Danh sách vùng đô thị theo dân số

bài viết danh sách Wikimedia

Câu hỏi "các thành phố nào là các thành phố lớn nhất thế giới" là một câu hỏi phức tạp vì không có một câu trả lời đơn độc chính xác khi có rất nhiều cách khác nhau để định nghĩa một thành phố và không dễ áp dụng các định nghĩa lý thuyết vào thực tế phức tạp. Một khái niệm là vùng đô thị dựa trên căn bản khái niệm của một "khu vực thị trường lao động" và được định nghĩa điển hình như một vùng cốt lõi có công ăn việc làm (một vùng có mật độ lớn công ăn việc làm sẵn có) và các vùng xung quanh có mối liên hệ chặt chẽ trong việc lưu thông ra vào làm việc hàng ngày trong vùng cốt lõi đó.

27 vùng đô thị có ít nhất 10 triệu dân.

Sau đây là danh sách của 20 vùng đô thị lớn nhất của năm 2003 được định nghĩa theo một nguồn.[1] Vì các số liệu dân số được diễn giải và trình bày khác nhau theo các phương pháp thu thập dữ liệu, các định nghĩa và các nguồn khác nhau nên các số liệu sau đây chỉ nên xem là các số liệu ước lượng.

HạngVùng đô thịQuốc giaDân sốDiện tích (km²)Mật độ (người/km²)
1Tokyo Nhật Bản32.450.0008.0144.049
2Seoul Hàn Quốc20.550.0005.0764.048
3Thành phố Mexico[2] México20.450.0007.3462.784
4Thành phố New York[3] Hoa Kỳ19.750.00017.8841.104
5Mumbai Ấn Độ19.200.0002.3508.170
6Jakarta Indonesia18.900.0005.1003.706
7Sao Paulo Brasil18.850.0008.4792.223
8Delhi Ấn Độ18.600.0003.1825.845
9Osaka-Kobe-Kyoto Nhật Bản17.375.0006.9302.507
10Thượng Hải Trung Quốc16.650.0005.1773.216
11Đô thị Manila Philippines16.300.0002.5216.466
12Hồng Kông-Thâm Quyến[4] Trung Quốc15.800.0003.0515.179
13Los Angeles Hoa Kỳ15.250.00010.7801.415
14Kolkata Ấn Độ15.100.0001.7858.459
15Moskva Nga15.000.00014.9251.005
16Cairo Ai Cập14.450.0001.6009.031
17Buenos Aires Argentina13.170.00010.8881.210
18London Anh12.875.00011.3911.130
19Bắc Kinh Trung Quốc12.500.0006.5621.905
20Karachi Pakistan11.800.0001.10010.727

Tham khảo và ghi chú

Liên kết ngoài