Các thánh tử đạo Việt Nam

các vị được Đức Thánh Cha Gioan Phaolô II phong thánh theo Lịch Chung Rôma

Các thánh tử đạo Việt Nam là danh sách những tín hữu Công giáo người Việt hoặc thừa sai ngoại quốc được Giáo hội Công giáo Rôma tuyên thánh với lý do tử đạo. Trong lịch sử Công giáo tại Việt Nam, ước tính có đến hàng trăm ngàn người đã tử vì đạo để làm chứng cho đức tin Kitô giáo. Trong số đó có 117 người đã được Giáo hoàng Gioan Phaolô II tuyên Thánh vào ngày 19 tháng 6 năm 1988, và Anrê Phú Yên được tuyên Chân phước ngày 5 tháng 3 năm 2000.

Các Thánh tử đạo Việt Nam
117 Thánh tử đạo Việt Nam
ALT
SinhViệt Nam, Pháp, Tây Ban Nha
MấtViệt Nam
Tôn kínhGiáo hội Công giáo
Chân phước27 tháng 5 năm 1900
20 tháng 5 năm 1906
2 tháng 5 năm 1909
29 tháng 4 năm 1951 bởi Giáo hoàng Lêô XIII
Giáo hoàng Piô X
Giáo hoàng Piô XII
Tuyên thánh19 tháng 6 năm 1988, tại Rôma bởi Giáo hoàng Gioan Phaolô II
Đền chínhVương cung thánh đường Sở Kiện
Lễ kính24 tháng 11
(hoàn vũ)
Chủ nhật thứ 33 Mùa Thường niên
(trọng thể tại Việt Nam)
Chủ nhật đầu tháng 9
(Lịch Phụng Vụ Rôma 1962 tại Việt Nam)
Quan thầy củaGiáo hội Công giáo tại Việt Nam
Ảnh hưởng đếnCông giáo tại Việt Nam
Bị bách hại1745 - 1862 bởi Chúa Trịnh, Nhà Tây Sơn, Nhà NguyễnPhong trào Văn Thân

Lễ kính chung cho các Thánh tử đạo Việt Nam là ngày 24 tháng 11, được Giáo hội Công giáo khắp thế giới cử hành với bậc lễ theo Lịch Chung Rôma là lễ nhớ. Riêng Giáo hội Việt Nam còn cử hành lễ kính trọng thể vào Chúa nhật giữa tháng 11, trước lễ Chúa Kitô Vua. Trước đây, lễ kính các chân phước tử đạo Việt Nam được cử hành vào chủ nhật đầu tiên của tháng 9.

Thống kê

Tượng Thánh tử đạo Việt Nam trong Nhà thờ chính tòa Đức Bà Sài Gòn

Theo quốc tịch, 117 Thánh Tử đạo Việt Nam được chia ra như sau:

Theo Việt sử, những người này đã bị giết trong những đời vua chúa sau đây:

Trong thế kỷ 1819, có khoảng từ 130 ngàn đến 300 nghìn người Công giáo đã chết vì đạo[cần dẫn nguồn]; riêng trong thời gian từ 1857 đến 1862, có khoảng 5 nghìn tín hữu bị giết, khoảng 40 nghìn tín hữu cùng 215 giáo sĩ, tu sĩ nam nữ đã bị bắt, bỏ tù hay lưu đày vì đạo[cần dẫn nguồn]. Trong số đó có 117 vị, tử đạo từ 1745 đến 1862, được Giáo hội Công giáo Rôma tôn vinh Chân phước qua bốn đợt:

Họ được tuyên Thánh vào ngày 19 tháng 6 năm 1988.

Danh sách 117 Thánh tử đạo Việt Nam

Thứ tựTên Thánh - Tên gọiChức vụSinhTử đạoHình thức
1Petrus Almato BìnhLinh mục Dòng Đa Minh1830
San Feliz Saserra, Tây Ban Nha.
1 tháng 11 năm 1861
Hải Dương.
Xử trảm
2Matteo Alonzo Leciniana ĐậuLinh mục Dòng Đa Minh1702
Nava del Rey, Tây Ban Nha.
22 tháng 1 năm 1745
Thăng Long.
Xử trảm
3Valentinô Berrio Ochoa VinhGiám mục Dòng Đa Minh1827
Elorrio (Vizcaya), Tây Ban Nha.
1 tháng 11 năm 1861
Hải Dương.
Xử trảm
4Jean-Louis Bonnard HươngLinh mục Hội Thừa Sai Paris1824
Saint-Christo-em-Jarez, Pháp.
1 tháng 5 năm 1852
Nam Định.
Xử trảm
5Phaolô Tống Viết BườngQuan thị vệ?1773
Phủ Cam, Huế.
23 tháng 10 năm 1833
Thợ Đúc, Thừa Thiên.
Xử trảm
6Đa Minh CẩmLinh mục Dòng Đa Minh1810

Cẩm Chương, Bắc Ninh.

11 tháng 3 năm 1859
Ba Tòa, Hưng Yên.
Xử trảm
7Phanxicô Xaviê CầnThầy giảng1803
Sơn Miêng, Hà Đông.
20 tháng 11 năm 1837
Ô Cầu Giấy.
Xử trảm
8Giuse Hoàng Lương CảnhY sĩ, Trùm họ Dòng Đa Minh1763
Làng Ván, Bắc Giang.
5 tháng 9 năm 1838
Bắc Ninh.
Xử trảm
9Jacinto Castaneda GiaLinh mục Dòng Đa Minh1743
Javita, Tây Ban Nha.
7 tháng 11 năm 1773
Đồng Mơ, Thăng Long
Xử trảm
10Phanxicô Đỗ Văn ChiểuThầy giảng1797
Trung Lễ, Liên Thùy, Nam Định.
12 tháng 6 năm 1838
Nam Định.
Xử trảm
11Gioan Baotixita CỏnLý trưởng1805
Kẻ Báng, Nam Định.
8 tháng 11 năm 1840
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
12Jean-Charles Cornay TânLinh mục Hội Thừa Sai Paris1809
Loudun, Poitiers, Pháp.
20 tháng 9 năm 1837
Sơn Tây.
Xử lăng trì
13Etienne-Théodore Cuénot ThểGiám mục Hội Thừa Sai Paris1802
Bélieu, Besancon, Pháp.
14 tháng 11 năm 1861
Bình Định.
Chết trong tù
14Clementé Ignacio Delgaho YGiám mục Dòng Đa Minh1761
Villa Felice, Tây Ban Nha.
21 tháng 7 năm 1838
Nam Định.
Chết rũ tù
15José María Díaz Sanjuro AnGiám mục Dòng Đa Minh1818
Santa Eulalia de Suegos, Tây Ban Nha.
20 tháng 7 năm 1857
Nam Định.
Xử trảm
16Tôma Đinh Viết DụLinh mục Dòng Đa Minh1783
Phú Nhai, Nam Định.
26 tháng 11 năm 1839
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
17Bênađô Vũ Văn DuệLinh mục1755
Quần Anh, Nam Định.
1 tháng 8 năm 1838
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
18Pierre Dumoulin-Borie CaoGiám mục Hội Thừa Sai Paris1808
Beynat, Tulle, Pháp.
24 tháng 11 năm 1838
Đồng Hới.
Xử trảm
19Anrê Trần An Dũng (Lạc)Linh mục1795
Bắc Ninh.
21 tháng 12 năm 1839
Ô Cầu Giấy.
Xử trảm
20Phêrô Đinh Văn DũngGiáo dân1800
Doãn Trung, Thái Bình.
6 tháng 6 năm 1862
Nam Định.
Thiêu sống
21Vinh Sơn Phạm Văn DươngThu thuế1821
Doãn Trung, Thái Bình.
6 tháng 6 năm 1862
Nam Định.
Thiêu sống
22Phaolô Vũ Văn Dương (Đổng)Giáo dân1792
Doãn Trung, Thái Bình.
3 tháng 6 năm 1862
Nam Định.
Xử trảm
23Phêrô ĐaGiáo dân1802
Ngọc Cục, Nam Định.
17 tháng 6 năm 1862
Nam Định.
Thiêu sống
24Đa Minh Đinh ĐạtBinh sĩ1803
Phú Nhai, Nam Định.
18 tháng 7 năm 1839
Nam Định.
Xử giảo
25Gioan ĐạtLinh mục1765
Đồng Chuối, Hà Nam.
28 tháng 10 năm 1798
Chợ Rạ, Thanh Hóa.
Xử trảm
26Mátthêu Nguyễn Văn Đắc (Phượng)Trùm họ1801
Kẻ Lái, Quảng Bình.
26 tháng 5 năm 1861

Quảng Bình quan.

Xử trảm
27Tôma Nguyễn Văn ĐệGiáo dân1810
Bồ Trang, Nam Định.
19 tháng 12 năm 1839
Cổ Mễ, Bắc Ninh.
Xử giảo
28Antôn Nguyễn Tiến ĐíchTrùm họ1769
Chi Long, Hà Nội.
12 tháng 8 năm 1838
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
29Vinh Sơn Nguyễn Thế ĐiểmLinh mục1761
Ân Đô, Quảng Trị.
24 tháng 11 năm 1838
Đồng Hới.
Xử giảo
30Phêrô Trương Văn ĐườngThầy giảng1808
Kẻ Sở, Hà Nam.
18 tháng 12 năm 1838
Sơn Tây.
Xử giảo
31José Fernandez HiềnLinh mục Dòng Đa Minh1775
Ventosa de la Cueva, Tây Ban Nha.
24 tháng 7 năm 1838
Nam Định.
Xử trảm
32Francois-Isidore Gagelin KínhLinh mục Hội Thừa Sai Paris1799
Montperreux, Besancon, Pháp.
17 tháng 10 năm 1833
Bãi Dâu, Huế.
Xử giảo
33Mátthêu Lê Văn GẫmThương gia1813
Gò Công, Biên Hòa.
11 tháng 5 năm 1847
Chợ Đũi, Sài Gòn.
Xử trảm
34Melchior Garcia Sampedro XuyênGiám mục Dòng Đa Minh1821
Cortes, Asturias, Tây Ban Nha.
28 tháng 7 năm 1858
Nam Định.
Xử lăng trì
35Francisco Gil de Fedrich TếLinh mục Dòng Đa Minh1702
Tortosa, Cataluna, Tây Ban Nha.
22 tháng 1 năm 1745
Thăng Long.
Xử trảm
36Đa Minh Nguyễn Văn HạnhLinh mục Dòng Đa Minh1772
Năng A, Nghệ An.
1 tháng 8 năm 1838
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
37Phaolô Trần Văn HạnhGiáo dân1826
Chợ Quán, Gia Định.
28 tháng 5 năm 1859
Sài Gòn.
Xử trảm
38Domingo Henares MinhGiám mục Dòng Đa Minh1765
Baena, Cordova, Tây Ban Nha.
25 tháng 6 năm 1838
Nam Định.
Xử trảm
39Jerómino Hermosilla LiêmGiám mục Dòng Đa Minh1880
S. Domingo de la Calzadar, Tây Ban Nha.
1 tháng 11 năm 1861
Hải Dương.
Xử trảm
40Giuse Ngô Duy HiểnLinh mục1775
Quần Anh, Nam Định.
9 tháng 5 năm 1840
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
41Phêrô Nguyễn Văn HiếuThầy giảng1783
Đồng Chuối, Hà Nam.
28 tháng 4 năm 1840
Ninh Bình.
Xử trảm
42Simon Phan Đắc Hòay sĩ1878
Mai Vĩnh, Thừa Thiên.
12 tháng 12 năm 1840
An Hòa, Thừa Thiên.
Xử trảm
43Gioan Đoàn Trinh HoanLinh mục1798
Kim Long, Thừa Thiên.
26 tháng 5 năm 1861
Đồng Hới.
Xử trảm
44Augustinô Phan Viết HuyBinh sĩ1795
Hạ Linh, Nam Định.
13 tháng 6 năm 1839

Thuận An, Thừa Thiên.

Xử lăng trì
45Đa Minh HuyệnGiáo dân1817
Đông Thành, Thái Bình.
5 tháng 6 năm 1862
Nam Định.
Thiêu sống
46Lôrensô Nguyễn Văn HưởngLinh mục1802
Kẻ Sải, Hà Nội.
13 tháng 2 năm 1856
Ninh Bình.
Xử trảm
47Micae Hồ Đình HyQuan thái bộc1808
Nhu Lâm, Thừa Thiên.
22 tháng 5 năm 1857
An Hòa, Thừa Thiên.
Xử trảm
48François Jaccard PhanLinh mục Hội Thừa Sai Paris1799
Onnion, Annecy, Pháp.
21 tháng 9 năm 1838
Nhan Biều, Quảng Trị.
Xử giảo
49Đa Minh Phạm Trọng KhảmQuan án, Dòng Đa Minh1779
Quần Cống, Nam Định.
13 tháng 1 năm 1859
Nam Định.
Xử giảo
50Giuse Nguyễn Duy KhangThầy giảng1832
Trà Vy, Nam Định.
6 tháng 12 năm 1861
Hải Dương.
Xử trảm
51Phêrô Hoàng KhanhLinh mục1790
Hoa Duệ, Hà Tĩnh.
12 tháng 7 năm 1842
Hà Tĩnh.
Xử trảm
52Phêrô Vũ Đăng KhoaLinh mục1790
Thuận Nghĩa, Nghệ An.
24 tháng 11 năm 1840
Đồng Hới.
Xử trảm
53Phaolô Phạm Khắc KhoanLinh mục1771
Diên Mậu, Ninh Bình.
28 tháng 4 năm 1840
Ninh Bình.
Xử trảm
54Tôma KhuôngLinh mục Dòng Đa Minh1780
Nam Hòa, Hưng Yên.
30 tháng 1 năm 1860
Hưng Yên.
Xử trảm
55Vinh Sơn Phạm Hiếu LiêmLinh mục Dòng Đa Minh1732
Trà Lũ, Nam Định.
7 tháng 11 năm 1773
Đồng Mơ, Thăng Long.
Xử trảm
56Luca Vũ Bá LoanLinh mục1756
Bút Đông, Hà Nam.
5 tháng 6 năm 1840
Ô Cầu Giấy.
Xử trảm
57Phaolô Lê Văn LộcLinh mục1830
An Nhơn, Gia Định.
13 tháng 2 năm 1859
Gia Định.
Xử trảm
58Giuse Nguyễn Văn LựuTrùm họ1790
Cái Nhum, Vĩnh Long.
2 tháng 5 năm 1854
Vĩnh Long.
Chết rũ tù
59Phêrô Nguyễn Văn LựuLinh mục1812
Gò Vấp, Gia Định.
7 tháng 4 năm 1861
Mỹ Tho.
Xử trảm
60Đa Minh MạoGiáo dân1818
Ngọc Cục, Nam Định.
16 tháng 6 năm 1862
Làng Cốc, Nam Định.
Xử trảm
61Joseph Marchand DuLinh mục Hội Thừa Sai Paris1803
Passavaut, Besancon, Pháp.
30 tháng 11 năm 1835
Kinh thành Huế.
Xử tùng xẻo
62Đa Minh Đinh Đức MậuLinh mục Dòng Đa Minh1808
Phú Nhai, Nam Định.
5 tháng 11 năm 1858
Hưng Yên.
Xử trảm
63Phanxicô Xaviê Hà Trọng MậuThầy giảng Dòng Đa Minh1790
Kẻ Diền, Thái Bình.
19 tháng 12 năm 1839
Cổ Mễ, Bắc Ninh.
Xử giảo
64Philípphê Phan Văn MinhLinh mục1815
Cái Mơn, Vĩnh Long.
3 tháng 7 năm 1853
Đình Khao, Vĩnh Long.
Xử trảm
65Augustinô Nguyễn Văn MớiGiáo dân1806
Bồ Trang, Nam Định.
19 tháng 12 năm 1839
Cổ Mễ, Bắc Ninh.
Xử trảm
66Micae Nguyễn Huy MỹLý trưởng1804
Vân Sàng, Ninh Bình.
12 tháng 8 năm 1838
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
67Phaolô Nguyễn Văn MỹThầy giảng1798
Kẻ Non, Hà Nam.
18 tháng 12 năm 1838
Sơn Tây.
Xử giảo
68Giacôbê Đỗ Mai NămLinh mục1781
Đông Biên, Thanh Hóa.
12 tháng 8 năm 1838
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
69Pierre François Néron BắcLinh mục Hội Thừa Sai Paris1818
Bornay, Saint-Claude, Pháp.
3 tháng 11 năm 1860
Sơn Tây.
Xử trảm
70Phaolô Nguyễn NgânLinh mục1771
Kẻ Bền, Thanh Hóa.
8 tháng 11 năm 1840
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
71Giuse Nguyễn Đình NghiLinh mục1771
Kẻ Vồi, Hà Nội.
8 tháng 11 năm 1840
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
72Lôrensô Phạm Viết NgônGiáo dân1840
Lục Thủy, Nam Định.
22 tháng 5 năm 1862
Nam Định.
Xử trảm
73Đa Minh NguyênGiáo dân1802
Ngọc Cục, Nam Định.
16 tháng 6 năm 1862
Làng Cốc, Nam Định.
Xử trảm
74Đa Minh NhiGiáo dân1822
Ngọc Cục, Nam Định.
16 tháng 6 năm 1862
Làng Cốc, Nam Định.
Xử trảm
75Đa Minh Trần Duy NinhGiáo dân1835
Trung Linh, Nam Định.
2 tháng 6 năm 1862
An Triêm, Nam Định.
Xử trảm
76Emmanuel Lê Văn PhụngTrùm họ1796
Đầu Nước, Cù Lao Giêng.
31 tháng 7 năm 1859
Châu Đốc.
Xử giảo
77Phêrô Đoàn Công QuíLinh mục1826
Hưng Định, Biên Hòa.
31 tháng 7 năm 1859
Châu Đốc.
Xử trảm
78Antôn Nguyễn Hữu QuỳnhY sĩ1768
Mỹ Hương, Quảng Bình.
10 tháng 7 năm 1840
Đồng Hới.
Xử giảo
79Augustin Schoeffler ĐôngLinh mục Hội Thừa Sai Paris1822
Mittelbonn, Nancy, Pháp
1 tháng 5 năm 1851
Sơn Tây.
Xử trảm
80Giuse Phạm Trọng TảCai tổng1800
Quần Cống, Nam Định.
13 tháng 1 năm 1859
Nam Định.
Xử giảo
81Gioan Baotixita Đinh Văn ThànhThầy giảng1796
Nộn Khê, Ninh Bình.
28 tháng 4 năm 1840
Ninh Bình.
Xử trảm
82Anê Lê Thị ThànhGiáo dân1781
Bái Điền, Thanh Hóa.
12 tháng 7 năm 1841
Nam Định.
Chết trong tù
83Nicôla Bùi Đức ThểBinh sĩ1792
Kiên Trung, Nam Định.
12 tháng 6 năm 1839
Thừa Thiên.
Xử lăng trì
84Phêrô Trương Văn ThiLinh mục1763
Kẻ Sở, Hà Nội.
21 tháng 12 năm 1839
Ô Cầu Giấy.
Xử trảm
85Giuse Lê Đăng ThịCai đội1825
Kẻ Văn, Quảng Trị.
25 tháng 10 năm 1860
An Hòa, Thừa Thiên.
Xử giảo
86Tôma Trần Văn ThiệnChủng sinh1820
Trung Quán, Quảng Bình.
21 tháng 9 năm 1838
Thành cổ Quảng Trị.
Xử giảo
87Luca Phạm Trọng ThìnCai tổng1819
Quần Cống, Nam Định.
13 tháng 1 năm 1859
Nam Định.
Xử giảo
88Máctinô Tạ Đức ThịnhLinh mục1760
Kẻ Sét, Hà Nội.
8 tháng 11 năm 1840
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
89Máctinô ThọTrùm họ1787
Kẻ Báng, Nam Định.
8 tháng 11 năm 1840
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
90Anrê Nguyễn Kim Thông (Thuông)Giáo dân1790
Gò Thị, Bình Định.
15 tháng 7 năm 1855
Mỹ Tho.
Chết trong tù
91Phêrô ThuầnGiáo dân1802
Đông Phú, Thái Bình.
6 tháng 6 năm 1862
Nam Định.
Thiêu sống
92Phaolô Lê Bảo TịnhLinh mục1793
Trinh Hà, Thanh Hóa.
6 tháng 4 năm 1857
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
93Đa Minh ToạiGiáo dân1811
Đông Thành, Thái Bình.
5 tháng 6 năm 1862
Nam Định.
Thiêu sống
94Tôma ToánThầy giảng Dòng Đa Minh1767
Cần Phán, Thái Bình.
27 tháng 6 năm 1840
Nam Định.
Chết rũ tù
95Đa Minh Trạch (Đoài)Linh mục Dòng Đa Minh1772
Ngoại Vối, Nam Định.
18 tháng 9 năm 1840
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
96Emmanuel Nguyễn Văn TriệuLinh mục1756
Kim Long, Huế.
17 tháng 9 năm 1798
Bãi Dâu, Thừa Thiên.
Xử trảm
97Anrê Trần Văn TrôngBinh sĩ1808
Kim Long, Huế.
28 tháng 11 năm 1835
An Hoà, Thừa Thiên.
Xử trảm.
98Phêrô Vũ Văn TruậtThầy giảng1816
Kẻ Thiếc, Hưng Hóa.
18 tháng 12 năm 1838
Sơn Tây.
Xử giảo
99Phanxicô Trần Văn TrungCai đội1825
Phan Xá, Quảng Trị.
2 tháng 5 năm 1858
An Hoà, Thừa Thiên.
Xử trảm
100Giuse TuânLinh mục Dòng Đa Minh1821
Trần Xá, Hưng Yên.
30 tháng 4 năm 1861
Hưng Yên.
Xử trảm
101Giuse Trần Văn TuấnGiáo dân1825
Nam Điền, Nam Định.
7 tháng 1 năm 1862
Nam Định.
Xử trảm
102Phêrô Nguyễn Bá TuầnLinh mục1766
Ngọc Đồng, Hưng Yên.
15 tháng 7 năm 1838
Nam Định.
Chết rũ tù
103Giuse Phạm Quang TúcThiếu niên1843
Hoàng Xá, Hưng Yên.
1 tháng 6 năm 1862
Hưng Yên.
Xử trảm
104Phêrô Lê TùyLinh mục1773
Bằng Sở, Hà Đông.
11 tháng 10 năm 1833
Quán Bàu, Nghệ An.
Xử trảm
105Phêrô Nguyễn Văn TựLinh mục Dòng Đa Minh1796
Ninh Cường, Nam Định.
5 tháng 9 năm 1838
Bắc Ninh.
Xử trảm
106Phêrô Nguyễn Khắc TựThầy giảng1811
Bình Hòa, Ninh Bình.
10 tháng 7 năm 1840
Đồng Hới.
Xử giảo
107Đa Minh Vũ Đình TướcLinh mục Dòng Đa Minh1775
Trung Lao, Nam Định.
2 tháng 4 năm 1839
Nam Định.
Tra tấn
108Anrê TườngGiáo dân1812
Ngọc Cục, Nam Định.
16 tháng 6 năm 1862
Làng Cốc, Nam Định.
Xử trảm
109Vinh Sơn TườngGiáo dân1814
Ngọc Cục, Nam Định.
16 tháng 6 năm 1862
Làng Cốc, Nam Định.
Xử trảm
110Đa Minh Bùi Văn ÚyThầy giảng Dòng Đa Minh1801
Tiền Môn, Thái Bình.
19 tháng 12 năm 1839
Cổ Mễ, Bắc Ninh.
Xử giảo
111Giuse Nguyễn Đình UyểnThầy giảng Dòng Đa Minh1775
Ninh Cường, Nam Định.
4 tháng 7 năm 1838
Hưng Yên.
Chết rũ tù
112Phêrô Đoàn Văn VânThầy giảng1780
Kẻ Bói, Hà Nam.
25 tháng 5 năm 1857
Sơn Tây.
Xử trảm
113Jean Théophane Vénard VenLinh mục Hội Thừa Sai Paris1829
St. Loup-sur-Thouet, Poitiers, Pháp.
2 tháng 2 năm 1861
Ô Cầu Giấy.
Xử trảm
114Giuse Đặng Đình ViênLinh mục1787
Tiên Chu, Hưng Yên.
21 tháng 8 năm 1838
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
115Stêphanô Nguyễn Văn VinhGiáo dân1814
Bồ Trang, Nam Định.
19 tháng 1 năm 1839
Cổ Mễ, Bắc Ninh.
Xử giảo
116Đa Minh Nguyễn Văn XuyênLinh mục Dòng Đa Minh1786
Hưng Lập, Nam Định.
26 tháng 11 năm 1839
Bảy Mẫu, Nam Định.
Xử trảm
117Vinh Sơn Đỗ YếnLinh mục Dòng Đa Minh1764
Trà Lũ, Nam Định.
30 tháng 6 năm 1838
Hải Dương.
Xử trảm
  • Ghi chú: Tên trong bảng trên được viết theo nguyên tắc: Tên Thánh tử đạo người ngoại quốc được viết theo tên gốc của họ, kèm theo tên tiếng Việt mà họ chọn khi truyền giáo. Tên Thánh tử đạo người Việt được viết: tên Thánh (phiên âm thông dụng) kèm theo họ và tên.

Dư luận ngày tuyên thánh

Khi được tin về việc tuyên thánh, chính phủ Việt Nam lên tiếng phản đối vì cho rằng trong số những người sẽ được tuyên thánh, có nhiều người bị cho là tay sai của đế quốc. Tuy nhiên họ là những tín hữu đã chết vì lý do tín ngưỡng, họ bị hành quyết bởi bản án do chính tay vua, hay đại diện triều đình thời đó ký nhận. Không có bằng chứng nào cho thấy bản án này có liên quan đến chính trị, ngược lại, chỉ trưng ra lý do duy nhất: các giám mục, linh mục trong số bị kết án vì họ là đạo trưởng (giáo sĩ), các tín hữu (giáo dân) bị kết án vì họ không chịu bỏ đạo Công giáo, không chịu bước qua cây thập giá. Nói cách khác, lý do được công khai tuyên bố có tính cách hoàn toàn tôn giáo.[1]

Hà Nội khi đó nhận định, việc tuyên thánh này sẽ làm cho mối liên lạc giữa chính quyền và Giáo hội Công giáo tại Việt Nam, cũng như mối quan hệ giữa Việt Nam và Vatican thêm căng thẳng. Đài tiếng nói Việt Nam đọc lệnh của chính phủ, cấm người Công giáo cử hành lễ tuyên thánh này. Các Giám mục lẫn giáo dân Việt Nam cũng không được chính quyền cho phép sang Vatican dự lễ. Trong khi đó, khoảng hơn 10 ngàn người Công giáo Việt Nam ở hải ngoại (chủ yếu sau sự kiện thuyền nhân), nhiều người từ Pháp, Tây Ban Nha đã đến Vatican để dự lễ vì trong số người được tuyên thánh có đồng hương và đồng bào của họ[2].

Theo lời Đức Ông Vinh Sơn Trần Ngọc Thụ - cáo thỉnh viên án tuyên thánh này thì: theo thông lệ, khi xin nhật kì tuyên thánh, bao giờ cũng phải dự tính sẵn 3 ngày, để đề phòng trường hợp Tòa Thánh đã có chương trình xếp đặt nào khác thì phải thay đổi theo. Lễ tuyên thánh Việt Nam đã xin vào ngày 29 tháng 6 năm 1988 - trùng lễ kính hai Thánh Phêrô và Phaolô, nhưng người ta khuyến cáo không nên chọn vào ngày đó vì sẽ bị lễ hai Thánh quá lừng danh này lấn át mất. Sau đó có dự tính chuyển sang ngày Chủ nhật 26 tháng 6 nhưng cũng không ổn, vì hôm đó Giáo hoàng phải đi công du bên nước Áo. Chỉ còn ngày Chủ nhật 19 tháng 6, nghĩa là xếp trước cuộc công du của Giáo hoàng một tuần lễ, vì trước và sau ngày đó không còn cách nào khác. Đây là lý do duy nhất và dễ hiểu cho việc chọn ngày lễ tuyên thánh tử đạo Việt Nam là ngày 19 tháng 6, chứ không hề có chuyện nghĩ tới việc kỉ niệm ngày thành lập Quân lực Việt Nam Cộng hòa.[3]

Các trường hợp mới được phong

Phù điêu các Thánh tử đạo Việt Nam tại nhà thờ Cha Tam (Thành phố Hồ Chí Minh)

Ngày 5 tháng 3 năm 2000, Giáo hoàng Gioan Phaolô II đã tôn phong thầy giảng Anrê Phú Yên lên bậc chân phước. Thầy Anrê sinh năm 1625 tại tỉnh Phú Yên, được cha Đắc Lộ (Alexandre de Rhodes) rửa tội năm 15 tuổi, tử đạo ngày 26 tháng 7 năm 1644 bằng hình thức đâm và xử trảm. Thầy được coi như là vị tử đạo đầu tiên của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Các trường hợp đang được xem xét

Hiện nay, hơn 10 ngàn hồ sơ tuyên thánh của các tín hữu Công giáo Việt Nam đang được lưu giữ trong văn phòng của Thánh Bộ Tuyên Thánh ở Vatican.

Ngoài ra từ năm 2012, cuộc điều tra tuyên Thánh cấp giáo phận cho linh mục Phanxicô Xaviê Trương Bửu Diệp bắt đầu được tiến hành[4]. Ông chịu tử đạo ngày 12 tháng 3 năm 1946 tại giáo họ Tắc Sậy, giáo phận Cần Thơ, thuộc xã Tân Phong, Giá Rai, Bạc Liêu. Ngày 31 tháng 10 năm 2014, Bộ Giáo lý Đức tin ra tuyên bố nihil obstat (không có gì ngăn trở) chấp thuận việc tiến hành hồ sơ tuyên thánh cho ông.[5]

Các trường hợp đang được xúc tiến nhưng không phải tử đạo

Hình ảnh

Chú thích

Tham khảo

Liên kết ngoài