Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019

Giải đấu lần thứ 46 của Cúp bóng đá Nam Mỹ

Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019 (tiếng Anh: 2019 Copa América) là giải đấu lần thứ 46 của Cúp bóng đá Nam Mỹ, giải vô địch bóng đá nam quốc tế tổ chức bởi cơ quan quản lý bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL). Giải được tổ chức tại Brasil và diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 14 tháng 6 đến ngày 7 tháng 7 năm 2019 tại 6 địa điểm trên quốc gia.

Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019
CONMEBOL Copa América Brasil 2019
Vibra o Continente
(Vibra el Continente)
Tiếng Việt: Làm rung chuyển lục địa
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàBrasil
Thời gian14 tháng 6 – 7 tháng 7
Số đội12 (từ 2 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu6 (tại 5 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Brasil (lần thứ 9)
Á quân Peru
Hạng ba Argentina
Hạng tư Chile
Thống kê giải đấu
Số trận đấu26
Số bàn thắng60 (2,31 bàn/trận)
Số khán giả867.245 (33.356 khán giả/trận)
Vua phá lướiBrasil Everton
Peru Paolo Guerrero
(mỗi cầu thủ 3 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Brasil Dani Alves
Thủ môn
xuất sắc nhất
Brasil Alisson
Đội đoạt giải
phong cách
 Brasil
2016
2021

Chile là đương kim vô địch, đã giành vô địch hai kỳ liên tiếp trước đó vào năm 2015năm 2016, nhưng đã bị Peru loại ở bán kết, đến trận tranh hạng ba với Argentina, họ đã thua và giành hạng tư chung cuộc.

Brasil đã giành được danh hiệu thứ 9 bằng cách đánh bại Peru 3–1 trong trận chung kết.[1] Argentina đã giành hạng ba khi thắng Chile 2–1 trong trận tranh hạng ba.[2]

Quốc gia chủ nhà

Tổng thống Jair Bolsonaro, chủ nhà của Cúp bóng đá Nam Mỹ vào năm 2019

Đáng lý ra, kỳ Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015 đã được tổ chức tại Brasil theo quy luật xoay tua bảng chữ cái ABC, thế nhưng cuối cùng, Chile đã được chọn. Lý do là bởi trong khoảng thời gian từ 2014 đến 2016, Brasil liên tục là chủ nhà của những ngày hội thể thao lớn như FIFA Confederations Cup 2013, World Cup 2014Olympic 2016.

Tuy vậy, Copa America 2019 đã chính thức quay trở lại Brasil. Chủ tịch LĐBĐ Nam Mỹ, ông Alejandro Dominguez từng tiết lộ: "Mỹ là nước chủ nhà tuyệt vời. Họ tổ chức rất tốt như Chile năm trước và chắc chắn sẽ là Brasil năm 2019."

Các đội tham dự

Các giải lần trước, 2 khách mời thường đến từ khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (thường là México, Mỹ hoặc Costa Rica) nhưng do hè 2019 cũng diễn ra CONCACAF Gold Cup nên 2 khách mời sẽ đến từ khu vực châu Á.

Địa điểm

Vào ngày 14 tháng 6 năm 2018, phó chủ tịch CBF Fernando Sarney tuyên bố rằng 5 thành phố sẽ tổ chức giải đấu: Salvador, Rio de Janeiro, São Paulo, Belo HorizontePorto Alegre. Danh sách các sân vận động đã được quyết định vào ngày 17 tháng 9 năm 2018.[3] Trận khai mạc sẽ được tổ chức tại sân vận động MorumbiSão Paulo, trận bán kết sẽ được tổ chức tại Arena do GrêmioPorto Alegresân vận động MineirãoBelo Horizonte, trận chung kết sẽ được tổ chức tại sân vận động MaracanãRio de Janeiro.[4] Vào ngày 23 tháng 11 năm 2018, CONMEBOL thông báo rằng địa điểm thứ hai của São Paulo sẽ được thay đổi từ Allianz Parque thành Arena Corinthians.[5]

Rio de JaneiroSão Paulo
Sân vận động MaracanãSân vận động MorumbiArena Corinthians
Sức chứa: 74.738Sức chứa: 67.428Sức chứa: 49.205
Belo HorizontePorto AlegreSalvador
Sân vận động MineirãoArena do GrêmioItaipava Arena Fonte Nova
Sức chứa: 58.170Sức chứa: 55.662Sức chứa: 51.900

Bốc thăm

Lễ bốc thăm của giải đấu đã diễn ra vào ngày 24 tháng 1 năm 2019, vào lúc 20:30 giờ BRST (UTC−2), tại Cidade das Artes ở Rio de Janeiro, Brasil.[6][7] 12 đội tuyển đã được rút thăm chia thành ba bảng bốn đội, dựa trên thứ tự phân nhóm từ bảng xếp hạng FIFA.

Tại cuộc họp của Hội đồng CONMEBOL được tổ chức vào ngày 23 tháng 11 năm 2018, đã quyết định rằng bảng xếp hạng FIFA sẽ là cơ sở để xác định hạt giống và sự phân bổ của các đội tuyển còn lại trong các nhóm của bốc thăm. Quyết định này cũng sẽ có hiệu lực đối với các kỳ tổ chức trong tương lai của Cúp bóng đá Nam Mỹ.[8]

Để bốc thăm, các đội tuyển đã được phân bổ vào bốn nhóm dựa trên bảng xếp hạng FIFA thế giới của tháng 12 năm 2018 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn).[9] Nhóm 1 chứa đội chủ nhà Brasil (đội được tự động chỉ định vào vị trí A1) và hai đội tuyển mạnh nhất, nhóm 2 chứa ba đội tuyển tốt nhất tiếp theo, và cứ thế cho các nhóm 3 và 4. Các đội tuyển từ nhóm 1 sẽ được chỉ định đến vị trí 1 trong bảng của họ, trong khi các đội tuyển từ các nhóm 2, 3 và 4 sẽ được rút thăm về một trong các vị trí 2, 3 hoặc 4 trong bảng của họ. Hai đội khách mời, Nhật Bản và Qatar, đã được hạt giống vào các nhóm khác nhau, không thể được rút thăm trong cùng bảng.[10]

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4

 Brasil (3) (chủ nhà)
 Uruguay (7)
 Argentina (11)

 Colombia (12)
 Chile (13)
 Peru (20)

 Venezuela (31)
 Paraguay (32)
 Nhật Bản (50)

 Ecuador (57)
 Bolivia (59)
 Qatar (93)

Trọng tài

Tổng cộng có 23 trọng tài và 23 trợ lý trọng tài đã được bổ nhiệm cho giải đấu vào ngày 21 tháng 3 năm 2019.[11][12]

Hiệp hộiTrọng tàiTrợ lý trọng tài
 ArgentinaNéstor Pitana
Fernando Rapallini
Patricio Loustau
Hernán Maidana
Juan Pablo Belatti
Ezequiel Brailovsky
 BoliviaGery VargasJosé Antelo
Edwar Saavedra
 BrasilWilton Sampaio
Raphael Claus
Anderson Daronco
Rodrigo Correa
Marcelo Van Gasse
Kléber Gil
 ChileRoberto Tobar
Julio Bascuñán
Piero Maza
Christian Schiemann
Claudio Ríos
 ColombiaWilmar Roldán
Andrés Rojas
Nicolás Gallo
Alexander Guzmán
Wilmar Navarro
Jhon Alexander León
 EcuadorRoddy Zambrano
Carlos Orbe
Christian Lescano
Byron Romero
 ParaguayMario Díaz de Vivar
Arnaldo Samaniego
Eduardo Cardozo
Darío Gaona
 PeruDiego Haro
Víctor Carrillo
Jonny Bossio
Víctor Ráez
 UruguayEsteban Ostojich
Leodán González
Nicolás Tarán
Richard Trinidad
 VenezuelaAlexis Herrera
Jesús Valenzuela
Carlos López
Luis Murillo

Đội hình

Vòng bảng

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 18 tháng 12 năm 2018.[8] Đội nhất và đội nhì của mỗi bảng và hai đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng giành quyền vào vòng tứ kết.[13]

Lịch thi đấu
Ngày đấuCác ngàyCác trận đấu
Ngày đấu 114–17 tháng 6 năm 2019 (2019-06-17)1 v 2, 3 v 4
Ngày đấu 219–21 tháng 6 năm 2019 (2019-06-21)1 v 3, 2 v 4
Ngày đấu 323–24 tháng 6 năm 2019 (2019-06-24)4 v 1, 2 v 3

Tất cả thời gian theo giờ địa phương, BRT (UTC−3).[14]

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Brasil (H)321080+87Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Venezuela312031+25
3  Peru311136−34
4  Bolivia300329−70
Nguồn: CONMEBOL
(H) Chủ nhà
Brasil  3–0  Bolivia
Chi tiết
Venezuela  0–0  Peru
Chi tiết
Khán giả: 13.370[16]
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Bolivia  1–3  Peru
Chi tiết
Khán giả: 26.346[17]
Trọng tài: Roddy Zambrano (Ecuador)
Brasil  0–0  Venezuela
Chi tiết
Khán giả: 42.587[18]
Trọng tài: Julio Bascuñán (Chile)

Peru  0–5  Brasil
Chi tiết
Khán giả: 42.317[19]
Trọng tài: Fernando Rapallini (Argentina)
Bolivia  1–3  Venezuela
  • Justiniano  82'
Chi tiết
  • Machís  2'55'
  • Martínez  86'
Khán giả: 8.091[20]
Trọng tài: Esteban Ostojich (Uruguay)

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Colombia330040+49Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Argentina31113304
3  Paraguay302134−12
4  Qatar301225−31
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 6 năm 2019. Nguồn: CONMEBOL
Argentina  0–2  Colombia
Chi tiết
Khán giả: 35.572[21]
Trọng tài: Roberto Tobar (Chile)
Paraguay  2–2  Qatar
Chi tiết

Colombia  1–0  Qatar
Chi tiết
Khán giả: 22.079[23]
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)
Argentina  1–1  Paraguay
Chi tiết
  • Sánchez  37'
Khán giả: 35.265[24]
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)

Qatar  0–2  Argentina
Chi tiết
Khán giả: 41.390[25]
Trọng tài: Julio Bascuñán (Chile)
Colombia  1–0  Paraguay
  • Cuéllar  31'
Chi tiết
Khán giả: 13.903[26]
Trọng tài: Víctor Carrillo (Peru)

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Uruguay321072+57Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Chile320162+46
3  Nhật Bản302137−42
4  Ecuador301227−51
Nguồn: CONMEBOL
Uruguay  4–0  Ecuador
Chi tiết
Khán giả: 13.611[27]
Trọng tài: Anderson Daronco (Brasil)
Nhật Bản  0–4  Chile
Chi tiết
Khán giả: 23.253[28]
Trọng tài: Mario Díaz de Vivar (Paraguay)

Uruguay  2–2  Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 39.733[29]
Trọng tài: Andrés Rojas (Colombia)
Ecuador  1–2  Chile
Chi tiết
Khán giả: 14.727[30]
Trọng tài: Patricio Loustau (Argentina)

Chile  0–1  Uruguay
Chi tiết
Khán giả: 57.442[31]
Trọng tài: Raphael Claus (Brasil)
Ecuador  1–1  Nhật Bản
  • Mena  35'
Chi tiết
Khán giả: 7.623[32]
Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela)

Xếp hạng của các đội xếp thứ ba

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1A  Peru311136−34Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2B  Paraguay302134−12
3C  Nhật Bản302137−42
Nguồn: CONMEBOL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Bốc thăm.

Vòng đấu loại trực tiếp

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:

  • Tại vòng tứ kết, không thi đấu hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[13]
  • Tại vòng bán kết, vòng playoff tranh hạng ba và trận chung kết, sẽ tổ chức thi đấu hiệp phụ, mỗi đội tuyển được phép cho cầu thủ dự bị thứ tư vào thay người. Nếu kết quả vẫn hòa sau hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[13]

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
27 tháng 6 – Porto Alegre
 
 
 Brasil (p)0 (4)
 
2 tháng 7 – Belo Horizonte
 
 Paraguay0 (3)
 
 Brasil2
 
28 tháng 6 – Rio de Janeiro
 
 Argentina0
 
 Venezuela0
 
7 tháng 7 – Rio de Janeiro
 
 Argentina2
 
 Brasil3
 
28 tháng 6 – São Paulo (Corinthians)
 
 Peru1
 
 Colombia0 (4)
 
3 tháng 7 – Porto Alegre
 
 Chile (p)0 (5)
 
 Chile0
 
29 tháng 6 – Salvador
 
 Peru3Play-off tranh hạng ba
 
 Uruguay0 (4)
 
6 tháng 7 – São Paulo (Corinthians)
 
 Peru (p)0 (5)
 
 Argentina2
 
 
 Chile1
 

Tứ kết

Brasil  0–0  Paraguay
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–3
  • Gómez
  • Almirón
  • Valdez
  • R. Rojas
  • González
Khán giả: 44.902[33]
Trọng tài: Roberto Tobar (Chile)

Venezuela  0–2  Argentina
Chi tiết
Khán giả: 50.094[34]
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Colombia  0–0  Chile
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–5
Khán giả: 44.062[36]
Trọng tài: Néstor Pitana (Argentina)

Uruguay  0–0  Peru
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–5
  • Guerrero
  • Ruidíaz
  • Yotún
  • Advíncula
  • Flores
Khán giả: 21.180[37]
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)

Bán kết

Brasil  2–0  Argentina
Chi tiết
Khán giả: 55.947[38]
Trọng tài: Roddy Zambrano (Ecuador)

Chile  0–3  Peru
Chi tiết
  • Flores  21'
  • Yotún  38'
  • Guerrero  90+1'
Khán giả: 33.058[39]
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Play-off tranh hạng ba

Argentina  2–1  Chile
Chi tiết
Khán giả: 44.269[40]
Trọng tài: Mario Díaz de Vivar (Paraguay)

Chung kết

Brasil  3–1  Peru
Chi tiết
Khán giả: 69.968 [41]
Trọng tài: Roberto Tobar (Chile)

Thống kê

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 60 bàn thắng ghi được trong 26 trận đấu, trung bình 2.31 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • Arturo Mina (trong trận gặp Uruguay)
  • Rodrigo Rojas (trong trận gặp Qatar)

Bảng xếp hạng giải đấu

Sau 90 thi đấu chính thức, 30 phút hiệp phụ mà không có bàn thắng nào được ghi và giải quyết bằng loạt sút luân lưu 11m thì vẫn được tính là trận hòa.

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐKết quả chung cuộc
1  Brasil6420131+1214Vô địch
2  Peru622279−28Á quân
3  Argentina631276+110Hạng ba
4  Chile62137707Hạng tư
5  Colombia431040+410Bị loại ở
tứ kết
6  Uruguay422072+58
7  Venezuela41213305
8  Paraguay403134−13
9  Nhật Bản302137−42Bị loại ở
vòng bảng
10  Qatar301225−31
11  Ecuador301227−51
12  Bolivia300329−70

Giải thưởng

Các giải thưởng sau đây đã được trao khi kết thúc giải đấu.[42]


a Paolo Guerrero cũng đã ghi ba bàn trong suốt giải đấu, nhưng thi đấu nhiều phút hơn Everton.

Tiếp thị

Linh vật

Zizito, linh vật của Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019.

Linh vật của giải đấu là Zizito, một con Chuột lang nước, đê tỏ lòng tôn kính với Zizinho, cầu thủ bóng đá người Brazil chia sẻ kỷ lục ghi bàn nhiều nhất mọi thời đại tại Copa América (17 bàn thắng cùng với người cầu thủ người Argentina Norberto Doroteo Méndez).[43]

Khẩu hiệu

Khẩu hiệu của Copa América 2019 là "Vibra el Continente / Vibra o Continente" (Khuấy động lục địa).

Bài hát chính thức

Bài hát chính thức của giải đấu là "Vibra Continente", thực hiện bởi nghệ sĩ thu âm người Brasil Léo Santana và nghệ sĩ thu âm người Colombia Karol G.[44]

Bản quyền phát sóng

CONMEBOL

Quốc giaHãng phát sóngGhi chúTham khảo
 Brasil (chủ nhà)Rede GloboCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm tất cả các trận đấu và trận chung kết của Brasil)[45]
SporTVTất cả 26 trận đấu trực tiếp[46][47]
DirecTV SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 ArgentinaTelevisión Pública ArgentinaCác trận đấu được lựa chọn (bao gồm một bảng đang khai mạc và tất cả các trận đấu của Argentina)[48]
TyC SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 BoliviaBolivia TVCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm tất cả các trận đấu của Bolivia)
Tigo SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 Paraguay
 ChileCanal 13Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm các trận đấu bảng đang khai mạc, tất cả các trận đấu và trận chung kết của Chile)[49]
TVN
CDF
 ColombiaCaracol TelevisiónCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm các trận đấu bảng đang khai mạc, tất cả các trận đấu và trận chung kết của Colombia)
 EcuadorTeleamazonasTất cả 26 trận đấu trực tiếp[50]
 PeruAmérica TelevisiónCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm các trận đấu bảng đang khai mạc, tất cả các trận đấu và trận chung kết của Peru)[51]
 UruguayTeledoceCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm các trận đấu bảng đang khai mạc, tất cả các trận đấu của Uruguay)
DexaryTất cả 26 trận đấu trực tiếp[52]

CONCACAF

Quốc giaHãng phát sóngGhi chúTham khảo
 CanadaTSN (tiếng Anh)Tất cả 26 trận đấu trực tiếp
RDS (tiếng Pháp)[53]
 Cộng đồng CaribeDigicelTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên SportsMax[54]
Tất cả 26 trận đấu tương ứng trực tiếp
 México
TV AztecaCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm trận mở màn bảng và trận chung kết)
 Costa RicaRepretelTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên kênh 6 và 11[55]
 El SalvadorTCSTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 HondurasCanal 6Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm trận mở màn bảng và trận chung kết)
Tigo SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 PanamaRPC-TVCác trận đấu được lựa chọn tương ứng trực tiếp[56]
TVMax[57]
 Hoa KỳESPNTất cả 26 trận đấu trực tiếp bằng tiếng Anh và tiếng Bồ Đào Nha trên ESPN+[58]
TelemundoTất cả 26 trận đấu trực tiếp bằng tiếng Tây Ban Nha trên Telemundo, Universo, trang web Telemundo Deportes, Telemundo Now, và Universo Now tương ứng.[59][60]

Toàn cầu

Quốc giaHãng phát sóngGhi chúTham khảo
 ÁoDAZNTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 Đức[61]
 Ý
 Nhật Bản (đội tuyển được lời mời)
Tây Ban Nha[62]
 Thụy Sĩ
 ÚcbeIN SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp[63]
 Pháp[64]
 MENA (bao gồm một đội tuyển được lời mời)[65]
 New Zealand
 AlbaniaDigitAlbTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên SuperSport[66]
 Kosovo
Arena SportTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 BỉTelenetTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Play Sports[67]
 CampuchiaCBSTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên CTN, CNC, và MyTV[68]
 Trung QuốcPPTVTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 Cộng hòa SécO2Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên cả hai kênh bóng đá và thể thao[69]
 Ai CậpArena SportTất cả 26 trận đấu trực tiếp + Special Coverage
 Hy LạpERTCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên kênh Thể thao[70]
 Hồng KôngNow TVTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 HungarySport TVTất cả 26 trận đấu trực tiếp[71]
 Iceland365Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Stöð 2 Sport 1 và 2[72]
 IndonesiaKompas GramediaTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên K-Vision, những điểm nổi bật cũng có sẵn trên Kompas TV[73]
 IranIRIBCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên TV3 và Varzesh
 IrelandEir SportTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên 1 và 2
FreeSportsChỉ có những điểm nổi bật và encore
 Anh Quốc
Premier SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp[74]
 IsraelCharltonTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Sport 1 và Sport 2
 KazakhstanSetanta SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp[75]
 Hàn QuốcJTBC, JTBC3 Fox SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp[76]
 MalaysiaRTM20 trong số 26 trận đấu (17 trận trực tiếp và 3 trận bị hoãn) trên kênh TV1, TV2, và Sport[77]
 Hà LanFox SportsTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên ba kênh quốc tế[78]
NENTTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Viasport và Viaplay[79]
 Ba LanPolsatTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Sport và Extra[80]
 Bồ Đào NhaSport TVTất cả 26 trận đấu trực tiếp[81]
 RomâniaEurosportTất cả 26 trận đấu trực tiếp[82]
 NgaMatch TVTất cả 26 trận đấu trực tiếp
 QatarAl KassCác trận đấu được lựa chọn (bao gồm tất cả các trận đấu của Qatar) trực tiếp trên Extra One và Two[83]
 SingaporeStarHubTất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Hub Sports[84]
 SlovakiaOrangeTất cả 26 trận đấu trực tiếp[69]
CRTVG10 trong số 26 trận đấu trực tiếp ở Galicia trên tvG2[85]
Châu Phi Hạ SaharaStarTimesTất cả 26 trận đấu trực tiếp[86]
 Đài LoanELTATất cả 26 trận đấu trực tiếp
 TajikistanTelevizioni TojikistonCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên Varzish và Futbol
 Thái LanPPTVTất cả 26 trận đấu trực tiếp[87]
 Thổ Nhĩ KỳTRTCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên kênh Thể thao[88]
 UzbekistanNTRCUCác trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên kênh Thể thao[89]
 Việt NamTập đoàn FPTTất cả 26 trận đấu trực tiếp[90]
K+

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài