Danh sách ngày quốc khánh trên thế giới

bài viết danh sách Wikimedia

Ngày quốc khánhngày lễ kỷ niệm của quốc gia nhân sự kiện giành được độc lập, thành lập chính thể nhà nước, kết thúc thời kỳ chiếm đóng quân sự, hoặc cá biệt như là Singapore, là ngày bị trục xuất khỏi liên bang Malaysia.

  Quốc khánh liên quan đến việc giành độc lập
  Ngày quốc khánh liên quan đến sự kiện khác
  Không có ngày quốc khánh chính thức

Danh sách

Dưới đây là danh sách ngày quốc khánh các nước trên thế giới

NướcTên ngày lễNgày thángNăm diễn ra sự kiệnSự kiện được tưởng nhớ
 AfghanistanNgày độc lập19 tháng 81919Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1919.
 AlbaniaNgày độc lập
(Dita e Pavarësisë)
28 tháng 111912Được tuyên bố bởi Ismail Qemal Vlora năm 1912 chấm dứt 5 thế kỷ dưới ách Ottoman.
 AlgeriaNgày độc lập5 tháng 71962Giành độc lập khỏi Pháp năm 1962.
 Angola11 tháng 111975Giành độc lập khỏi Bồ Đào Nha năm 1975.
 AnguillaNgày Anguilla30 tháng 51967Giành độc lập khỏi Staint Christopher-Nevis-Anguilla năm 1967.
 Antigua và BarbudaNgày độc lập [1]1 tháng 111981Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1981.
 ArgentinaNgày độc lập9 tháng 71816Tuyên bố giành độc lập khỏi đế quốc Tây Ban Nha năm 1816.
 Armenia28 tháng 51918Tuyên bố giành độc lập khỏi Đế quốc Nga năm 1918.
Ngày độc lập21 tháng 91991Giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.
 ÁoNgày quốc khánh26 tháng 101955Khôi phục chủ quyền và kí nhận tuyên bố trung lập vào năm 1955.
 AzerbaijanNgày cộng hòa28 tháng 51918Giành độc lập khỏi Đế quốc Nga năm 1918 và sự tuyên bố về nền cộng hòa.
Ngày độc lập18 tháng 101991Tái tuyên bố giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.
 BahamasNgày độc lập của người Bahamian10 tháng 71973Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1973.
 BahrainNgày độc lập16 tháng 121971Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1971.
 BangladeshNgày độc lập của Bangladesh26 tháng 31971Đã tuyên bố giành độc lập khỏi Pakistan và điều này dẫn đến một cuộc chiến tranh kéo dài 9 tháng, cuộc chiến kết thúc vào ngày 16 tháng 12 năm 1971.
 BarbadosNgày độc lập30 tháng 111966Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1966.
 BelarusNgày độc lập3 tháng 71944Sự giải phóng Minsk năm 1944 - sau nhiều năm chiếm đóng của Đức quốc Xã.
 BỉNgày quốc khánh Bỉ21 tháng 71831Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Hà Lan (Cách mạng Bỉ) vào ngày 4 tháng 10 năm 1830. Leopold of Saxe-Coburg-Saalfeld đã lấy lời tuyên thệ như là vị vua đầu tiên của người Bỉ vào ngày 21 tháng 7 năm 1831.
 BelizeNhững lễ kỉ niệm tháng 921 tháng 91981Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1981.
 Benin1 tháng 81960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 Bolivia6 tháng 81825Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1825.
 Bosnia và HerzegovinaNgày độc lập1 tháng 31992Giành độc lập khỏi Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư năm 1992.
 BotswanaNgày độc lập30 tháng 91966Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1966.
 BrazilNgày độc lập (Sete de Setembro)7 tháng 91822Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve vào ngày 7 tháng 9 năm 1822. Được công nhận vào ngày 29 tháng 8 năm 1825.
 BruneiNgày quốc khánh1 tháng 11984Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1984. Những lễ kỉ niệm ngày quốc khánh được tổ chức vào ngày 23 tháng 2.
 Bulgaria3 tháng 31878Giành độc lập khỏi Đế quốc Ottoman năm 1878.
 Burkina Faso5 tháng 81960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 BurundiNgày độc lập1 tháng 71962Giành độc lập khỏi Bỉ năm 1962.
 Campuchia9 tháng 111953Giành độc lập khỏi Pháp năm 1953.
 Cameroon1 tháng 11960Giành độc lập khỏi PhápVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1960.
 CanadaNgày quốc gia Canada

(Trước năm 1982 được biết đến như là Ngày quốc gia tự trị)

1 tháng 71867Được chấp thuận giành độc lập trên danh nghĩa khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1867. Tuy nhiên, điển hình hiện tại là tỉnh Newfoundland và Labrador đã là một lãnh địa của Anh Quốc, nơi đây tổ chức Ngày Khám phá vào 24 tháng 6 và thương tiếc vào ngày 1 tháng 7 cho sự mất mát của họ trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Xem

Ngày Tưởng Nhớ (Newfoundland và Labrador).

 Cape Verde5 tháng 71975Giành độc lập khỏi Bồ Đào Nha năm 1975.
 Catalonia11 tháng 9Ngày lễ quốc khánh của người Catalunya.
 Cộng hòa Trung Phi13 tháng 81960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 Chad11 tháng 81960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 ChileFiestas Patrias18 tháng 91810Người dân Chile kỉ niệm Chiến tranh giành độc lập Chile, ngày 18 tháng 9 năm 1810. Ngày này đã không được công nhận cho đến tận ngày 25 tháng 4 năm 1844.[cần giải thích]
Không phải là ngày lễ12 tháng 21818Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1818.
 Colombia20 tháng 7 và 7 tháng 81810 và 1819Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1810.
 Comoros6 tháng 71975Giành độc lập khỏi Pháp năm 1975.
 Cộng hòa Dân chủ Congo30 tháng 61960Giành độc lập khỏi Bỉ năm 1960.
 Cộng hòa Congo15 tháng 81960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 Costa Rica15 tháng 91821Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1821.
 Bờ Biển Ngà7 tháng 81960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 CroatiaNgày độc lập8 tháng 101991Giành độc lập khỏi Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư năm 1991.
 Cuba10 tháng 101868Bắt đầu cuộc chiến 10 năm giành độc lập khỏi Tây Ban Nha.
 SípNgày độc lập1 tháng 101960Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland vào ngày 16 tháng 8 năm 1960, nhưng ngày độc lập thường được tổ chức vào ngày 1 tháng 10.
 Cộng hòa Séc28 tháng 101918Được biết đến như Tiệp Khắc, đánh dấu sự thành lập và tuyên bố giành độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung vào ngày 28 tháng 10 năm 1918.
1 tháng 11993Được biết đến như Cộng hòa Séc sau việc tan rã của Tiệp Khắc năm 1993.
 Djibouti27 tháng 61977Giành độc lập khỏi Pháp năm 1977.
 Dominica3 tháng 111978Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1978.
 Cộng hòa Dominican27 tháng 21821 và 1844Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha vào tháng 12 năm 1821.[2] Tái tuyên bố giành độc lập khỏi Haiti năm 1844, sau 22 năm chiếm đóng.
 Đông Timor20 tháng 52002Giành độc lập khỏi Bồ Đào Nha năm 2002. (sự công nhận, Đông Timor đã bị xâm chiếm bởi Indonesia từ năm 1975 đến 1999, một cách chính thức nó đã chưa bao giờ kết thúc về việc xem như bị thống trị bởi Bồ Đào Nha).
 Ecuador10 tháng 81809Tuyên bố giành độc lập khỏi Tây Ban Nha vào ngày 10 tháng 8 năm 1809, nhưng đã thất bại trong việc tử hình những người âm mưu của phong trào vào ngày 2 tháng 8 năm 1810.
24 tháng 51822Giành độc lập vào ngày 24 tháng 5 năm 1822 tại Trận chiến Pichincha.
 El Salvador15 tháng 91821Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1821.
 Guinea Xích đạo12 tháng 101968Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1968.
 EritreaNgày độc lập24 tháng 51993Giành độc lập khỏi Ethiopia năm 1993.
 EstoniaNgày độc lập24 tháng 21918Giành độc lập khỏi Đế quốc Nga năm 1918.
Ngày Phục hồi nền độc lập[3]20 tháng 81991Tái tuyên bố giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.[3]
 EswatiniNgày Somhlolo6 tháng 91968Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1968.
 FijiNgày Fiji10 tháng 101970Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1970.
 Phần LanNgày độc lập6 tháng 121917Giành độc lập khỏi Nga năm 1917. Được công nhận vào ngày 4 tháng 1 năm 1918.
 FlandersNgày của cộng đồng Flemish11 tháng 7Ngày quốc khánh của người Flemish.
 PhápNgày Bastille14 tháng 71789Đột kích và phá hủy Bastille bởi quân lính Pháp.
 Gabon17 tháng 81960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 Gambia18 tháng 21965Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1965.
 GeorgiaNgày độc lập26 tháng 51918Ngày tuyên bố thành lập Cộng hòa Dân chủ Gruzia năm 1918.
Ngày Thống Nhất Quốc gia9 tháng 41991Giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.
 Ghana6 tháng 31957Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1957.
 Hy Lạp25 tháng 31821Tuyên bố giành độc lập khỏi Đế quốc Ottoman năm 1821. Bắt đầu Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp.
 GrenadaNgày độc lập7 tháng 21974Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1974.
 Guatemala15 tháng 91821Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1821.
 Guinea2 tháng 101958Giành độc lập khỏi Pháp năm 1958.
 Guinea-Bissau24 tháng 91973Tuyên bố giành độc lập khỏi Bồ Đào Nha năm 1973.
 Guyana26 tháng 51966Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1966.
 Haiti1 tháng 11804Tuyên bố giành độc lập khỏi Pháp năm 1804.
 Honduras15 tháng 91821Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1821.
 Hồng KôngNgày Thành Lập (của đặc khu hành chính Hồng Kông)1 tháng 71997Chuyển giao chủ quyền từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cho Trung Quốc năm 1997.
 Hungary23 tháng 101989Mở cửa biên giới đã cấm từ trước với Áo năm 1989, và thành lập Cộng hòa nghị viện dân chủ.
 Iceland17 tháng 61944Thành lập nền cộng hòa năm 1944.
 Ấn ĐộNgày độc lập15 tháng 81947Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1947.
 IndonesiaNgày Kỉ Niệm Sự Độc Lập của Indonesia

(Hari Kemerdekaan Republik Indonesia, hoặc Hari Ulang Tahun Kemerdekaan Indonesia)

17 tháng 81945Tuyên bố về Ngày Độc Lập của Indonesia (Hari Proklamasi Kemerdekaan R.I.) khỏi Hà Lan vào ngày 17 tháng 8 năm 1945. Hà Lan đã công nhận sự độc lập của Indonesia và chủ quyền của nó năm 1949. Chính quyền Hà Lan đã chính thức công nhận vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 chính là ngày duy nhất về sự độc lập của Indonesia vào 2008.[4][không khớp với nguồn]
 Iran1 tháng 41979Sau khi tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý, Iran đã chính thức trở thành một nước Cộng hòa Hồi giáo vào tháng 4 năm 1979.
 Iraq3 tháng 101932Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1932.
 Ireland24 tháng 41916Tuyên ngôn của Cộng hòa Ireland khởi đầu Cuộc nổi dậy Phục Sinh vào ngày 24 tháng 4 năm 1916. Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Thường được tổ chức vào ngày thứ Hai trong tuần lễ Phục Sinh.
 IsraelNgày độc lập

(Yom Ha'atzmaut)

Ngày 5 Iyar (Vào hoặc giữa 15 tháng 4 đến 15 tháng 5, phụ thuộc vào Lịch Do Thái).1948Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Sự ủy trị của Anh Quốc cho Palestine đã diễn ra vào ngày 14 tháng 5 năm 1948 (ngày 5 Iyar 5708 trong Lịch Do Thái). Ngày độc lập được tổ chức vào thứ Ba, thứ Tư hoặc thứ Năm gần nhất với ngày 5 Iyar, vậy nên nó xảy ra vào khoảng ngày 3 và ngày 6 Iyar mỗi năm; điều này có nghĩa là ngày lễ có thể rơi vào bất kể thời gian nào giữa và bao gồm 15 tháng 4 và 15 tháng 5, tính theo lịch Tây.
 Jamaica6 tháng 81962Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1962.
 Jordan25 tháng 51946Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1946.
 KazakhstanNgày Độc Lập của Kazakhstan16 tháng 121991Giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.
 KenyaNgày Jamhuri12 tháng 121963Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1963.
 Kiribati12 tháng 71979Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1979.
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênNgày Giải phóng Quốc gia Triều Tiên (Chogukhaebangŭi nal)15 tháng 81945Thành lập Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên năm 1948.

Chiến tranh Triều Tiên 1950-1953.

 Hàn QuốcPhong trào 1 tháng 3 (Samiljeol)1 tháng 31919Tuyên bố giành độc lập của Triều Tiên năm 1919. Ngày này được tổ chức như là Samiljeol, hoặc là Ngày Tuyên Ngôn Độc Lập.
Ngày Giải phóng Quốc gia Triều Tiên

(Gwangbokjeol)

15 tháng 81945Giải phóng khỏi Đế quốc Nhật Bản năm 1945. (Xem: Triều Tiên thuộc Nhật).

Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc đã được thành lập vào năm 1919.

Chiến tranh Triều Tiên 1950-1953.

 Kosovo17 thàng 22008Giành độc lập khỏi Serbia năm 2008. (Chỉ được công nhận 1 phần. Xem: Công nhận quốc tế đối với Kosovo)
 Kuwait25 tháng 21961Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1961.
 KyrgyzstanNgày độc lập31 tháng 81991Giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.
 Lào22 tháng 101953Giành độc lập khỏi Pháp vào ngày 22 tháng 10 năm 1953.
 LatviaNgày tuyên bố nền Cộng hòa Lavita
18 tháng 111918Tuyên bố giành độc lập vào ngày 18 tháng 11 năm 1918. Latvia đã là một phần của Đế quốc Nga trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhưng lãnh thỗ của nó đã phải nhường lại một cách miễn cưỡng cho Đế quốc Đức vào tháng 3 năm 1918.
4 tháng 51990Khôi phục nền độc lập khỏi Liên Xô vào ngày 4 tháng 5 năm 1990.
 LibanNgày quốc khánh Liban22 tháng 111943Giành độc lập khỏi Pháp năm 1943.
 Lesotho4 tháng 101966Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1966.
 Liberia26 tháng 71847Giành độc lập khỏi Hiệp hội thực dân hóa của Mỹ năm 1847.
 Libya24 tháng 121951Giành độc lập khỏi Ý vào ngày 10 tháng 2 năm 1947, giải phóng khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandPháp vào ngày 24 tháng 12 năm 1951.
 Litva16 tháng 21918Đạo luật về nền độc lập của Litva: Giành độc lập khỏi Đế quốc NgaĐế quốc Đức vào tháng 2 năm 1918.
11 tháng 31990Đạo luật Tái thiết lập Nhà nước Litva: Giành độc lập khỏi Liên Xô vào tháng 3 năm 1990.
 MacaoNgày Thành Lập (của đặc khu hành chính Macao)20 tháng 121999Chuyển giao chủ quyền từ Bồ Đào Nha choTrung Quốc năm 1999.
 Madagascar26 tháng 61960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 Malawi6 tháng 71964Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1964.
 MalaysiaNgày độc lập của Malaysia (Hari Merdeka)31 tháng 81957Giành độc lập của Liên bang Mã Lai khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1957.
 Maldives26 tháng 71965Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1965.
 Mali22 tháng 91960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 MaltaNgày độc lập21 tháng 91964Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1964.
 Mauritania28 tháng 111960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 Mauritius12 tháng 31968Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1968.
 MéxicoGrito de Dolores16 tháng 91810Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha, được tuyên bố vào năm 1810. (Buổi lễ "grito" vào đêm của ngày 15 tháng 9; diễu binh vào giữa trưa ngày 16 tháng 9). Được công nhận vào ngày 27 tháng 9 năm 1821.
 MoldovaNgày độc lập27 tháng 81991Tuyên bố giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.
 Mông CổNgày độc lập29 tháng 12[5]1911Giành độc lập khỏi Nhà Thanh năm 1911.[6][7] Tuy nhiên, chính quyền Mông Cổ mới thiết lập đã quá yếu để chống cự lại Trung Hoa Dân quốc năm 1919 và sau đó là Bạch Vệ vào đầu năm 1921. Sau khi hất văng lực lượng của Roman von Ungern-Sternberg, chính quyền cộng sản mới đã chính thức thiết lập vào ngày 11 tháng 6 năm 1921.[8]
 Montenegro21 tháng 52006Trưng cầu dân ý về nền độc lập khỏi Serbia và Montenegro năm 2006.
 MarocNgày độc lập18 tháng 111956Giành độc lập khỏi PhápTây Ban Nha năm 1956.
 Mozambique25 tháng 61975Giành độc lập khỏi Bồ Đào Nha năm 1975.
 MyanmarNgày độc lập4 tháng 11948Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1948.
 Namibia21 tháng 31990Giành độc lập khỏi Nam Phi được ủy thác năm 1990.
 Nauru31 tháng 11968Giành độc lập khỏi Úc, New ZealandVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1968.
 Hà Lan26 tháng 7
1581Tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Tây Ban Nha năm 1581, trở thành Cộng hòa Hà Lan.
 Nicaragua15 tháng 91821Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1821.
 NigerNgày độc lập3 tháng 81960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 NigeriaNgày độc lập1 tháng 101960Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1960.
 Bắc MacedoniaNgày độc lập

(Den na nezavisnosta/

Ден на независноста)

8 tháng 91991Giành độc lập khỏi Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư năm 1991.
 Na UyNgày Hiến pháp của Na Uy17 tháng 51814Giành độc lập khỏi Đan Mạch (1814) và hình thành Hiến pháp nước Na Uy (ngày 17 tháng 5 năm 1814).
Ngày độc lập/ Ngày Chấm dứt Liên Minh7 tháng 61905Giành độc lập khỏi Thụy Điển năm 1905. Gia đình Hoàng Gia Na Uy đã trở về khỏi sự lưu đày trong thế chiến 2 năm 1945.
 OmanNgày quốc khánh18 tháng 111650Giành độc lập khỏi Bồ Đào Nha năm 1650.
 PakistanNgày độc lập

(Youm-e-Azadi)

14 tháng 81947Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1947.
 Palestine15 tháng 111988Tuyên bố giành độc lập khỏi sự chiếm đóng của người Israel.
 Panama28 tháng 111821Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1821.
3 tháng 111903Panama đã từ là thành viên của "Gran Colombia" cho đến 1903. Sự tách rời khỏi Colombia năm 1903 đã được tổ chức là ngày lễ chính thức vào ngày 3 tháng 11.
 Papua New Guinea16 tháng 91975Giành độc lập khỏi Úc với tên trước đây là Lãnh thổ Papua và New Guinea năm 1975.
 ParaguayNgày độc lập

(Día de Independencia)

15 tháng 51811Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1811.[9]
 PeruNhững ngày lễ quốc gia của người Peru (Fiestas Patrias)28 tháng 71821Giành độc lập khỏi Tây Ban Nha năm 1821.
 PhilippinesNgày độc lập

(Araw ng Kalayaan/ Araw ng Kasarinlan)

12 tháng 61898Kỉ niệm bản tuyên ngôn năm 1898 bởi Emilio Aguinaldo trong giai đoạn Cách mạng Philippines chống lại Tây Ban Nha. Người Philippines đã đạt quyền tự trị khỏi Hoa Kỳ vào ngày 4 tháng 7 năm 1946, và đã tổ chức ngày 4 tháng 7 như là Ngày Độc Lập cho đến năm 1964.[12]
 Ba LanNgày độc lập (Święto Niepodległości)11 tháng 111918Khôi phục nền độc lập của Ba Lan năm 1918 sau 123 năm chia cắt đất nước bởi Nga, Phổ, vào Áo.
 Bồ Đào NhaNgày khôi phục nền độc lập1 tháng 121640Bồ Đào Nha đã chính thức trở thành một đất nước tự trị, nhưng nó đã liên minh một cách cá nhân với chính quyền quân chủ Tây Ban Nha từ 1580 đến 1640 - ngày khôi phục hoàn toàn sự tự trị của Bồ Đào Nha khỏi Liên minh Iberian với Tây Ban Nha.[13]
 QatarNgày quốc khánh nước Qatar18 tháng 121971Ban đầu, giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland vào ngày 7 tháng 9.
 România9 tháng 51877Tuyên ngôn của Româniavề sự độc lập, trong khi chiến thắng cuối cùng trong Chiến tranh giành độc lập România chống lại Đế quốc Ottoman năm 1877–1878 và Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ, chỉ vừa mới bắt đầu.[14]
 NgaNgày nước Nga12 tháng 61992Tưởng niệm việc chọn Tuyên bố chủ quyền nhà nước của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga vào ngày 12 tháng 6 năm 1990. Đoạn văn của bản tuyên ngôn bởi Quốc hội đầu tiên của những đại biểu đã đánh dấu sự bắt đầu của sự cải cách hiến pháp trong Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga.
 Rwanda1 tháng 71962Giành độc lập khỏi Bỉ năm 1962.
 Saint Kitts và Nevis19 tháng 121983Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1983.
 Saint LuciaIndependence Day22 tháng 21979Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1979.
 Saint Vincent và Grenadines27 tháng 101979Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1979.
 Samoa1 tháng 11962Giành độc lập khỏi New Zealand năm 1962.
 São Tomé và Príncipe12 tháng 71975Giành độc lập khỏi Bồ Đào Nha năm 1975.
 Sénégal4 tháng 41960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 SerbiaNgày tình đất nước (Statehood Day)15 tháng 21804Sự bắt đầu cuộc nổi dậy đầu tiên của người Serbian năm 1804, nó đã tiến triển thành cuộc Cách mạng người Serbian, cuộc chiến giành độc lập khỏi Đế quốc Ottoman; và việc chọn Hiến pháp đầu tiên vào năm 1835.
 Seychelles29 tháng 61976Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1976.
 Sierra Leone27 tháng 41961Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1961.
 SingaporeNgày quốc khánh Singapore9 tháng 81965Đánh dấu sự rời khỏi Liên bang Malaysia năm 1965. Là nước độc lập duy nhất có Ngày Độc Lập vì sự rời khỏi của nó.
 Slovakia17 tháng 71992Tuyên bố giành độc lập năm 1992 (chỉ là một ngày tưởng nhớ), luật định độc lập(de jure) đã đến vào ngày 1 tháng 1 năm 1993 sau khi sự tan ra của Tiệp Khắc.
 SloveniaNgày độc lập và thống nhất26 tháng 12 và 25 tháng 61991Ngày đưa ra những kết quả chính thức của cuộc trưng cầu dân ý giành quyền độc lập năm 1990, xác nhận sự rút khỏi Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư.

Tuyên bố giành độc lập khỏi Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư năm 1991.

 Quần đảo Solomon7 tháng 71978Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1978.
 SomaliaNgày độc lập1 tháng 71960Sự hợp nhất của Vùng đất ủy thác Somalia (tiền thân là Somaliland thuộc Ý) và Somaliland thuộc Anh để hình thành Cộng hòa Somali. Sự kiện đã được tổ chức thường niên.
 Somaliland26 tháng 61960Không được công nhận bởi bất kì quốc gia chủ quyền nào trong Liên Hợp Quốc.
 Cộng hòa Nam Phi11 tháng 121931Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1931 theo những điều khoản của Tuyên bố Balfour năm 1926, cái không được xem như là một ngày lễ. Liên hiệp Nam Phi đã được hình thành vào ngày 31 tháng 5 năm 1910 và Cộng hòa Nam Phi đã tuyên bố vào ngày 31 tháng 5 năm 1961 dưới hệ thống điều hành nhỏ dưới thời Apartheid. Hệ thống điều hành lớn đã thành tựu vào ngày 27 tháng 4 năm 1994, cái ngày mà được tổ chức thường niên dưới tên gọi: Ngày Tự Do.
 Nam Sudan9 tháng 72011Giành độc lập khỏi Sudan năm 2011.
 Sri LankaNgày độc lập4 tháng 21948Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1948.
 Sudan1 tháng 11956Giành độc lập khỏi Ai CậpVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1956.
 Suriname25 tháng 111975Giành độc lập khỏi Hà Lan năm 1975.
 Thụy ĐiểnNgày quốc khánh Thụy Điển6 tháng 61523Tổ chức cuộc bầu cử cho vua Gustav Vasa năm 1523 và những hiến pháp mới vào năm 1809 và 1974. Cuộc bầu cử cho vua Gustav Vasa đã là quyền thực tế (de facto) kết thúc Liên minh Kalmar và được xem là bản tuyên ngôn độc lập chính thức.
 Thụy SĩNgày quốc khánh Thụy Sĩ1 tháng 81291Nhóm liên minh chống lại Đế quốc La Mã Thần thánh năm 1291.
 SyriaNgày Di tản17 tháng 41946Kết thúc Lãnh thổ Ủy trị Pháp tại Syria và Liban năm 1946.
 Đài LoanNgày Quốc khánh Trung Hoa Dân Quốc10 tháng 101911Giành độc lập khỏi nhà Thanh năm 1911. Trung Hoa Dân quốc đã được thành lập trên lục địa vào ngày 1 tháng 1 năm 1912 trong khi đó Đài Loan đã đang ở dưới hệ thống điều hành của Nhật Bản.
 TajikistanNgày độc lập9 tháng 91991Giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.
 Tanzania9 tháng 121961Sự độc lập của Tanganyika khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1961.
 Togo27 tháng 41960Giành độc lập khỏi Pháp năm 1960.
 TibetNgày độc lập của Tibet13 tháng 21913Giành độc lập khỏi Người Mãn của nhà Thanh năm 1913. Sau đó bị xâm chiếm bởi Trung Quốc và hiện nay được điều hành bởi Trung Quốc.
 Tonga4 tháng 61970Chấm dứt là trạng thái thuộc địa của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1970.
 Trinidad và Tobago31 tháng 81962Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1962.
 Tunisia20 tháng 31956Giành độc lập khỏi Pháp năm 1956.
 TurkmenistanNgày độc lập27 tháng 91991Giành độc lập khỏi Liên Xô năm 1991.[15]
 Tuvalu1 tháng 101978Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1978.
 Uganda9 tháng 101962Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1962.
 UkraineNgày Độc lập Ukraine24 tháng 81991Tuyên bố giành độc lập của Ukraine khỏi Liên Xô năm 1991.
Ngày Thống nhất Ukraine22 tháng 11919Sự thống nhất Ukraine vào ngày 22 tháng 1 năm 1919.[16]
 Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtNgày Quốc khánh2 tháng 121971Giành độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1971.
 Hoa KỳNgày Độc lập Hoa Kỳ/ ngày 4 tháng 74 tháng 71776Tuyên bố giành độc lập khỏi Vương quốc Anh (đất nước trước của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland) năm 1776.
 UruguayTuyên bố nền độc lập25 tháng 81825Tuyên bố giành độc lập khỏi Đế quốc Brasil và liên minh với Hợp chủng các tỉnh của Rio de la Plata.
 UzbekistanNgày độc lập1 tháng 91991Giành độc lập từ Liên Xô năm 1991.
 Vanuatu30 tháng 71980Giành độc lập từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandPháp năm 1980.
 Venezuela5 tháng 71811Tuyên bố giành độc lập từ Tây Ban Nha năm 1811.
 Việt NamNgày Quốc Khánh2 tháng 91945Tuyên bố độc lập khỏi đế quốc thực dân Phápđế quốc Nhật Bản.
 Yemen30 tháng 111967Nam Yemen tuyên bố độc lập khỏi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1967.
 Zambia24 tháng 101964Giành độc lập từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1964.
 Zimbabwe18 tháng 41980Giành độc lập từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1980.

Tham khảo

General

Liên kết ngoài