Banja Luka

Banja Luka hay đôi khi là Banjaluka (tiếng Serbia bằng chữ Kirin: Бања Лука, hoặc Бањалука, đọc là Ba-nhi-a Luka) là thành phố lớn thứ hai tại Bosna và Hercegovina và là thủ đô hành chính của thực thể Cộng hòa Srpska. Thành phố vốn là trung tâm của vùng Bosanska Krajina, nằm ở phía tây bắc đất nước. Thành phố có trường Đại học Banja Luka cũng như một số cơ quan quốc gia và của thực thể. Thành phố nằm ven sông Vrbas và được biết đến trong các quốc gia Nam Tư cũ như một thành phố với những đại lộ, công viên và các khu vườn phủ đầy cây cối.[1]

Banja Luka
—  Thành phố  —
Hiệu kỳ của Banja Luka
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Banja Luka
Huy hiệu
Banja Luka bên trong Cộng hòa Srpska và Bosna và Hercegovina.
Banja Luka bên trong Cộng hòa SrpskaBosna và Hercegovina.
Banja Luka trên bản đồ Thế giới
Banja Luka
Banja Luka
vị trí của Banja Luka
Tọa độ: 44°46′B 17°11′Đ / 44,767°B 17,183°Đ / 44.767; 17.183
Quốc gia Bosna và Hercegovina
Thực thể Cộng hòa Srpska
Chính quyền
 • Thị trưởngDragoljub Davidović
Diện tích
 • Thành phố1.232 km2 (476 mi2)
Dân số
 • Thành phố350,000 (xấp xỉ)
 • Mật độ178,6/km2 (4,630/mi2)
 • Đô thị300,000 (xấp xỉ)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính78000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại+387 51
Thành phố kết nghĩaModi'in-Maccabim-Re'ut, Novi Sad, Sremska Mitrovica, Patras, Kaiserslautern, Campobasso, Bitonto, Focșani, Hakkâri, Bari, Moskva, Kranj, Graz, Västerås, Lviv, Beograd, Nizhny Novgorod sửa dữ liệu
Trang webwww.banjaluka.rs.ba

Khí hậu

Banja Luka có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa).

Dữ liệu khí hậu của Banja Luka
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)22.325.229.031.835.237.941.641.140.230.927.123.241,6
Trung bình cao °C (°F)6.77.813.719.323.227.329.930.124.318.513.07.218,4
Trung bình ngày, °C (°F)1.72.57.312.516.820.822.822.317.111.87.32.812,1
Trung bình thấp, °C (°F)−2.1−1.41.86.410.014.416.015.611.47.03.2−0.76,8
Thấp kỉ lục, °C (°F)−22.8−21.5−18.2−5.90.04.06.76.10.0−5.5−11−18−22,8
Giáng thủy mm (inch)71.7
(2.823)
67.6
(2.661)
77.8
(3.063)
86.5
(3.406)
98.3
(3.87)
109.2
(4.299)
73.9
(2.909)
74.2
(2.921)
83.9
(3.303)
103.9
(4.091)
89.5
(3.524)
100.8
(3.969)
1.037,2
(40,835)
Độ ẩm82807369717170737882848376
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm)8.99.79.49.29.88.17.95.87.98.98.110.2104,0
Số giờ nắng trung bình hàng tháng547112515820622227223818613370461.781
Nguồn: Deutscher Wetterdienst[2][3]

Nhân khẩu

Có ước tính cho rằng hiện nay dân số thành phố lên tới 250.000 người[4] Trong đó người gốc Serbia chiếm áp đảo[5], và những người Serbia tị nạn từ Croatia. Trong những năm 1992-1995 khaongr 60.000 người, chủ yếu là người Bosna và người Croatia đã di dời hoặc bị cưỡng ép dời khỏi Banja Luka.[6] Một số người Bosna và Croatia đã trở lại nhà mình nhưng đa số các cư dân thời trước chiến tranh của Banja Luka vẫn chưa quay trở lại thành phố.

Thống kê toàn thành phố tự trị Banja Luka
Năm thống kê1991.1981.1971.
Người Serbia106.826 (54,61%)93.389 (50,86%)92.465 (58,25%)
Người Croatia29.026 (14,83%)30.442 (16,57%)33.371 (21,02%)
Người Hồi giáo (nay là người Bosna)28.558 (14,59%)21.726 (11,83%)24.268 (15,28%)
Người Nam Tư23.656 (12,08%)31.347 (17,07%)4.684 (2,95%)
Khác7.626 (3,89%)6.714 (3,65%)3.948 (2,48%)
Tổng số195.692183.618158.736
Banja Luka
Năm thống kê1991.1981.1971.
Người Serbia70.155 (49,03%)51.839 (41,82%)41.297 (45,46%)
Người Hồi giáo (nay là người Bosna)27.689 (19,35%)20.916 (16,87%)23.411 (25,77%)
Người Croatia15.700 (10,97%)16.314 (13,16%)17.897 (19,70%)
Người Nam Tư22.645 (15,82%)30.318 (24,46%)4.606 (5,07%)
Khác6.890 (4,81%)4.550 (3,67%)3.620 (3,98%)
Tổng số143.079123.93790.831

[7]

Thành phố kết nghĩa

Banja Luka kết nghĩa với:[8]

Chú thích

Liên kết ngoài