Boeing P-8 Poseidon

Boeing P-8 Poseidon (tên cũ là Multimission Maritime Aircraft hay MMA) là một loại máy bay tuần tra trên biển được phát triển cho Hải quân Hoa Kỳ (USN). P-8 được phát triển bởi Boeing Defense, Space & Security từ loại 737-800.

P-8 Poseidon
Pale gray jet aircraft touches down on clear day
P-8A hạ cánh tại Căn cứ không quân hải quân Patuxent River, Maryland
KiểuMáy bay chống ngầm và tuần tra
Quốc gia chế tạoHoa Kỳ Hoa Kỳ
Hãng sản xuấtBoeing Defense, Space & Security
Chuyến bay đầu tiên25 tháng 4 năm 2009[1]
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
Năm 2013[2]
Tình trạngĐang phục vụ
Trang bị choHoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Ấn Độ Hải quân Ấn Độ

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia AnhÚc Không quân Hoàng gia Úc

Số lượng sản xuất122 tính đến tháng 5 năm 2020[3]
Phát triển từBoeing 737 Next Generation

Boeing P-8 Poseidon được sử dụng trong các nhiệm vụ tác chiến chống ngầm (ASW), tác chiến chống hạm, tình báo, giám sát và trinh sát. Máy bay được trang bị ngư lôi, tên lửa chống hạm Harpoon và các loại vũ khí khác, máy bay có thể mang theo các phao thủy âm và có thể hoạt động phối hợp với các loại phương tiện khác.

P-8 hiện nay được biên chế trong lực lượng Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Ấn Độ, Không quân Hoàng gia AnhKhông quân Hoàng gia Úc. Ngoài ra, P-8 cũng đã được đặt hàng bởi Không quân Hoàng gia Na Uy, Không quân Hoàng gia New Zealand, Hải quân Đại Hàn Dân Quốc và Hải quân Đức.

P-8 bay qua bang Washington

Biến thể

  • P-8A Poseidon - Phiên bản phát triển cho Hải quân Hoa Kỳ.
  • P-8I Neptune - Phiên bản xuất khẩu cho Hải quân Ấn Độ.
  • Poseidon MRA1 – Ký hiệu Không quân Hoàng gia Anh dành cho P-8A.
  • P-8 AGS - Phiên bản trinh sát mặt đất được đề xuất cho Không quân Hoa Kỳ vào năm 2010 để thay thế cho E-8 Joint STARS.

Quốc gia sử dụng

Các quốc gia vận hành P-8

 Hoa Kỳ

 Ấn Độ

 Úc

 Anh

Tính năng kỹ chiến thuật (P-8A)

Dữ liệu lấy từ U.S. Navy P-8A Fact File,[9] and Boeing[10][11]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: Tổ lái: 2; Sĩ quan vận hành: 7
  • Chiều dài: 129 ft 5 in (39,47 m)
  • Sải cánh: 123 ft 6 in (37,64 m)
  • Chiều cao: 42 ft 1 in (12,83 m)
  • Trọng lượng rỗng: 138.300 lb (62.730 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 189.200 lb (85.820 kg)
  • Động cơ: 2 × CFM56-7B kiểu turbofan, 27.000 lbf (120 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • (5 trong và 6 ngoài) tên lửa SLAM-ER, mìn và ngư lôi.
  • Hệ thống điện tử

    • Radar quét bề mặt đa nhiệm Raytheon APY-10[12]
    • (Radar quét bề mặt, cảm biến tiên tiến và SIGINT[13])

    Xem thêm

    Máy bay liên quan
    Máy bay tương tự

    Tham khảo

    Ghi chú

    Tài liệu

    • Endres, Günter. The Illustrated Directory of Modern Commercial Aircraft. St. Paul, Minnesota: MBI Publishing Company, 2001. ISBN 0-7603-1125-0.
    • Norris, Guy and Mark Wagner. Modern Boeing Jetliners. Minneapolis, Minnesota: Zenith Imprint, 1999. ISBN 0-7603-0717-2.
    • Shaw, Robbie. Boeing 737-300 to 800. St. Paul, Minnesota: MBI Publishing Company, 1999. ISBN 0-7603-0699-0.

    Liên kết ngoài