Carlos Marchena
Carlos Marchena López (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈkaɾlos maɾˈtʃena ˈlopeθ]; sinh ngày 31 tháng 7 năm 1979) là một cựu cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha, hiện đang làm công tác huấn luyện viên. Là một trung vệ có lối đá quyết liệt, anh cũng có thể được đẩy lên đá tiền vệ phòng ngự.[2]
Marchena với Tây Ban Nha năm 2010 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Carlos Marchena López[1] | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ / Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Cabecense | |||||||||||||||||||||||
1990–1997 | Sevilla | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1997–2000 | Sevilla | 68 | (1) | ||||||||||||||||||||
2000–2001 | Benfica | 20 | (2) | ||||||||||||||||||||
2001–2010 | Valencia | 230 | (8) | ||||||||||||||||||||
2010–2012 | Villarreal | 45 | (1) | ||||||||||||||||||||
2012–2014 | Deportivo La Coruña | 44 | (5) | ||||||||||||||||||||
2015 | Kerala Blasters | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 411 | (17) | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1999 | U-20 Tây Ban Nha | 7 | (0) | ||||||||||||||||||||
1999–2001 | U-21 Tây Ban Nha | 17 | (0) | ||||||||||||||||||||
2000 | U-23 Tây Ban Nha | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||
2002–2011 | Tây Ban Nha | 69 | (2) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2017–2018 | Sevilla C (trợ lý) | ||||||||||||||||||||||
2018 | Tây Ban Nha (trợ lý) | ||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Anh có chín năm thi đấu cho Valencia, cùng đội bóng giành hai chức vô địch La Liga. Anh cũng thi đấu cho Sevilla, Villarreal và Deportivo de La Coruña.
Marchena có 69 trận đấu quốc tế cho đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha, tham dự hai Giải vô địch bóng đá thế giới và hai Giải vô địch bóng đá châu Âu, vô địch mỗi giải đấu một lần.[3]
Danh hiệu
Câu lạc bộ
- La Liga: 2001–02, 2003–04
- Cúp UEFA: 2003–04
- Siêu cúp bóng đá châu Âu: 2004
- Copa del Rey: 2007–08
Đội tuyển quốc gia
- FIFA U-20 World Cup: 1999
- Thế vận hội Mùa hè: huy chương bạc 2000
- Giải vô địch bóng đá châu Âu: 2008
- Giải vô địch bóng đá thế giới: 2010
Cá nhân
- Thành viên đội hình tiêu biểu Euro 2008
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Carlos Marchena tại BDFutbol
- Thông tin tại CiberChe (tiếng Tây Ban Nha)
- Carlos Marchena tại National-Football-Teams.com
- Carlos Marchena – Thành tích thi đấu FIFA
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng