Củ cải trắng

loài thực vật

Củ cải trắng (tiếng Nhật: Daikon-大根 - Đại căn, nghĩa đen: "bộ rễ lớn") là một giống cây cải củ. Giống này mọc lá nhanh, dài (khoảng 15 cm hoặc hơn), màu trắng, có nguồn gốc ở Đông Nam Á hoặc Đông Á.[1]. Chúng được sử dụng trong ẩm thực ở châu Á, ở Nhật chúng là nguyên liệu cho món Daikon oden hay củ cải hầm (nguyên khoanh được cắt ra) và món ăn kèm sashimi, ở Việt Nam chính là nguyên liệu cho đồ chua bỏ vào bánh mì, và là món hầm trong tô hủ tíu.

Củ cải trắng
(Daikon)
Củ cải trắng ở Nhật Bản
Tên tiếng Trung
Phồn thể白蘿蔔
Giản thể白萝卜
Nghĩa đencủ cải trắng
Tên tiếng Nhật
Kanji大根
Kanaだいこん

Dinh dưỡng

Củ cải trắng
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng76 kJ (18 kcal)
4.1 g
Đường2.5
Chất xơ1.6 g
0.1 g
0.6 g
Vitamin
Thiamine (B1)
(2%)
0.02 mg
Riboflavin (B2)
(2%)
0.02 mg
Niacin (B3)
(1%)
0.2 mg
Pantothenic acid (B5)
(3%)
0.138 mg
Vitamin B6
(4%)
0.046 mg
Folate (B9)
(7%)
28 μg
Vitamin C
(27%)
22 mg
Chất khoáng
Canxi
(3%)
27 mg
Sắt
(3%)
0.4 mg
Magiê
(5%)
16 mg
Mangan
(2%)
0.038 mg
Phốt pho
(3%)
23 mg
Kali
(5%)
227 mg
Natri
(1%)
21 mg
Kẽm
(2%)
0.15 mg

Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Về lợi ích, củ cải trắng có khả năng làm giảm mức cholesterol huyết thanh và nồng độ chất béo trung tính, trong khi làm tăng HDL cholesterol (cholesterol tốt).[2] Chất cay nhẹ trong củ cải trắng giúp kháng khuẩn, giảm đau.[2] Giúp hỗ trợ gan và ngăn ngừa bệnh tim mạch vì chứa hoạt chất sinh học betaine. Chất này hỗ trợ gan hoạt động tốt hơn, đồng thời làm giảm lượng homocysteine huyết tương - một trong những tác nhân gây bệnh tim mạch.[2]

Hình ảnh

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài