Danh sách quốc gia theo GDP danh nghĩa 2009

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ từ một quốc gia trong một năm. Được thống kê bởi Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (theo số liệu 2009), những dữ liệu vùng lãnh thổ và quốc gia không được thống kê bởi IMF được bổ sung bởi Ngân hàng Thế giới (WB), Liên Hợp Quốc (UN) hay CIA Facbooks cùng năm. Đồng Dollar Mỹ được sử dụng làm đơn vị tính, được tính toán tỷ giá hối đoái chính thức tại thị trường hay chính phủ.

Trong danh sách, các vùng lãnh thổ không tuy được thống kê nhưng không được xếp hạnh, vì chúng không phải thực thể quốc gia, vấn đề này cũng được áp dụng trên các lãnh thổ ly hay độc lập trên thực tế như: Đài Loan, Palestine, Somaliland, Bắc Síp, Kosovo...

Các số liệu được trình bày ở bảng thống kê này không tính sự khác nhau về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia, và kết quả có thể khác nhau rất nhiều từ năm này qua năm khác dựa trên biến động trong tỷ giá hối đoái mà đồng tiền nội tệ của mỗi quốc gia thuyên chuyển. Biến động như vậy có thể thay đổi thứ hạng của một quốc gia từ năm tiếp theo. Do đó, những số liệu này nên được sử dụng cẩn thận.

Trong bảng thống kê có tất cả 248 quốc gia và vùng lãnh thổ được thống kê, gồm:

Danh sách

Quốc giaGDP (triệu USD)[1][2][3]
 Việt Nam93.164
 Lào5.598
 Campuchia10.871
 Thái Lan263.979
 Myanmar34.262
 Malaysia192.955
 Singapore182.231
 Indonesia539.377
 Brunei10.405
 Philippines161.196
 Đông Timor556
 Trung Quốc4.984.731
 Nhật Bản8.068.894
 Hàn Quốc832.512
 CHDCND Triều Tiên27.800
 Mông Cổ4.203
 Đài Loan378.524
 Hong Kong210.570
 Macau22.100
 Ấn Độ1.236.943
 Pakistan161.994
 Bangladesh94.602
   Nepal12.894
 Bhutan1.269
 Sri Lanka42.203
 Maldives1.307

Đọc thêm

Tham khảo