Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia

bài viết danh sách Wikimedia

Sau đây là danh sách các ngôn ngữ chính thức theo quốc gia. Danh sách này cũng bao gồm ngôn ngữ vùng, ngôn ngữ thiểu số và ngôn ngữ dân tộc, được xếp phân hạng theo ý nghĩa như sau:

  • Ngôn ngữ chính thức: Là ngôn ngữ có tư cách pháp nhân, được sử dụng trong cơ quan lập pháp của quốc gia, bang hay vùng, trong các hoạt động giao dịch kinh doanh,...
  • Ngôn ngữ địa phương: Là ngôn ngữ có tình trạng chính thức giới hạn trong một khu vực, bộ phận hành chính, hoặc lãnh thổ của nhà nước.
  • Ngôn ngữ thiểu số: Là ngôn ngữ của dân tộc thiểu số, được chính thức công nhận, thường dành cho bảo vệ hay chỉ định là một ngôn ngữ chính thức cho phép dùng trong giao dịch kinh doanh hợp pháp trong một khu vực hay vùng lãnh thổ cụ thể.
  • Ngôn ngữ quốc gia: Là ngôn ngữ duy nhất đại diện cho bản sắc dân tộc của một dân tộc hay quốc gia, và vì vậy được chỉ định bởi chính phủ của một quốc gia. Một số ngôn ngữ dân tộc thiểu số về mặt kỹ thuật được quy định ngôn ngữ quốc gia, và trong danh sách dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên về sử dụng. Một số quốc gia có nhiều hơn một ngôn ngữ được công nhận là ngôn ngữ quốc gia.
NướcNgôn ngữ

A

 Afghanistan[1]
  • Tiếng Pashtun (hành chính) (chính thức)
  • Dari (hành chính) (chính thức)
  • Tiếng Uzbek (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
  • Tiếng Turkmen (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
  • Tiếng Pashai (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
  • Tiếng Nuristan (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
  • Tiếng Baloch (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
  • Tiếng Pamir (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
 Albania[2]
 Algérie
 Andorra

(Các ngôn ngữ tại Andorra)[4]

 Angola[5]
 Antigua và Barbuda
 Argentina
 Armenia
 Úc
  • Không có ngôn ngữ chính thức,
  • Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trên thực tế.
 Áo
  • Tiếng Đức (chính thức trên cả nước)[9]
  • Tiếng Croatia (chính thức tại Burgenland ở vùng người thiểu số Croat)[10] (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Slovenia (chính thức tại CarinthiaStyria ở vùng người thiểu số Slovene)[10] (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Séc (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Hungary (tại Burgenland) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Slovakia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
 Azerbaijan

B

 Ba Lan
 Bahamas
 Bahrain
 Bangladesh
 Barbados
 Belarus
 Bỉ

(Ngôn ngữ tại Bỉ)[12]

 Belize
 Bénin
 Bhutan
 Bolivia
 Bosna và Hercegovina
 Botswana
 Bồ Đào Nha

(Ngôn ngữ tại Bồ Đào Nha)

 Brasil
 Brunei
 Bulgaria
 Burkina Faso
  • Tiếng Pháp
  • Tiếng Fula (ngôn ngữ quốc gia)
  • Tiếng Jula (ngôn ngữ quốc gia)
  • Tiếng Mossi (ngôn ngữ quốc gia)
 Burundi

C

 Campuchia
 Cameroon
 Canada
 Cabo Verde
 Trung Phi
 Tchad
 Chile
  • Không có ngôn ngữ chính thức,
  • Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính thức trong thực tế.
 Colombia
  • Tiếng Tây Ban Nha
  • Các ngôn ngữ và phương ngữ của các nhóm dân tộc cũng là ngôn ngữ chính thức tại lãnh thổ của họ[22]
 Comoros
 Cộng hòa Dân chủ Congo
 Cộng hoà Congo
 Costa Rica
 Bờ Biển Ngà
 Croatia
 Cuba
 Síp
 Cộng hòa Séc

D

 Đan Mạch
 Djibouti
 Dominica
 Cộng hòa Dominica

E

 Đông Timor
 Ecuador
 Ai Cập
 El Salvador
 Guinea Xích Đạo
 Eritrea
 Estonia
 Ethiopia

F

 Fiji
 Phần Lan
 Pháp

các tỉnh hải ngoại và lãnh thổ hải ngoại (Ngôn ngữ tại Pháp và chính sách ngôn ngữ tại Pháp)[26]

G

 Gabon
 Gambia
 Gruzia
 Đức
 Ghana
  • Tiếng Anh (chính thức, trên toàn quốc)
  • Tiếng Adangme (tại Greater Accra)
  • Tiếng Dagaare (tại Upper West Region)
  • Tiếng Dagbani (tại Northern Region)
  • Tiếng Ewe (tại Volta Region)
  • Tiếng Ga (tại Greater Accra)
  • Tiếng Gonja (tại Northern Region)
  • Tiếng Kasem (tại Upper East Region)
  • Tiếng Nzema (tại Western Region)
  • Tiếng Twi (tại Akuapem, Akyem, Ashanti, Fanteakwa, tiếng Fante và Kwahu)
 Hy Lạp
 Grenada
 Guatemala
 Guinée
 Guinea-Bissau
 Guyana
  • Tiếng Anh (chính thức)
  • Tiếng Creole Guyana (nhà nước)

H

 Haiti
 Honduras
  • Tiếng Tây Ban Nha (chính thức)
  • Tiếng Garifuna (tại vùng ven biển Bắc Caribe)
  • Tiếng Anh (tại Bay Islands)
  • Tiếng Miskito (tại Đông Honduras)
 Hồng Kông
 Hungary

I

 Iceland
 Ấn Độ

(Ngôn ngữ tại Ấn Độ)

 Indonesia

(Ngôn ngữ tại Indonesia)

 Iran
 Iraq
 Ireland

(Ngôn ngữ tại Ireland)[27]

 Israel
 Ý

(Ngôn ngữ tại Ý)

J

 Jamaica
 Nhật Bản
 Jordan

K

 Kazakhstan
 Kenya
 Kiribati
 CH DCND Triều Tiên
 Hàn Quốc
 Kuwait
 Kyrgyzstan

L

 Lào
 Latvia
 Liban
 Lesotho
 Liberia
 Libya
 Liechtenstein
 Litva
 Luxembourg

M

 Ma Cao
 Bắc Macedonia
 Madagascar
 Malawi
 Malaysia
 Maldives
 Mali
 Malta
 Quần đảo Marshall
 Mauritanie
 Mauritius
 México
  • Không có ngôn ngữ chính thức trên toàn quốc,
  • Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính thức trên thực tế nhưng không phải là ngôn ngữ chính thức theo luật định.
 Liên bang Micronesia
 Moldova
 Monaco[32]
 Mông Cổ
 Montenegro
 Maroc
 Mozambique
 Myanmar

N

 Namibia

[33]

 Nauru
   Nepal
 Hà Lan
 New Zealand
 Nicaragua
 Niger
 Nigeria
 Na Uy
  • Tiếng Na Uy (hành chính) (BokmålNynorsk là các dạng chính thức, các tỉnh chọn các dạng này)
  • Tiếng Sami (indigenous language in vast areas from Engerdal to the Russian border, ngôn ngữ hành chính chính thức tại Kautokeino, Karasjok, Gáivuotna - Kåfjord, Nesseby, Porsanger, Tana, Tysfjord, và Snåsa)
  • Tiếng Kven (ngôn ngữ thiểu số cấp quốc gia, ngôn ngữ hành chính chính thức tại Porsanger)
  • Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số cấp quốc gia)
  • Scandoromani (ngôn ngữ thiểu số cấp quốc gia)

O

 Oman

P

 Pakistan
 Palau
 Panama
 Papua New Guinea
 Paraguay
 Peru
 Philippines

Q

 Qatar

R

 România
  • Tiếng Rumani (hành chính)
  • Tiếng Armenia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Đức (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Hungary (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Serbia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Slovakia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
  • Tiếng Ukraina (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
 Nga

(Ngôn ngữ tại Nga)

 Rwanda

S

 Saint Kitts và Nevis
 Saint Lucia
 Saint Vincent và Grenadines
 Samoa
 San Marino
 São Tomé và Príncipe
 Ả Rập Xê Út
 Sénégal
 Serbia
 Seychelles
 Sierra Leone
 Singapore
 Slovakia
 Slovenia
 Quần đảo Solomon
 Somalia
 Nam Phi
(tất cả 11 ngôn ngữ chính thức trên toàn quốc)
Tây Ban Nha
 Sri Lanka
 Sudan
 Suriname
 Eswatini
 Thụy Điển
  • Tiếng Thụy Điển
  • Tiếng Phần Lan (tại Gällivare, Haparanda, Kiruna, Pajala, Övertorneå và các khu vực lân cận) (ngôn ngữ thiểu số)
  • Meänkieli (in Gällivare, Haparanda, Kiruna, Pajala, Övertorneå và các khu vực lân cận) (ngôn ngữ thiểu số)
  • Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số)
  • Tiếng Sami (tại Arjeplog, Gällivare, Jokkmokk, Kiruna và các khu vực lân cận) (ngôn ngữ thiểu số)
  • Tiếng Yiddish (ngôn ngữ thiểu số)
  • Ngôn ngữ ký hiệu Thụy Điển (ngôn ngữ thiểu số)
 Thụy Sĩ
 Syria

T

 Tajikistan
 Tanzania
 Thái Lan
 Đông Timor
 Togo
 Tonga
 Trinidad và Tobago
 Trung Quốc
 Tunisia
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Turkmenistan
 Tuvalu

U

 Uganda
 Ukraina
 Các TVQ Arab Thống nhất
 Anh

Và các lãnh thổ hải ngoại

 Hoa Kỳ
  • Không có ngôn ngữ chính thức trên toàn quốc,
  • Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trên thực tế nhưng không phải ngôn ngữ chính thức theo luật định (ở cấp liên bang).
  • Tiếng Tây Ban Nha (ngôn ngữ thiểu số trên thực tế)
  • Tiếng Trung Quốc (ngôn ngữ thiểu số trên thực tế)
  • Tiếng Pháp (ngôn ngữ thiểu số trên thực tế)
 Uruguay
 Uzbekistan

V

 Vanuatu
  Thành Vatican
  • Không có ngôn ngữ chính thức;
  • tiếng Ý là ngôn ngữ chính thức trên thực tế.
 Venezuela
Việt Nam

Y

 Yemen

Z

 Zambia
 Zimbabwe

Các nhà nước chưa được công nhận hoàn toàn

Nhà nước Palestine Palestine
 Đài Loan
Tây Sahara Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi

Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Các danh sách quốc gia và ngôn ngữ