Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VII đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương khóa VII có nhiệm kỳ từ năm 1991 đến năm 1996 gồm 146 ủy viên chính thức, không có ủy viên dự khuyết.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VII 1991 - 1996
27/6/1991 – 1/7/1996
5 năm, 4 ngày
Cơ cấu tổ chức
Tổng Bí thưĐỗ Mười
Thường trực Ban Bí thưLê Đức Anh (6/1991 - 9/1992)
Đào Duy Tùng (9/1992 - 12/1993)
Nguyễn Hà Phan (12/1993 - 4/1996)
Lê Khả Phiêu (4/1996 - 7/1996)
Bộ Chính trị13 ủy viên
Ban Bí thư9 ủy viên
Số Ủy viên Trung ương146 ủy viên

Các Hội nghị

Hội nghị TW
lần thứ
Bắt đầu-Kết thúcThời gianNội dung chính
126/6/19911 ngàyBầu Bộ Chính trị gồm có 13 uỷ viên. Đỗ MườiTổng Bí thư của Đảng. Nguyễn Văn Linh, Phạm Văn ĐồngVõ Chí Công được giao trách nhiệm làm Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
225/11-4/12/199110 ngàyHội nghị bàn về vấn đề kinh tế, xác định quan điểm, chủ trương thực hiện Nghị quyết Đại hội VII và việc sửa đổi Hiến pháp 1980.
318-29/6/199212 ngàyTổng Bí thư Đỗ Mười đã trình bày trước Hội nghị vấn đề Thời cuộc hiện nay và nhiệm vụ của chúng ta. Hội nghị đã thảo luận ba vấn đề quan trọng: Tình hình thế giới và chính sách đối ngoại; Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia; Đổi mới và chỉnh đốn Đảng.
44-14/1/199311 ngàyHội nghị thảo luận và ra nghị quyết về một số vấn đề có liên quan trực tiếp đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, chuẩn bị hành trang cho nhân dân ta, đặc biệt cho thế hệ trẻ vững bước tiến vào thế kỷ XXI. Đó là các Nghị quyết: Về một số nhiệm vụ văn hoá, văn nghệ những năm trước mắt; Về tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo; Về những vấn đề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân; Về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình; Về công tác thanh niên trong thời kỳ mới.
53-10/6/19938 ngàyHội nghị bàn sâu về chính sách đối với nông dân, nông nghiệp và nông thôn để đưa nông nghiệp và nông thôn tiến nhanh và vững chắc hơn. Hội nghị đã thông qua Nghị quyết Tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
624/11-1/12/19938 ngàyHội nghị bàn việc chuẩn bị nội dung và nhân sự cho Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng. Hội nghị đã bầu bổ sung Lê Khả Phiêu, Nguyễn Mạnh Cầm, Đỗ Quang Thắng, Nguyễn Hà Phan vào Bộ Chính trị và cách chức uỷ viên Trung ương của Vũ Ngọc Hải.
Giữa nhiệm kỳ20-25/1/19946 ngàyHội nghị có nhiệm vụ kiểm điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội VII và tổng kết một bước thực tiễn đổi mới từ Đại hội VI nhằm làm sáng tỏ thêm một số vấn đề trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, xác định những chủ trương và giải pháp lớn để thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội VII, đưa sự nghiệp cách mạng của nước ta tiếp tục tiến lên. Hội nghị quyết định bổ sung 20 uỷ viên Trung ương để thay thế cho các đồng chí vì lý do sức khoẻ đã tự nguyện rút lui và các đồng chí bị kỷ luật. Đào Trọng Lịch, Phan Diễn, Sô Lây Tăng, Bùi Quang Huy, Lư Văn Điền, Hồ Đức Việt, Lê Mai, Nguyễn Thế Trị, Đặng Thành Học, Hoàng Thừa, Trương Công Thận, Trần Văn Vụ, Đinh Trung, Nguyễn Phú Trọng, Hà Mạnh Trí, Lê Thanh Đạo, Tô Xuân Toàn, Thái Phụng Nê, Võ Văn Cương, Hoàng Văn Nghiên đã được bầu bổ sung vào Ban Chấp hành Trung ương.
725-30/7/19946 ngàyHội nghị bàn định chủ trương, chính sách phát triển công nghiệp, công nghệ và xây dựng giai cấp công nhân, nhằm đẩy tới một bước công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Hội nghị đã nhất trí thông qua nghị quyết: Phát triển công nghiệp, công nghệ đến năm 2000 theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và xây dựng giai cấp công nhân trong giai đoạn mới.
816-23/1/19958 ngàyHội nghị thảo luận và ra Nghị quyết về việc Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - cải cách một bước nền hành chính nhà nước.
96-14/11/19959 ngàyHội nghị thảo luận và thông qua các dự thảo báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương chuẩn bị trình Đại hội VIII của Đảng, bao gồm: Báo cáo Chính trị; Báo cáo phương hướng nhiệm vụ kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 1996-2000; Báo cáo về bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đảng và Điều lệ Đảng sửa đổi.
1012-20/4/19969 ngàyHội nghị nghiên cứu tiếp thu những ý kiến đóng góp sắp tới của đại hội các đảng bộ trực thuộc Trung ương và của toàn dân để chỉnh lý dự thảo các văn kiện: Báo cáo Chính trị; Báo cáo phương hướng nhiệm vụ kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 1996-2000; Báo cáo về bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đảng và Điều lệ Đảng sửa đổi. Tiếp tục xây dựng phương án giới thiệu nhân sự Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII. Triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng từ ngày 22 đến ngày 30-6-1996
113-9/6/19967 ngàyHội nghị thông qua các văn kiện: Báo cáo chính trị; Báo cáo phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 1996-2000; Báo cáo bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đảng; Điều lệ Đảng (Bổ sung, sửa đổi); Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương khóa VII; Quy chế tổ chức làm việc, quy chế bầu cử và chương trình của Đại hội VIII. Hoàn chỉnh danh sách giới thiệu nhân sự Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII. Triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng từ ngày 22-6 đến ngày 1-7-1996
1219-20/6/19962 ngàyHội nghị hoàn chỉnh Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương về các văn kiện trình Đại hội VIII của Đảng. Thông qua danh sách giới thiệu nhân sự Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII; dự kiến danh sách Đoàn Chủ tịch, Đoàn Thư ký, Ban Thẩm tra tư cách đại biểu Đại hội và chương trình Đại hội

Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương

Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương có nhiệm vụ tham gia ý kiến với Ban Chấp hành Trung ươngBộ Chính trị các vấn đề chiến lược về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, công tác xây dựng Đảng và công tác vận động nhân dân.

Trong trường hợp cần thiết, Trung ương ĐảngBộ Chính trị ủy nhiệm các Cố vấn giải quyết một số vấn đề cụ thể.

Các Cố vấn chủ động đề xuất ý kiến về những vấn đề mà các Cố vấn quan tâm.

Các Cố vấn được mời dự Hội nghị Trung ương Đảng và Hội nghị Bộ Chính trị bàn các vấn đề tùy theo nội dung và tính chất hội nghị.

Các Cố vấn được yêu cầu các cấp ủy Đảng, các ban ngành trực tiếp báo cáo và cung cấp thông tin; Văn phòng Trung ương Đảng thường xuyên cung cấp tài liệu cho các Cố vấn như đối với Ủy viên Bộ Chính trị.

Các Cố vấn làm việc chủ yếu dựa vào Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Trung ương Đảng, không tổ chức bộ máy riêng.

Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương khóa VII gồm các Ủy viên sau:

Cố vấnChức vụ trước đâyNhiệm kỳGhi Chú
Nguyễn Văn LinhTổng Bí thư27/6/1991 - 1/7/1996
Phạm Văn ĐồngChủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Võ Chí CôngChủ tịch Hội đồng Nhà nước

Ủy viên Bộ Chính trị

Thứ tựTênChức vụ ĐảngChức vụ Nhà nướcPhân côngGhi chú
1Đỗ MườiỦy viên Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Bí thư Quân ủy Trung ương
Thường trực Bộ Chính trị và Ban Bí thư
2Lê Đức AnhỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng
Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương
Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
Chủ tịch nướcPhụ trách Quốc phòng, An ninh và Đối ngoạiThường trực Bộ Chính trị và Ban Bí thư
3Võ Văn KiệtỦy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương
Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
Thủ tướng Chính phủ
4Đào Duy TùngỦy viên Bộ Chính trị
Thường trực Ban Bí thư
Thường trực Bộ Chính trị và Ban Bí thư
5Đoàn KhuêỦy viên Bộ Chính trị
Phó Bí thư Quân ủy Trung ương
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
6Vũ OanhỦy viên Bộ Chính trị
Trưởng ban Dân vận Trung ương
Phụ trách Dân vận và Mặt trận
7Lê Phước ThọỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng
Trưởng ban Tổ chức Trung ương
Phụ trách Tổ chức
8Phan Văn KhảiỦy viên Bộ Chính trịPhó Thủ tướng thường trực
9Bùi Thiện NgộỦy viên Bộ Chính trịBộ trưởng Bộ Nội vụ (từ năm 1994 đổi tên là Bộ Công an)
10Nông Đức MạnhỦy viên Bộ Chính trị
Trưởng ban Dân tộc trung ương
Chủ tịch Quốc hội (từ năm 1992)Phụ trách vấn đề Dân tộc
11Phạm Thế DuyệtỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Thành ủy Thành phố Hà Nội
12Nguyễn Đức BìnhỦy viên Bộ Chính trịGiám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí MinhPhụ trách công tác Tư tưởng-Văn hóa và Khoa giáo
13Võ Trần ChíỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
14Lê Khả PhiêuỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịBầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6, 11-12/1993
15Nguyễn Mạnh CầmỦy viên Bộ Chính trịBộ trưởng Bộ Ngoại giaoBầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6, 11-12/1993
16Nguyễn Hà PhanỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng
Trưởng ban Kinh tế Trung ương
Phó Chủ tịch Quốc hộiBầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6, 11-12/1993. Bị tước Đảng tịch 4/1996.
17Đỗ Quang ThắngỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6, 11-12/1993

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương

      Ủy viên Bộ Chính trị      Ủy viên Ban Bí thư      Ủy viên Trung ương Đảng      Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng

STTHọ tênChức vụ khi được bầuChức vụ đảm nhiệmGhi chú
Chức vụNhiệm kỳ
1Nguyễn Văn AnPhó trưởng ban tổ chức trung ươngPhó Trưởng ban Tổ chức Trung ương6/1991-7/1996
2Lê Đức AnhBộ trưởng Bộ Quốc phòngChủ tịch nước9/1992-7/1996
3Đỗ Văn ÂnBí thư Tỉnh ủy Sơn LaBí thư Tỉnh ủy Sơn La6/1991-7/1996
4Nguyễn BáBí thư Tỉnh ủy Nghệ TĩnhBí thư Tỉnh ủy Nghệ An8/1991-7/1996
5Nguyễn Đức BìnhGiám đốc Học viện Nguyễn Ái QuốcGiám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh6/1991-7/1996
6Lê Đức BìnhBí thư Tỉnh ủy Hải HưngTrưởng ban Nội chính Trung ương12/1991-7/1991
7Nguyễn Thới BưngPhó Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamThứ trưởng Bộ Quốc phòng1/1992-7/1996
8Nguyễn Mạnh CầmĐại sứ đặc mệnh toàn quyền tại Liên XôBộ trưởng Bộ Ngoại giao8/1991-7/1996Ủy viên Bộ chính trị từ 1/1994
9Nguyễn Kỳ CẩmTổng thanh tra Nhà nướcBộ trưởng, Thường trực Ban chỉ đạo công tác chống tham nhũng, chống buôn lậu11/1995-7/1996
10Huỳnh Văn CầnBí thư Tỉnh ủy Đắk LắkPhái viên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chính phủ tại miền Trung và Tây Nguyên4/1994-7/1996
11Nguyễn Văn ChiBí thư Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà NẵngPhái viên của Đảng và Chính phủ tại miền Trung và Tây Nguyên4/1994-4/1995
Phó trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương4/1995-7/1996
12Võ Trần ChíBí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí MinhBí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh6/1991-7/1997
13Nguyễn Văn ChiểuBí thư Tỉnh ủy Long AnPhái viên của Đảng và Chính phủ tại miền Nam8/1993-7/1996
14Nguyễn Văn ChínhPhó Trưởng ban thứ nhất Ban Tổ chức Trung ươngChủ tịch Hội Nông dân Việt Nam3/1992-7/1996
15Đỗ ChínhTrưởng ban kinh tế Trung ươngPhó trưởng ban thứ nhất Ban Kinh tế Trung ương kiêm Bí thư Đảng ủy khối cơ quan kinh tế Trung ương8/1991-1/1994Xin rút khỏi Trung ương Đảng
16Nguyễn ChơnPhó Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamThứ trưởng Bộ Quốc phòng1/1992-5/1994
17Đặng Vũ ChưBộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹBộ trưởng Bộ Công nghiệp10/1995-7/1996
18Nguyễn Nhiêu CốcChủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Sơn BìnhBí thư tỉnh ủy Hòa Bình10/1991-4/1996
19Trần Quang CơThứ trưởng Bộ Ngoại giaoThứ trưởng Bộ Ngoại giao6/1991-1/1994Xin rút khỏi Trung ương Đảng
20Vũ Đình CựPhó viện trưởng viện Khoa học Việt NamỦy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học- Công nghệ- Môi trường của Quốc hội7/1992-7/1996
21Huỳnh CươngPhó Chủ tịch Quốc hộiTrưởng Phân ban Dân tộc trung ương Nam bộ, Phó chủ tịch Hội đồng Dân tộc Quốc hội; Ủy viên Ban cán sự Đảng Ban Dân tộc và Miền núi, Phó Trưởng Ban Dân tộc Trung ương; Trưởng cơ quan đại diện Ủy ban Dân tộc và Miền núi, đặc trách công tác Khmer Nam bộ7/1992-7/1996
22Nguyễn Cảnh DinhBộ trưởng Bộ Thủy lợiBộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban Sông Mê công Việt Nam10/1995-7/1996
23Nguyễn Tấn DũngPhó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên GiangThứ trưởng Bộ Nội vụ1/1995-7/1996
24Phạm Thế DuyệtBí thư Thành ủy Hà NộiBí thư Thành ủy Hà Nội6/1991-7/1996
25Hà Quang DựBí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhBộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao7/1992-7/1996
26Đỗ Bình DươngPhó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà BắcBí thư Tỉnh ủy Hà Bắc11/1991-7/1996
27Lê Văn DỹThứ trưởng thứ nhất Bộ Công nghiệp nặngBí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
5/1996-7/1996
28Trần Văn ĐăngBí thư Tỉnh ủy Vĩnh PhúTổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam8/1994-7/1996
29Hà ĐăngTổng biên tập báo Nhân dânTrưởng Ban Tư tưởng – Văn hóa Trung ương5/1992-7/1996
30Nguyễn ĐệTư lệnh Quân khu IXTư lệnh Quân khu IX6/1991-7/1996
31Trương Quang ĐượcTổng cục trưởng Tổng cục Hải quanPhó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng5/1994-7/1996
32Trần Thị ĐườngPhó Tổng Giám đốc Liên hiệp dệt kiêm Giám đốc Nhà máy dệt Phong PhúPhó Tổng Giám đốc Liên hiệp dệt kiêm Giám đốc Nhà máy dệt Phong Phú6/1991-7/1996
33Nguyễn Bình GiangBí thư Tỉnh ủy Quảng NinhBí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh6/1991-7/1996
34Hồng HàChánh Văn phòng Trung ương ĐảngTrưởng ban Đối ngoại Trung ương6/1991-6/1996
35Phạm Minh HạcThứ trưởng thứ nhất Bộ Giáo dục và Đào tạoPhó trưởng ban thứ nhất Ban Khoa giáo trung ương5/1996-7/1996
36Nguyễn Ngô HaiBí thư Tỉnh ủy Bắc TháiBí thư Tỉnh ủy Bắc Thái6/1991-7/1996
37Vũ Ngọc HảiBộ trưởng Bộ Năng lượngBộ trưởng, đặc phái viên Thủ tướng9/1992-1/1994Miễn nhiệm do sai phạm 1/1994
38Nguyễn Thị HằngThứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Việt NamThứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Việt Nam6/1991-7/1996
39Cù Thị HậuPhó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt NamPhó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam6/1991-7/1996
40Nguyễn Văn HiệuViện Khoa học và công nghệ Việt NamViện trư­ởng Viện Khoa học Vật liệu5/1993-7/1996
41Trương Mỹ HoaPhó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt NamChủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam12/1991-7/1996
42Trần Đình HoanBộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Việt NamBộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Việt Nam6/1991-7/1996
43Nguyễn Đức HoanBí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Trị
Bí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Trị
6/1991-7/1996
44Trần HoànBộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tinBộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin6/1991-7/1997
45Vũ Tuyên HoàngThứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩmThứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm6/1991-5/1993
46Nguyễn Thị Kim HồngBí thư Huyện ủy Châu Thành An GiangThứ trưởng Bộ Thương mại8/1992-7/1996
47Nguyễn Văn HơnBí thư Tỉnh ủy An GiangTrưởng phái viên Trung ương Đảng và Chính phủ ở các tỉnh Nam Bộ12/1993-7/1996
48Vũ Quốc HùngỦy viên Ủy ban kiểm tra Trung ương ĐảngỦy viên Ủy ban kiểm tra Trung ương Đảng6/1991-7/1996
49Phạm HưngChánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt NamChánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam6/1991-7/1996
50Nguyễn Đình HươngPhó Trưởng ban Tổ chức Trung ươngPhó chủ nhiệm Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội7/1992-7/1996
51Lê Minh HươngThứ trưởng Bộ Nội vụBộ trưởng Bộ Nội vụ10/1992-7/1997
52Đặng HữuChủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nướcBộ trưởng Bộ Khoa Học và Công nghệ Việt Nam10/1992-7/1996
53Phạm Văn HyBí thư Tỉnh ủy Đồng NaiPhó Chủ nhiệm Uỷ ban Kinh tế và Ngân sách Quốc hội7/1992-7/1996
54Phan Văn KhảiChủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nướcPhó Thủ tướng Thường trực Chính phủ8/1991-7/1996
55Nguyễn KhánhPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởngPhó Thủ tướng Chính phủ6/1991-7/1996
56Nguyễn Nam KhánhPhó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt NamPhó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam6/1991-7/1996
57Hà Thị KhiếtChủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà TuyênBí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Tuyên Quang
9/1991-7/1996
58Vũ KhoanThứ trưởng Bộ Ngoại giaoThứ trưởng Bộ Ngoại giao6/1991-7/1996
59Đoàn KhuêĐại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dânĐại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng10/1992-7/1996
60Cao Sĩ KiêmThống đốc Ngân hàng Nhà nướcThống đốc Ngân hành Nhà nước6/1991-7/1996
61Lê Văn KiếnPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra trung ươngPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra trung ương6/1991-7/1996
62Võ Văn KiệtPhó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởngThủ tướng Chính phủ9/1992-7/1996
63Đặng Xuân KỳViện trưởng Viện Mác LeninViện trưởng Viện Mác Lenin6/1991-7/1996
64Nguyễn Xuân KỷBí thư Tỉnh ủy Bến TreBí thư Tỉnh ủy Bến Tre6/1991-7/1996
65Mai Thúc LânPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Ngân sáchỦy viên Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Ngân sách7/1992-3/1994
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam-Đà Nẵng3/1994-7/1996
66Trịnh Văn LâuBí thư Tỉnh ủy Cửu LongBí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long12/1991-3/1994
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy Ban kiểm tra Trung ương Đảng3/1994-7/1996
67Phạm Tâm LongThứ trưởng Bộ Nội vụThứ trưởng Bộ Nội vụ6/1991-7/1996
68Ngô Xuân LộcBộ trưởng Bộ Xây dựngBộ trưởng Bộ Xây dựng6/1991-7/1996
69Nguyễn Duy LuânBí thư Tỉnh ủy Phú YênBí thư Tỉnh ủy Phú Yên6/1991-7/1996
70Trần LumBộ trưởng Bộ Công nghiệp nặngChủ tịch Tổng công ty Thép Việt Nam10/1995-7/1996
71Đào Đình LuyệnThứ trưởng Bộ Quốc phòngThứ trưởng Bộ Quốc phòng6/1991-7/1996
72Trần Đức LươngPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởngPhó Thủ tướng Chính phủ9/1992-7/1996
73Bùi Danh LưuBộ Giao thông vận tải và Bưu điệnBộ Giao thông vận tải10/1992-7/1996
74Nông Đức MạnhTrưởng Ban Dân tộc Trung ương
Phó chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
Chủ tịch Quốc hội7/1992-7/1996
75Vũ MãoChủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nướcỦy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội7/1992-7/1996
76Nguyễn Thị MinhPhó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây NinhPhó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh6/1991-7/1996
77Đỗ MườiChủ tịch Hội đồng Bộ trưởngTổng Bí thư6/1991-7/1996
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng6/1991-8/1991
78Nguyễn Thị Xuân MỹỦy viên Uỷ ban Kiểm tra TrungươngPhó Chủ nhiệm Thường trực Uỷ ban Kiểm tra Trung ương6/1991-7/1996
79Phạm Thanh NgânTư lệnh Quân chủng Không quânTư lệnh Quân chủng Không quân6/1991-7/1996
80Hoàng Đức NghiBộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng miền núi và Dân tộcBộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc9/1992-7/1996
81Lê Huy NgọBí thư Tỉnh ủy Thanh HóaPhó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương9/1991-7/1996
82Bùi Thiện NgộThứ trưởng Bộ Nội vụBộ trưởng Bộ Nội vụ8/1991-7/1996
83Đàm Văn NgụyTư lệnh Quân khu ITư lệnh Quân khu I6/1991-7/1996
84Lê Thanh NhànBí thư Tỉnh ủy Hậu GiangBí thư Tỉnh ủy Hậu Giang6/1991-7/1996
85Nguyễn Trọng NhânChủ tịch Hội chữ Thập đỏ Việt NamChủ tịch Hội chữ Thập đỏ Việt Nam6/1991-7/1996
86Võ Hồng NhânPhó Bí thư thường trực tỉnh ủy Đồng ThápBí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp9/1991-7/1996
87Thái Bá NhiệmBí thư Tỉnh ủy Quảng BìnhTrưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Quảng Bình7/1991-7/1996
88Huỳnh Văn NiềmBí thư Tỉnh ủy Tiền GiangPhó Ban Tổ chức Trung ương Đảng5/1993-7/1996
89Nguyễn NiệmBí thư tỉnh ủy Lai ChâuPhái viên Ban Bí thư, Phó ban Tổ chức Trung ương12/1994-7/1996
90Nguyễn Dy NiênThứ trưởng Bộ Ngoại giaoThứ trưởng Bộ Ngoại giao6/1991-7/1996
91Nguyễn Thái NinhPhó Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa Trung ươngTrưởng ban Tư tưởng Văn hóa hóa Trung ương7/1991-1992mất khi đang tại nhiệm
92Vũ OanhPhụ trách dân vận trung ương ĐảngPhụ trách dân vận trung ương Đảng6/1991-7/1996
93Tráng A PaoChủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Hoàng Liến SơnBí thư Tỉnh ủy Lào Cai8/1992-7/1996
94Nguyễn Hà PhanChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu GiangTrưởng ban Kinh tế Trung ương, Phó Chủ tịch Quốc hội1992-6/1996Ủy viên Bộ Chính trị từ 1/1994, tước đảng tịch 6/1996
95Lê Khả PhiêuPhó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịChủ nhiệm Tổng cục Chính trị8/1991-7/1996Ủy viên Bộ Chính trị từ 1/1994
96Nguyễn Minh TriếtPhó Bí thư Tỉnh ủy Sông BéBí thư Tỉnh ủy Sông Bé12/1991-7/1996
97Đỗ PhượngTổng Giám đốc Thông tấn xã Việt NamTổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam6/1991-7/1996
98Ama PuiPhó Bí thư, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk LắkBí thư tỉnh ủy Đắk Lắk4/1994-7/1996
99Lò Văn PuốnBí thư Huyện ủy Điện BiênBí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu
12/1994-7/1997
100Trần Hồng QuânBộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạoBộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo6/1991-7/1996
101Nguyễn Duy QuýBí thư Đảng ủy khối, Phó Trưởng ban Khoa giáo Trung ươngGiám đốc Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia2/1992-7/1996
102Chu Văn RỵBí thư Tỉnh ủy Thái BìnhPhó Trưởng ban Tổ chức Trung ương4/1996-7/1996
103Đỗ Quốc SamPhó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nướcChủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước9/1992-10/1995
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư10/1995-7/1996
104Trương Tấn SangGiám đốc Sở Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí MinhChủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh3/1992-7/1996
Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh6/1996-7/1996
105Phạm SongBộ trưởng Bộ Y tếBan chỉ đạo Chương trình Nước sạch Quốc gia, Chủ tịch Hội Dân số Kế hoạch hoá Gia đình Việt Nam9/1992-7/1996
106Nguyễn Đình SởBí thư Tỉnh ủy Hà Sơn BìnhBí thư Tỉnh ủy Hà Tây1/1992-4/1996
107Bùi Xuân SơnBí thư Tỉnh ủy Hà Nam NinhBí thư Tỉnh ủy Nam Hà1/1992-7/1996
108Nguyễn Văn SỹBí thư Tỉnh ủy Gia Lai - Kom TumBí thư Tỉnh ủy Gia Lai1/1992-4/1996
109Nguyễn Công TạnBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩmBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn9/1992-7/1996
110Hoàng TanhChủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng SơnBí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn4/1994-7/1996
111Phan Minh TánhTrưởng Ban Dân vận Trung ươngTrưởng Ban Dân vận Trung ương6/1991-7/1996
112Nguyễn Thị TâmBí thư Quận ủy Ba ĐìnhPhó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội4/1993-7/1996
113Trần Trọng TânTrưởng Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ươngPhó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh9/1991-7/1996
114Nông Hồng TháiBí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Cao Bằng
Bí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Cao Bằng
6/1991-7/1996
115Trần Thị Thanh ThanhPhó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt NamBộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em10/1992-7/1996
116Tạ Hữu ThanhChủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Hoàng Liên SơnBí thư Tỉnh ủy Yên Bái8/1991-3/1994
Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương3/1994-10/1995
Tổng Thanh tra Nhà nước10/1995-7/1996
117Đỗ Quang ThắngBí thư Tỉnh ủy Quảng NgãiChủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương7/1996-7/1997Ủy viên Bộ Chính trị từ 1/1994
118Vũ ThắngBí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên HuếBí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế9/1991-7/1996
119Nguyễn Thị ThânPhó Chủ tịch, Tổng thư ký Hội Liên hiệp phụ nữ Việt NamUỷ viên thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Uỷ ban các vấn đề xã hội của Quốc hội8/1992-7/1996
120Đặng Văn ThânTổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính viễn thông Việt NamTổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam6/1996-7/1996
121Phạm Văn ThọPhó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Hải HưngBí thư tỉnh ủy Hải Hưng8/1991-7/1996
122Lê Phước ThọPhụ trách công tác nông nghiệp trung ương đảngTrưởng ban Tổ chức trung ương6/1991-7/1996
123Hữu ThọPhó Tổng biên tập báo Nhân dânTổng biên tập báo Nhân dân7/1991-1996
124Phan ThuChủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tếThứ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế11/1993-7/1996
125Đặng Quân ThụyTư lệnh Quân khu 2Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh8/1992-7/1996
126Phan Văn TiệmChủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nướcBộ trưởng, Phó chủ tịch thường trực Hội đồng Tài chính tiền tệ nhà nước9/1992-7/1996
127Nguyễn Trung TínBí thư tỉnh ủy Bình ĐịnhPhái viên của Đảng và Chính phủ tại miền Trung - Tây Nguyên4/1994-7/1996
128Phạm Văn TràTư lệnh Quân khu 3Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam12/1995-7/1996
129Hà Học TrạcChủ tịch kiêm Bí thư Đảng đoàn Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt NamChủ tịch kiêm Bí thư Đảng đoàn Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam6/1991-7/1996
130Lê Văn TriếtThứ trưởng thứ nhất Bộ Thương nghiệpBộ trưởng Bộ Thương mại và Du lịch8/1991-9/1992
Bộ trưởng Bộ Thương mại10/1992-7/1996
131Nguyễn Đức TriềuBí thư huyện ủy Hải HậuPhó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam11/1993-7/1996
132Lê Xuân TrinhPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nướcBộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Việt Nam10/1992-7/1996
133Nguyễn Tấn TrịnhBộ trưởng Bộ Thủy sảnBộ trưởng Bộ Thủy sản6/1991-7/1996
134Trương Vĩnh TrọngPhó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến TreỦy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương6/1991-7/1996
135Đỗ Quang TrungPhó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng NinhTổng cục trưởng Tổng cục Du lịch10/1992-7/1996
136Lê Văn TuPhó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh HóaBí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa9/1991-7/1996
137Đào Duy TùngPhụ trách tư tưởng văn hóa Trung ương đảngThường trực Ban Bí thư6/1991-7/1996
138Lê Xuân TùngTrợ lý Tổng Bí thưPhó Bí thư thường trực Thành ủy Hà Nội6/1991-6/1996
139Nguyễn Văn TưChủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt NamChủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam6/1991-7/1996
140Nguyễn Đình TứViện trưởng Viện Năng lượng nguyên tử quốc giaChủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội8/1992-6/1996Mất khi đang tổ chức Đại hội đảng khóa VIII
141Phan Ngọc TườngBộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức cán bộ Hội đồng Bộ trưởngBộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ10/1992-7/1996
142Nguyễn Thị Hồng VânPhó Bí thư Thường trực tỉnh ủy Khánh HòaBí thư tỉnh ủy Khánh Hòa5/1996-7/1996
143Bùi Thanh VânTư lệnh Quân khu 7Tư lệnh Quân khu 76/1991-1994Mất khi đang tại nhiệm
144Đậu Ngọc XuânChủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tưBộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư6/1996-7/1996
145Nguyễn Trọng XuyênThứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cầnThứ trưởng Thường trực Bộ Quốc phòng7/1992-7/1996
146Lê Danh XươngBí thư Thành ủy Hải PhòngBí thư Thành ủy Hải Phòng6/1991-7/1996
147Đào Trọng LịchTư lệnh Quân khu IITư lệnh Quân khu II1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
148Phan DiễnChánh Văn phòng Trung ương ĐảngChánh Văn phòng Trung ương Đảng1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
149Sô Lây TăngBí thư Tỉnh uỷ Kon TumBí thư Tỉnh uỷ Kon Tum1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
150Bùi Quang HuyBí thư Tỉnh uỷ Trà VinhBí thư Tỉnh uỷ Trà Vinh1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
151Lư Văn ĐiềnBí thư Tỉnh uỷ Cần ThơBí thư Tỉnh uỷ Cần Thơ1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
152Hồ Đức ViệtBí thư thứ nhất Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhBí thư thứ nhất Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
153Lê MaiThứ trưởng Bộ Ngoại giaoThứ trưởng Bộ Ngoại giao1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
154Nguyễn Thế TrịTư lệnh Quân khu IIITư lệnh Quân khu III1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
155Đặng Thành HọcBí thư Tỉnh uỷ Minh HảiBí thư Tỉnh uỷ Minh Hải1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
156Hoàng ThừaBí thư Tỉnh uỷ Hà GiangBí thư Tỉnh uỷ Hà Giang1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
157Trương Công ThậnBí thư Tỉnh uỷ An GiangBí thư Tỉnh uỷ An Giang1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
158Trần Văn VụBí thư Tỉnh uỷ Sóc TrăngBí thư Tỉnh uỷ Sóc Trăng1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
159Đinh TrungBí thư Tỉnh uỷ Bình ThuậnBí thư Tỉnh uỷ Bình Thuận1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
160Nguyễn Phú TrọngTổng biên tập Tạp chí Cộng sảnTổng biên tập Tạp chí Cộng sản1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
161Hà Mạnh TríUỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Uỷ ban Pháp luật của Quốc hộiUỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Uỷ ban Pháp luật của Quốc hội1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
162Lê Thanh ĐạoViện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối caoViện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
163Tô Xuân ToànBí thư Tỉnh uỷ Ninh BìnhBí thư Tỉnh uỷ Ninh Bình1/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
164Thái Phụng NêBộ trưởng Bộ Năng lượngChủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công ty điện Việt Nam10/1995-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
165Võ Văn CươngThường vụ Thành uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ thành phố Hồ Chí MinhPhó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy
5/1996-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994
166Hoàng Văn NghiênThành uỷ viên, Giám đốc Công ty điện tử Hà NộiPhó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội
12/1994-7/1996Bầu bổ sung từ 25/1/1994

Tại Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kì (tháng 1 năm 1994) đã bầu bổ sung 20 ủy viên Trung ương, thay thế cho các ủy viên vì lý do bệnh tật đã từ trần (Nguyễn Thái Ninh, Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương và Thượng tướng Đào Đình Luyện, Tổng Tham mưu trưởng), tự nguyện rút lui và 1 ủy viên bị cách chức: Nguyễn Phú Trọng, Phan Diễn, Thái Phụng Nê, Tô Xuân Toàn, Trần Văn Vụ, Hà Mạnh Trí, Trương Công Thận, Võ Văn Cương, Đặng Thành Học, Đào Trọng Lịch, Đinh Trung, Hồ Đức Việt, Hoàng Thừa, Hoàng Văn Nghiên, Lê Mai, Lê Thanh Đạo, Lư Văn Điền, Bùi Quang Huy, Nguyễn Thế Trị, Sô Lây Tăng.

Ban Bí thư

  1. Đỗ Mười (Tổng Bí thư)
  2. Lê Đức Anh
  3. Đào Duy Tùng
  4. Lê Phước Thọ
  5. Nguyễn Hà Phan (đến 4/1996)
  6. Hồng Hà
  7. Nguyễn Đình Tứ
  8. Trương Mỹ Hoa
  9. Đỗ Quang Thắng
  10. Nguyễn Đức Bình (từ 3/1992)
  11. Lê Khả Phiêu (từ 3/1992).

Tại phiên họp ngày 2-7-1991, Bộ Chính trị đã quyết định phân công các Ủy viên Bộ Chính trị và Bí thư Trung ương Đảng (khóa VII):

Bộ phận Thường trực Bộ Chính trị và Ban bí thư:

  1. Đỗ Mười
  2. Lê Đức Anh
  3. Đào Duy Tùng
  4. Võ Văn Kiệt (từ giữa năm 1992)

Thay đổi nhân sự

  • Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 3 từ ngày 18/6/1992 đến ngày 29/6/1992 đã bàn về việc thông qua nội dung dung và ban hành Nghị quyết Trung ương Đảng về công tác tư tưởng văn hóa; Hội nghị Trung ương lần này đã tiến hành bầu bổ sung nhân sự Ban Bí thư khóa VII là ông Nguyễn Đức Bình, Ủy viên Bộ Chính trị và ông Lê Khả Phiêu, Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
  • Tại Hội nghị lần thứ sáu của Trung ương họp từ ngày 24 tháng 11 đến ngày 1 tháng 12 năm 1993 đã bàn việc chuẩn bị nội dung và nhân sự cho Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng. Hội nghị đã bầu bổ sung Lê Khả Phiêu, Nguyễn Mạnh Cầm, Đỗ Quang Thắng, Nguyễn Hà Phan vào Bộ Chính trị và cách chức ủy viên Trung ương của Vũ Ngọc Hải.
  • Tiếp đó, tại Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kì họp từ ngày 20 đến ngày 25 tháng 1 năm 1994 đã quyết định bổ sung 20 ủy viên Trung ương để thay thế cho các ủy viên vì lý do sức khỏe, bệnh tật đã từ trần (Nguyễn Thái Ninh, Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương đã được Thường trực Bộ Chính trị thông qua bổ sung vào Ban Bí thư phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo tại Hội nghị Trung ương lần thứ 3 và Thượng tướng Đào Đình Luyện, Tổng Tham mưu trưởng), đã tự nguyện rút lui và các ủy viên bị kỷ luật. Danh sách ủy viên được bầu bổ sung vào Ban Chấp hành Trung ương bao gồm: Đào Trọng Lịch, Phan Diễn, Sô Lây Tăng, Bùi Quang Huy, Lư Văn Điền, Hồ Đức Việt, Lê Mai, Nguyễn Thế Trị, Đặng Thành Học, Hoàng Thừa, Trương Công Thận, Trần Văn Vụ, Đinh Trung, Nguyễn Phú Trọng, Hà Mạnh Trí, Lê Thanh Đạo, Tô Xuân Toàn, Thái Phụng Nê, Võ Văn Cương, Hoàng Văn Nghiên. Trong đó, Bộ Ngoại giao là bộ có nhiều xáo động nhất khi đồng thời 2 Thứ trưởng xin rút lui và từ nhiệm là Trần Quang Cơ và Đinh Nho Liêm - nhân vật được nhiều người cho rằng sẽ kế nhiệm chức vụ Bộ trưởng của cựu Ủy viên Bộ Chính trị Nguyễn Cơ Thạch. Có người cho rằng, năm 1993 được đánh dấu là năm có nhiều thay đổi về nhân sự và tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các năm khác, kể từ sau ngày thống nhất đất nước.

Tham khảo

Liên kết ngoài