Danh sách di sản thế giới theo năm công nhận
Dưới đây là danh sách Di sản thế giới của UNESCO trên toàn thế giới theo năm công nhận. Ký hiệu (F) biểu thị cho di sản đầu tiên của một quốc gia.
2024
2023 (kỳ họp 45 và kỳ họp đặc biệt 18)
Kỳ họp 45
42 di sản (33 văn hóa, 9 thiên nhiên)
Tại: Ả Rập Xê Út
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Argentina | Bảo tàng và địa điểm tưởng nhớ ESMA – Trung tâm giam giữ, tra tấn và tàn sát bí mật cũ | Văn hóa | 1681 |
Azerbaijan | Cảnh quan văn hoá của người Khinalug và đường gia súc Köç Yolu | Văn hóa | 1696 |
Bỉ Pháp | Các địa điểm tưởng niệm và chôn cất của Thế chiến thứ nhất (Mặt trận phía Tây) | Văn hóa | 1567 |
Campuchia | Koh Ker: Địa điểm khảo cổ của Lingapura cổ hoặc Chok Gargyar | Văn hóa | 1667 |
Canada | Anticosti | Thiên nhiên | 1686 |
Tr'ondëk-Klondike | Văn hóa | 1564 | |
Trung Quốc | Các đồn điền chè cổ trên dãy núi Vân Hải tại Phổ Nhĩ | Văn hóa | 1665 |
Congo | Khối rừng Odzala-Kokoua | Thiên nhiên | 692 |
Cộng hòa Séc | Žatec và Cảnh quan của Saaz Hops | Văn hóa | 1558 |
Đan Mạch | Các pháo đài vòng tròn thời kỳ Viking | Văn hóa | 1660 |
Ethiopia | Vườn quốc gia Dãy núi Bale | Thiên nhiên | 111 |
Cảnh quan văn hóa Gedeo | Văn hóa | 1641 | |
Pháp | Maison Carrée của Nîmes | Văn hóa | 1569 |
Pháp (Martinique) (F) | Núi lửa và rừng của Pelée và Pitons phía Bắc Martinique | Thiên nhiên | 1657 |
Đức | Các di sản Do Thái-Trung Cổ của Erfurt | Văn hóa | 1656 |
Hy Lạp | Cảnh quan văn hóa Zagori | Văn hóa | 1695 |
Guatemala | Công viên khảo cổ Tak'alik Ab'aj | Văn hóa | 1663 |
Ấn Độ | Quần thể Linh thiêng của Hoysalas | Văn hóa | 1670 |
Santiniketan | Văn hóa | 1375 | |
Indonesia | Trục Vũ trụ học của Yogyakarta và các Tượng đài Lịch sử của nó | Văn hóa | 1671 |
Iran | Nhà nghỉ lữ hành Ba Tư | Văn hóa | 1668 |
Ý | Các-xtơ Evaporit và Các hang động phía Bắc Apennin | Thiên nhiên | 1692 |
Kazakhstan Turkmenistan Uzbekistan | Các hoang mạc lạnh giá của Turan | Thiên nhiên | 1693 |
Latvia | Thị trấn Cổ của Kuldīga | Văn hóa | 1658 |
Litva | Kaunas Hiện đại: Kiến trúc Lạc quan, 1919-1939 | Văn hóa | 1661 |
Mông Cổ | Các tượng đá và các địa điểm Thời đại đồ đồng có liên quan | Văn hóa | 1621 |
Hà Lan | Cung thiên văn Eise Eisinga ở Franeker | Văn hóa | 1683 |
Palestine | Jericho cổ đại/Tell es-Sultan | Văn hóa | 1687 |
Nga | Đài quan sát Thiên văn học của Đại học Liên bang Kazan | Văn hóa | 1678 |
Rwanda | Các địa điểm tưởng niệm của sự Diệt chủng: Nyamata, Murambi, Gisozi và Bisesero | Văn hóa | 1586 |
Vườn quốc gia Nyungwe (F) | Thiên nhiên | 1697 | |
Ả Rập Xê Út | Khu bảo tồn 'Uruq Bani Ma'arid | Thiên nhiên | 1699 |
Hàn Quốc | Các mộ táng Già Da | Văn hóa | 1666 |
Tây Ban Nha | Các địa điểm thời tiển sử văn hóa Talaiotic của Menorca | Văn hóa | 1528 |
Suriname | Địa điểm khảo cổ học Jodensavanne: Khu định cư Jodensavanne và nghĩa trang thung lũng Cassipora | Văn hóa | 1680 |
Tajikistan | Rừng ống tràng của Khu bảo tồn thiên nhiên Tigrovaya Balka | Thiên nhiên | 1685 |
Tajikistan Turkmenistan Uzbekistan | Con đường Tơ lụa: Hành lang Zarafshan-Karakum | Văn hóa | 1675 |
Thái Lan | Thị trấn cổ Công viên Lịch sử Si Thep và các Di tích Dvaravati liên quan | Văn hóa | 1662 |
Tunisia | Djerba: Bản chứng thực cho một khu định cư hình mẫu trên vùng đảo | Văn hóa | 1640 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Gordion | Văn hóa | 1669 |
Các nhà thờ Hồi giáo cột gỗ của Anatolia Trung Cổ | Văn hóa | 1694 | |
Hoa Kỳ | Công sự Nghi lễ đắp đất Hopewell | Văn hóa | 1689 |
Kỳ họp đặc biệt thứ 18
Tại kỳ họp đặc biệt lần thứ 18 vào tháng 1 năm 2023, Ủy ban Di sản Thế giới đã bổ sung ba địa điểm theo tiến trình khẩn cấp vào mục Danh sách Di sản Thế giới và Danh sách di sản thế giới bị đe doạ.[1][2]
3 di sản (3 văn hóa)
Tại: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Liban | Hội chợ quốc tế Rachid Karami-Tripoli | Văn hóa | 1702 |
Ukraina | Trung tâm lịch sử Odesa | Văn hóa | 1703 |
Yemen | Các địa danh của Vương quốc cổ Saba, Marib | Văn hóa | 1700 |
2022
Kỳ họp thứ 45 ban đầu được dự kiến tổ chức từ ngày 19 tháng 6 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022 tại Kazan ở Nga, nhưng đã bị hoãn lại vô thời hạn do Nga xâm lược Ukraina.[3]
2021 (kỳ họp 44)
34 di sản (29 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Trung Quốc
2020
Kỳ họp thứ 44 ban đầu được dự kiến tổ chức vào năm 2020 nhưng đã bị hoãn đến năm 2021 do Đại dịch COVID-19. Do đó, Uỷ ban Di sản Thế giới đã bỏ phiếu cả hai cuộc đề cử năm 2020 và 2021.[4]
2019 (kỳ họp 43)
29 di sản (24 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Azerbaijan
2018 (kỳ họp 42)
19 di sản (13 văn hóa, 3 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Bahrain
2017 (kỳ họp 41)
21 di sản (18 văn hóa, 3 tự nhiên)
2016 (kỳ họp 40)
21 di sản (12 văn hóa, 6 tự nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
2015 (kỳ họp 39)
24 di sản (23 văn hóa, 1 hỗn hợp)
Tại: Bonn, Đức
2014 (kỳ họp 38)
26 di sản (21 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Doha, Qatar
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Argentina Bolivia Chile Colombia Ecuador Peru | Qhapaq Ñan, Hệ thống đường Andes | Văn hóa | 1459 |
Botswana | Đồng bằng Okavango | Văn hóa | 1432 |
Trung Quốc | Đại Vận Hà | Văn hóa | 1443 |
Trung Quốc Kazakhstan Kyrgyzstan | Con đường tơ lụa: Mạng đường Trường An-Hành lang Thiên Sơn | Văn hóa | 1442 |
Costa Rica | Khu định cư Tiền Columbo và các quả cầu đá Diquís | Văn hóa | 1453 |
Đan Mạch | Vách đá Stevns | Thiên nhiên | 1416 |
Pháp | Các hình vẽ hang động Pont d'Arc, còn được gọi là Grotte Chauvet-Pont d'Arc, Ardèche | Văn hóa | 1426 |
Đức | Carolingian Westwork và Civitas Corvey | Văn hóa | 1447 |
Ấn Độ | Vườn quốc gia Great Himalaya | Thiên nhiên | 1406 |
Rani ki vav tại Patan, Gujarat | Văn hóa | 922 | |
Iran | Shahr-I Sokhta | Văn hóa | 1456 |
Iraq | Thành cổ Erbil | Văn hóa | 1437 |
Israel | Các hang Maresha và Bet-Guvrin tại Vùng đất thấp xứ Judean thế giới vĩ mô của Vùng đất của các hang động | Văn hóa | 1370 |
Ý | Cảnh quan văn hóa các vườn nho của vùng Piedmont: Langhe-Roero và Monferrato | Văn hóa | 1390 |
Nhật Bản | Nhà máy dệt lụa Tomioka và các khu vực liên quan | Văn hóa | 1449 |
Myanmar | Các thị quốc Pyu (F) | Văn hóa | 1444 |
Hà Lan | Van Nellefabriek | Văn hóa | 1441 |
Palestine | Palestine: Vùng đất Ô liu và rượu vang – Cảnh văn hóa của miền Nam Jerusalem, Battir | Văn hóa | 1492 |
Philippines | Khu bảo tồn động vật hoang dã Núi Hamiguitan | Thiên nhiên | 1403 |
Nga | Khu vực lịch sử và khảo cổ Bolgar | Văn hóa | 981 |
Ả Rập Xê Út | Jeddah lịch sử, Cổng tới Makkah | Văn hóa | 1361 |
Hàn Quốc | Pháo đài Namhansanseong | Văn hóa | 1439 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Bursa và Cumalıkızık: Nơi sinh của Đế chế Ottoman | Văn hóa | 1452 |
Pergamon và cảnh quan văn hóa đa tầng | Văn hóa | 1457 | |
Hoa Kỳ | Tượng đài quốc gia Poverty Point | Văn hóa | 1435 |
Việt Nam | Quần thể danh thắng Tràng An | Hỗn hợp | 1438 |
2013 (kỳ họp 37)
19 di sản (14 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Phnôm Pênh, Campuchia
2012 (Kỳ họp 36)
26 di sản (20 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Sankt-Peterburg, Nga
2011 (kỳ họp 35)
25 di sản (21 văn hóa, 3 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Paris, Pháp
2010 (kỳ họp 34)
21 di sản (15 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Brasilia, Brazil
2009 (kỳ họp 33)
13 di sản (11 văn hóa, 2 thiên nhiên)
Tại: Sevilla, Tây Ban Nha
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Bỉ | Dinh thự Stoclet | Văn hóa | 1298 |
Burkina Faso | Phế tích Loropéni (F) | Văn hóa | 1225 |
Cabo Verde | Cidade Velha,Trung tâm lịch sử của Ribeira Grande (F) | Văn hóa | 1310 |
Trung Quốc | Ngũ Đài sơn | Văn hóa | 1279 |
Đan Mạch Đức Hà Lan | Biển Wadden | Thiên nhiên | 1314 |
Iran | Hệ thống Thủy lực Lịch sử Shushtar | Văn hóa | 1315 |
Ý | Dolomites | Thiên nhiên | 1237 |
Kyrgyzstan | Núi thiêng Sulaiman-Too (F) | Văn hóa | 1230 |
Peru | Thành phố thiêng Caral-Supe | Văn hóa | 1269 |
Hàn Quốc | Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên | Văn hóa | 1319 |
Tây Ban Nha | Tháp Hércules | Văn hóa | 1312 |
Thụy Sĩ | La Chaux-de-Fonds / Le Locle, thị trấn hoạch định sản xuất đồng hồ | Văn hóa | 1302 |
Anh ( Wales) | Kênh đào và Cầu máng Pontcysyllte | Văn hóa | 1303 |
2008 (kỳ họp 32)
27 di sản (19 văn hóa, 8 thiên nhiên)
Tại: Québec, Canada
2007 (kỳ họp 31)
22 di sản (16 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: New Zealand
2006 (kỳ họp 30)
18 di sản (16 văn hóa, 2 thiên nhiên)
Tại: Litva
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Chile | Thị trấn mỏ Sewell | Văn hóa | 1214 |
Trung Quốc | Khu bảo tồn Gấu Trúc Lớn tại Tứ Xuyên - Ngọa Long, núi Tứ Cô Nương và Giáp Kim | Thiên nhiên | 1213 |
Ân Khư | Văn hóa | 1114 | |
Colombia | Khu bảo tồn Động thực vật Hoang dã Malpelo | Thiên nhiên | 1216 |
Ethiopia | Harar Jugol, Thành phố pháo đài lịch sử | Văn hóa | 1189 |
Gambia Senegal | Vòng tròn đá Senegambian | Văn hóa | 1226 |
Đức | Thị trấn cổ Regensburg với Stadtamhof | Văn hóa | 1155 |
Iran | Bisotun | Văn hóa | 1222 |
Ý | Genoa: Le Strade Nuove và hệ thống Palazzi dei Rolli | Văn hóa | 1211 |
Malawi | Các bức vẽ trên đá ở Chongoni | Văn hóa | 476 |
Mauritius | Aapravasi Ghat (F) | Văn hóa | 1227 |
México | Khu thắng cảnh Agave và khu công nghiệp cũ ở Tequila | Văn hóa | 1209 |
Oman | Hệ thống thủy lợi Aflaj của Oman | Văn hóa | 1207 |
Ba Lan | Cung Thế kỷ ở Wrocław | Văn hóa | 1165 |
Tây Ban Nha | Cầu Vizcaya | Văn hóa | 1217 |
Syria | Krak des Chevaliers và Qal'at Salah El-Din | Văn hóa | 1229 |
Tanzania | Khu nghệ thuật đá Kondoa | Văn hóa | 1183 |
Anh ( Anh) | Cảnh quan vùng mỏ Cornwall và Tây Devon | Văn hóa | 1215 |
2005 (kỳ họp 29)
24 di sản (17 văn hóa, 7 thiên nhiên)
Tại: Nam Phi
2004 (kỳ họp 28)
34 di sản (29 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Trung Quốc
2003 (kỳ họp 27)
24 di sản (19 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Pháp
2002 (kỳ họp 26)
9 di sản (8 văn hóa, 1 hỗn hợp)
Tại: Hungary
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Afghanistan | Tháp giáo đường và kiến trúc còn lại ở Jam (F) | Văn hóa | 211 |
Ai Cập | Tu viện Thánh Catarina | Văn hóa | 954 |
Đức | Trung tâm lịch sử của Stralsund và Wismar | Văn hóa | 1067 |
Thung lũng trung lưu thượng sông Rhein | Văn hóa | 1066 | |
Hungary | Cảnh quan Văn hóa Lịch sử vùng rượu Tokaj | Văn hóa | 1063 |
Ấn Độ | Quần thể đền đài Mahabodhi tại Bodh Gaya | Văn hóa | 1056 |
Ý | Thị trấn Baroque muộn Val di Noto (Đông Nam Sicilia) | Văn hóa | 1024 |
Mexico | Thành phổ cổ của người Maya và Các khu rừng nhiệt đới của Calakmul, Campeche | Hỗn hợp | 1061 |
Suriname | Lịch sử bên trong thành phố Paramaribo | Văn hóa | 940 |
2001 (kỳ họp 25)
31 di sản (25 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Phần Lan
2000 (kỳ họp 24)
61 di sản (50 văn hóa, 10 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Úc
1999 (kỳ họp 23)
48 di sản (35 văn hóa, 11 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Maroc
1998 (kỳ họp 22)
30 di sản (27 văn hóa, 3 thiên nhiên)
Tại: Nhật Bản
1997 (kỳ họp 21)
46 di sản (38 văn hóa, 7 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ý
1996 (kỳ họp 20)
37 di sản (30 văn hóa, 5 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Mexico
1995 (kỳ họp 19)
29 di sản (23 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Đức
1994 (kỳ họp 18)
29 di sản (21 văn hóa, 8 thiên nhiên)
Tại: Thái Lan
1993 (kỳ họp 17)
33 di sản (29 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Colombia
1992 (kỳ họp 16)
20 di sản (16 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Hoa Kỳ
1991 (kỳ họp 15)
22 di sản (16 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Tunisia
1990 (kỳ họp 14)
16 di sản (11 văn hóa, 2 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Canada
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Bolivia | Khu truyền giáo dòng Tên của Chiquitos | Văn hóa | 529 |
Trung Quốc | Núi Hoàng Sơn | Hỗn hợp | 547 |
Cộng hòa Dominica | Thành phố thuộc địa của Santo Domingo (F) | Văn hóa | 526 |
Đức | Quần thể cung điện và công viên của Potsdam và Berlin | Văn hóa | 532 |
Hy Lạp | Delos | Văn hóa | 530 |
Các tu viện của Daphni, Hosios Loukas và Nea Moni của Chios | Văn hóa | 537 | |
Ý | Trung tâm lịch sử San Gimignano | Văn hóa | 550 |
Madagascar | Khu bảo tồn thiên nhiên Tsingy de Bemaraha (F) | Thiên nhiên | 494 |
New Zealand | Te Wahipounamu – Tây Nam New Zealand | Thiên nhiên | 551 |
Vườn quốc gia Tongariro (F) | Hỗn hợp | 421 | |
Peru | Vườn quốc gia Rio Abiseo | Hỗn hợp | 548 |
( Liên Xô) Nga | Trung tâm lịch sử Sankt-Peterburg và nhóm các di tích liên quan (F) | Văn hóa | 540 |
Kizhi Pogost | Văn hóa | 544 | |
Điện Kremli và Quảng trường Đỏ, Moscow | Văn hóa | 545 | |
( Liên Xô) Ukraina (F) | Kyiv: Kyiv: Nhà thờ chính tòa Thánh Sophia và các công trình tu viện liên quan, Kyiv Pechersk Lavra | Văn hóa | 527 |
( Liên Xô) Uzbekistan (F) | Itchan Kala | Văn hóa | 543 |
1989 (kỳ họp 13)
7 di sản (4 văn hóa, 2 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Host: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Hy Lạp | Di chỉ khảo cổ tại Mystras | Văn hóa | 511 |
Di chỉ khảo cổ Olympia | Văn hóa | 517 | |
Ấn Độ | Các công trình Phật giáo tại Sanchi | Văn hóa | 524 |
Mali | Vách đá Bandiagara (Vùng đất của Dogons) | Hỗn hợp | 516 |
Mauritania | Vườn quốc gia Banc d'Arguin (F) | Thiên nhiên | 506 |
Bồ Đào Nha | Tu viện Alcobaça | Văn hóa | 505 |
Zambia (F) Zimbabwe | Mosi-oa-Tunya / Thác Victoria | Thiên nhiên | 509 |
1988 (kỳ họp 12)
27 di sản (19 văn hóa, 5 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Brazil
1987 (kỳ họp 11)
41 di sản (32 văn hóa, 7 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1986 (kỳ họp 10)
29 di sản (23 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1985 (kỳ họp 9)
30 di tích (25 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1984 (kỳ họp 8)
22 di sản (15 văn hóa, 7 thiên nhiên)
Tại: Argentina
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Argentina | Vườn quốc gia Iguazú | Thiên nhiên | 303 |
Canada | Vườn quốc gia Núi Rocky của Canada | Thiên nhiên | 304 |
Colombia | Cảng, pháo đài và nhóm di tích ở Cartagena (F) | Văn hóa | 285 |
( Zaire) DRC | Vườn quốc gia Salonga | Thiên nhiên | 280 |
( Tây Đức) Đức | Lâu đài Augustusburg và Falkenlust tại Brühl | Văn hóa | 288 |
Tòa Thánh | Thành Vatican | Văn hóa | 286 |
Ấn Độ | Khu quần thể kiến trúc Mahabalipuram | Văn hóa | 249 |
Đền thờ Mặt Trời Konârak | Văn hóa | 246 | |
Liban | Anjar | Văn hóa | 293 |
Baalbek | Văn hóa | 294 | |
Byblos | Văn hóa | 295 | |
Týros (F) | Văn hóa | 299 | |
Malawi | Vườn quốc gia hồ Malawi (F) | Thiên nhiên | 289 |
Nepal | Vườn quốc gia Chitwan | Thiên nhiên | 284 |
Tây Ban Nha | Alhambra, Generalife và Albayzín, Granada | Văn hóa | 314 |
Nhà thờ lớn Burgos (F) | Văn hóa | 316 | |
Trung tâm lịch sử Cordoba | Văn hóa | 313 | |
Escurial, Madrid | Văn hóa | 318 | |
Các công trình của Antoni Gaudí | Văn hóa | 320 | |
Hoa Kỳ | Tượng Nữ thần Tự do | Văn hóa | 307 |
Vườn quốc gia Yosemite | Thiên nhiên | 308 | |
Zimbabwe | Vườn quốc gia Mana Pools, Sapi và Chewore Safari (F) | Thiên nhiên | 302 |
1983 (kỳ họp 7)
29 di sản (19 văn hóa, 9 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ý
1982 (kỳ họp 6)
24 di sản (17 văn hóa, 5 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Algeria | Djémila | Văn hóa | 191 |
Thung lũng M'Zab | Văn hóa | 188 | |
Tassili n'Ajjer | Hỗn hợp | 179 | |
Timgad | Văn hóa | 194 | |
Tipasa | Văn hóa | 193 | |
Úc | Nhóm đảo Lord Howe | Thiên nhiên | 186 |
Vùng hoang dã ở Tasmania | Hỗn hợp | 181 | |
Brazil | Trung tâm lịch sử của thị trấn Olinda | Thiên nhiên | 189 |
Bờ Biển Ngà | Vườn quốc gia Taï | Thiên nhiên | 195 |
Cuba | La Habana Cổ và pháo đài trực thuộc (F) | Văn hóa | 204 |
Pháp | Từ Xưởng muối Lớn tại Salins-les-Bains tới Xưởng muối Hoàng gia Arc-et-Senans | Văn hóa | 203 |
Haiti | Công viên Lịch sử Quốc gia – Citadel, Sans Souci, các tòa thành ở Ramiers (F) | Văn hóa | 180 |
Honduras | Khu dự trữ sinh quyển Río Platano | Thiên nhiên | 196 |
Ý | Trung tâm lịch sử Florence | Văn hóa | 174 |
Libya | Di chỉ khảo cổ ở Cyrene | Văn hóa | 190 |
Di chỉ khảo cổ ở Leptis Magna (F) | Văn hóa | 183 | |
Di chỉ khảo cổ ở Sabratha | Văn hóa | 184 | |
Seychelles | Aldabra Atoll (F) | Thiên nhiên | 185 |
Sri Lanka | Thành phố cổ đại ở Polonnaruwa (F) | Văn hóa | 201 |
Thành phố cổ đại ở Sigiriya | Văn hóa | 202 | |
Thành phố linh thiêng ở Anuradhapura | Văn hóa | 200 | |
Tanzania | Khu bảo tồn thú săn Selous | Thiên nhiên | 199 |
Hoa Kỳ | Di tích Lịch sử tiểu bang Các gò đất Cahokia | Văn hóa | 198 |
( Nam Yemen) Yemen | Thành phố cũ của thành phố Shibam (F) | Văn hóa | 192 |
1981 (kỳ họp 5)
26 di sản (15 văn hóa, 9 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Úc
1980 (kỳ họp 4)
27 di sản (22 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Pháp
1979 (kỳ họp 3)
45 di sản (34 văn hóa, 8 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Ai Cập
1978 (kỳ họp 2)
12 di sản (8 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Hoa Kỳ
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Canada | Địa điểm Lịch sử Quốc gia L'Anse aux Meadows (F) | Văn hóa | 4 |
Khu bảo tồn vườn quốc gia Nahanni | Thiên nhiên | 24 | |
Ecuador | Thành phố Quito | Văn hóa | 2 |
Quần đảo Galápagos (F) | Thiên nhiên | 1 | |
Ethiopia | Vườn quốc gia Semien (F) | Thiên nhiên | 9 |
Nhà thờ tạc đá ở Lalibela | Văn hóa | 18 | |
Đức | Nhà thờ chính tòa Aachen (F) | Văn hóa | 3 |
Ba Lan | Trung tâm lịch sử Kraków (F) | Văn hóa | 29 |
Mỏ muối Hoàng gia Wieliczka và Bochnia | Văn hóa | 32 | |
Senegal | Đảo Gorée (F) | Văn hóa | 26 |
Hoa Kỳ | Vườn quốc gia Mesa Verde | Văn hóa | 27 |
Vườn quốc gia Yellowstone (F) | Thiên nhiên | 28 |