Miền Nam)
  6. Lê Đức Thọ (Trưởng ban Tổ chức Trung ương)
  7. Võ Nguyên Giáp (Đại tướng, Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
  8. Nguyễn Chí Thanh (Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam, Chính ủy Quân Giải phóng miền Nam, Bí thư Trung ương Cục Miền Nam, mất năm 1967)
  9. Nguyễn Duy Trinh (Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
  10. Lê Thanh Nghị (Phó Thủ tướng Chính phủ)
  11. Hoàng Văn Hoan
  12. Văn Tiến Dũng (bổ sung từ tháng 3-1972)
  13. Trần Quốc Hoàn (bổ sung từ tháng 6-1972)

- Ủy viên dự khuyết: 2

  1. Trần Quốc Hoàn (đến tháng 6-1972)
  2. Văn Tiến Dũng (đến tháng 3-1972)

Ban Bí thư

  1. Lê Duẩn
  2. Phạm Hùng
  3. Lê Đức Thọ
  4. Nguyễn Chí Thanh
  5. Hoàng Anh
  6. Tố Hữu
  7. Lê Văn Lương
  8. Nguyễn Văn Trân (bổ sung từ tháng 1 năm 1961)
  9. Nguyễn Côn (bổ sung từ tháng 1 năm 1968)

Các Hội nghị

Hội nghị TW
lần thứ
Bắt đầu-
Kết thúc
Thời gianNội dung chính
110/9/19601 ngàyBan Chấp hành Trung ương họp bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn được bầu làm Bí thư thứ nhất. Bầu Bộ Chính trị và Ban Bí thư.
2tháng 11/1960-Hội nghị thảo luận một số vấn đề quốc tế, chuẩn bị cho đoàn đại biểu Đảng đi dự Hội nghị đại biểu các Đảng Cộng sản và Công nhân Thế giới họp ở Matxcơva vào đầu tháng 12/1960.
330/12/1960-5/1/19616 ngàyHội nghị kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch nhà nước 3 năm (1958-1960) và quyết định nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước năm 1961.
4tháng 4/1961-Hội nghị quyết định phương hướng và biện pháp tăng cường hơn nữa vai trò lãnh đạo của Đảng.
5tháng 7/1961-Hội nghị đề ra nghị quyết về phát triển nông nghiệp trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).
630/11-2/12/19613 ngàyHội nghị nghe báo cáo của đoàn đại biểu Đảng Lao động Việt Nam dự Đại hội lần thứ XXII Đảng Cộng sản Liên Xô.
7tháng 6/1962-Hội nghị quyết định nhiệm vụ, phương hướng xây dựng và phát triển công nghiệp.
8tháng 4/1963-Hội nghị bàn về kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).
9tháng 12/1963-Ban Chấp hành Trung ương thảo luận tình hình quốc tế, ra nghị quyết về nhiệm vụ quốc tế của Đảng và phương hướng, nhiệm vụ cách mạng miền Nam, nhằm đánh bại chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ.
10tháng 12/1964-Hội nghị thảo luận công tác thương nghiệp và giá cả.
1125-27/3/19653 ngàyHội nghị (đặc biệt) thảo luận về một số nhiệm vụ cấp bách nhằm đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ.
1227/12/19651 ngàyHội nghị bàn về tình hình và nhiệm vụ mới, động viên cả nước kiên quyết đấu tranh đánh bại chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ.
1323-26/1/19674 ngàyHội nghị bàn về công tác đấu tranh ngoại giao, chủ động tiến công địch phục vụ sự nghiệp chống Mỹ cứu nước.
14tháng 1/1968-Hội nghị đánh giá thắng lợi to lớn của ta đã đánh bại một bước rất cơ bản chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ, quyết định tổng tiến công và nổi dậy ở miền Nam.
1528-31/8/19684 ngàyBan Chấp hành Trung ương đánh giá tình hình chiến trường miền Nam, quyết định tiếp tục đẩy mạnh tổng công kích tiến lên giành thắng lợi quan trọng hơn nữa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
168/5/19691 ngàyHội nghị bàn về tình hình và nhiệm vụ đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
17tháng 9/1969-Hội nghị họp khẩn cấp sau khi Hồ Chí Minh qua đời, ra lời kêu gọi gửi cán bộ, đảng viên, chiến sĩ, đồng bào cả nước và kiều bào ở nước ngoài.
1818/1/19701 ngàyHội nghị bàn về tình hình và nhiệm vụ xây dựng CNXH ở miền Bắc, nhiệm vụ đối với miền Nam và nghĩa vụ quốc tế chi viện cho cách mạng Lào.
1928/2/1971Hội nghị thảo luận và quyết định nhiệm vụ chống Mỹ cứu nước và xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
204/4/1972Hội nghị bàn và quyết định nhiệm vụ chống Mỹ cứu nước và nhiệm vụ xây dựng kinh tế ở miền Bắc Xã hội chủ nghĩa năm 1972.
21tháng 7/1973-Hội nghị vạch ra đường lối hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam.
22tháng 12/1973-Hội nghị đề ra nhiệm vụ và phương châm chiến lược cho toàn chiến trường miền Nam.
2325/12/19741 ngàyHội nghị bàn về tăng cường sự lãnh đạo và nâng cao sức chiến đấu của Đảng trong giai đoạn mới của cách mạng.
24tháng 9/1975-Hội nghị ra nghị quyết về nhiệm vụ cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới hoàn thành thống nhất tổ quốc và đưa cả nước tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
2524/9-24/10/197631 ngàyHội nghị thảo luận dự thảo các văn kiện và tổ chức nhân sự chuẩn bị đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng.

Ủy viên chính thức

STTHọ và tên
1Hoàng Anh
2Lê Quảng Ba
3Nguyễn Lương Bằng
4Trần Tử Bình
5Trường Chinh
6Nguyễn Côn
7Võ Chí Công
8Lê Duẩn
9Văn Tiến Dũng
10Trần Hữu Dực
11Phan Văn Đáng
12Trần Độ (từ 1972)
13Võ Thúc Đồng
14Phạm Văn Đồng
15Hà Huy Giáp
16Võ Nguyên Giáp
 
STTHọ và tên
17Song Hào
18Hoàng Văn Hoan
19Trần Quốc Hoàn
20Phạm Hùng
21Tố Hữu
22Nguyễn Khang
23Ung Văn Khiêm
24Võ Văn Kiệt (từ 1972)
25Nguyễn Văn Kỉnh
26Nguyễn Lam
27Nguyễn Văn Linh
28Lê Văn Lương
29Lê Hiến Mai
30Chu Huy Mân
31Hồ Chí Minh
32Đỗ Mười
33Lê Thanh Nghị
 
STTHọ và tên
34Hà Thị Quế
35Bùi Quang Tạo
36Chu Văn Tấn
37Hoàng Văn Thái
38Nguyễn Chí Thanh
39Tôn Đức Thắng
40Lê Quốc Thân
41Nguyễn Thị Thập
42Lê Đức Thọ
43Xuân Thủy
44Nguyễn Văn Trân
45Nguyễn Duy Trinh
46Trần Nam Trung
47Phan Trọng Tuệ
48Hoàng Quốc Việt
49Phạm Văn Xô
 

Ủy viên dự khuyết

STTHọ và tên
1Lý Ban
2Nguyễn Thanh Bình
3Phạm Thái Bường
4Đinh Thị Cẩn
5Nguyễn Thọ Chân
6Trương Chí Cương (từ 1961)
7Lê Quang Đạo
8Trần Độ (đến 1972)
9Nguyễn Đôn
10Trần Quý Hai
11Lê Hoàng
 
STTHọ và tên
12Trần Quang Huy
13Nguyễn Khai
14Nguyễn Hữu Khiếu
15Võ Văn Kiệt (đến 1972)
16Hoàng Văn Kiểu
17Lê Liêm
18Ngô Minh Loan
19Nguyễn Văn Lộc
20Nguyễn Hữu Mai
21Trần Văn Quang (từ 1961)
22Hà Kế Tấn
 
STTHọ và tên
23Lê Thành
24Đinh Đức Thiện
25Ngô Thuyền
26Lê Toàn Thư
27Nguyễn Khánh Toàn
28Trần Văn Trà
29Bùi Công Trừng
30Hoàng Tùng
31Trần Danh Tuyên
32Nguyễn Trọng Vĩnh
33Nguyễn Văn Vịnh
 

Tham khảo

Liên kết ngoài