Danh sách quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ là 1 bảng thống kê về các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ đã được thăm dò và xác thực. Bảng danh sách có mặt của 99 quốc gia có số liệu trữ lượng, trong đó Venezuela là quốc gia có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới với 297.570 triệu thùng, tiếp đến là Ả Rập Xê Út với 267.910 triệu thùng. Việt Nam xếp thứ 28 thế giới về trữ lượng dầu thô, với khoảng 4.400 triệu thùng, xếp sau Ai Cập nhưng xếp trước Australia. Những quốc gia dầu mỏ, nhưng trữ lượng quá ít chỉ có vài trăm nghìn thùng như Ethiopia, Maroc xếp cuối bảng.

Bảng đồ trữ lượng dầu 2013.
5 quốc gia hàng đầu về trữ lượng dầu, 1980-2013 (nguồn từ EIA)

Trữ lượng dầu trong bảng danh sách này được công bố bởi nhiều nguồn khác nhau, dựa trên các cuộc thăm dò địa chất, trữ lượng dầu khí được tính ngoài dầu mỏ còn bao gồm cả đá phiến dầucát dầu.

Danh sách trữ lượng dầu

Quốc giaTrữ lượng dầu mỏ (Triệu thùng)Trữ lượng đảm bảo khai thác trong thời gian (năm)
OPEC1.112.448 - 10.199.707
1  Venezuela (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Venezuela)297.570[1]
2  Ả Rập Xê Út (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Ả Rập Xê Út)267.91074,14
3  Canada (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Canada)173.625 - 175.200
4  Iran (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Iran)157.300[2]101,86
5  Iraq (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Iraq)140.300[2]113.05
6  Kuwait (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Kuwait)104.000[1]106,24
7  Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất)97.80086,80
8  Nga (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Nga)80.000[1]20,11
9  Libya (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Libya)48.014
10  Nigeria (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Nigeria)37.200
11  Kazakhstan30.00250,27
12  Hoa Kỳ (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Hoa Kỳ)26.544[3]
13  Trung Quốc25.58517,21
14  Qatar25.38242,98
15  Brazil13.986
16  Algérie12.200
17  Angola10.470
18  México (xem: Trữ lượng dầu mỏ của México)10.264[1]
19  Ấn Độ9.04327,61
20  Ecuador8.240
21  Azerbaijan7.57819,43
22  Việt Nam7.21040,10
23  Na Uy6.9009,46
24  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland6.90017,20
 Liên minh châu Âu (Kể cả Anh)6.700
25  Malaysia5.80022,91
26  Oman5.50016,92
27  Ghana (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Ghana)5.000
28  Ai Cập4.500
29  Australia4.158
30  Indonesia3.990- 4.11811,48
31  Gabon3.700
32  Yemen3.000[4][5]28,50
33  Argentina2.805
34  Sudan2.800
35  Syria2.50017,11
36  Mông Cổ2.4931.339,24
37  Colombia2.377
38  Cộng hòa Congo1.940
38  Guinea Xích Đạo1.705
39  Afghanistan80[6]Không rõ
40  Chad1.500
41  Peru1.240
43  Brunei1.20022,52
44  Uganda1.000
45  Đan Mạch9009,41
46  Trinidad và Tobago830
47  România65015,22
47  Turkmenistan6008,32
48  Uzbekistan59422,95
49  Đông Timor55415,69
50  Bolivia465
51  Thái Lan4423,19
52  Tunisia425
53  Italy4007,48
54  Ukraine39510,83
55  Pakistan31314,50
56  Hà Lan310
57  Đức276
58  Thổ Nhĩ Kỳ262
59  Cameroon200
60  Albania199
61  Belarus198
62  Cộng hòa Dân chủ Congo180
63  Cuba (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Cuba)124[1]
64  Papua New Guinea170
65  Philippines168
66  New Zealand166
66  Chile150
68  Tây Ban Nha
69  Bahrain125
70  Pháp101
71  Côte d'Ivoire100
72  Mauritania100
73  Ba Lan96
74  Áo89
75  Guatemala83
76  Suriname79
77  Serbia77
78  Croatia66
79  Myanmar50
80  Nhật Bản44
81  Kyrgyzstan40
82  Gruzia35
83  Hungary26
84  Bangladesh28
85  Bulgaria15
86  Cộng hòa Nam Phi15
87  Cộng hòa Séc15
88  Lithuania12
89  Tajikistan12
90  Hy Lạp10
91  Slovakia9
92  Benin8
93  Belize7
94  Đài Loan2
95  Israel2
96  Barbados2
97  Jordan1
98  Morocco0.7
99  Ethiopia0.4
100  Bahamas0[1]
-Total World (2011)[7]1,481,526

Đọc thêm

Tham khảo