Danh sách người tuyên bố khai mạc Thế vận hội

bài viết danh sách Wikimedia

Thế vận hội là một sự kiện thể thao đa môn quốc tế dành cho cả môn thể thao mùa hè và mùa đông, được tổ chức hai năm một lần với Thế vận hội Mùa hè và Thế vận hội Mùa đông. Trong lễ khai mạc Thế vận hội, chủ tịch đương nhiệm của Ủy ban Olympic quốc tế (IOC) sẽ có bài phát biểu trước khi mời đại diện nước chủ nhà lên chính thức tuyên bố mở màn Thế vận hội. Hiến chương Olympic quy định người này là nguyên thủ quốc gia của nước chủ nhà,[1] mặc thủ không phải tất cả đều như vậy. Dưới đây là danh sách những người đã tuyên bố khai mạc Thế vận hội.

Hoàng đế Hirohito tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa hè 1964TokyoThế vận hội Mùa đông 1972Sapporo
Adolf Hitler tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa đông 1936Thế vận hội Mùa hè 1936, cả hai đều được tổ chức ở Đức

Lễ khai mạc

Tờ thông tin IOC về lễ khai mạc có viết: "Theo nghị định Hiến chương Olympic, nhiệm vụ tuyên bố khai mạc Thế vận hội được ủy thác cho nguyên thủ quốc gia của nước chủ nhà. Những người thực hiện nhiệm vụ này là hoàng gia và tổng thống, hoặc đại diện của họ, như phó tổng thống, một thành viên gia đình hoàng gia, hoặc một toàn quyền".[2] Điều 56 Chương 5 của Hiến chương Olympic đưa ra chính xác những từ mà sẽ được tuyên bố khi khai mạc. Nếu là Thế vận hội Mùa hè, các câu được nói sẽ là:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội [tên thành phố đăng cai] kỷ niệm Thế vận hội lần thứ [số học xác định thứ tự Thế vận hội] của kỷ nguyên hiện đại.[1][3]

Đối với Thế vận hội Mùa đông, người tuyên bố khai mạc phải công bố:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa đông lần thứ [số thứ tự Thế vận hội Mùa đông] của [tên của thành phố đăng cai].[1]

Tuy nhiên, điều này không phải luôn luôn diễn ra; tại Thế vận hội Mùa đông 2010 Toàn quyền Canada, Michaëlle Jean, sử dụng lời tuyên bố khai mạc của Thế vận hội Mùa hè để nói "Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Vancouver, tổ chức Thế vận hội Mùa đông lần thứ 21."[4]

  • Năm 1976, Elizabeth II, Nữ hoàng Canada, khai mạc Thế vận hội Montreal (đầu tiên bằng tiếng Pháp sau đó là tiếng Anh) với:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội 1976, kỷ niệm Thế vận hội lần thứ 21 của kỷ nguyên hiện tại.

  • Năm 1980, người đứng đầu Liên Xô Leonid Brezhnev khai mạc Thế vận hội Mùa hè Moscow với (nói bằng tiếng Nga):

Thưa ngài Chủ tịch Ủy ban Olympic quốc tế! Các vận động viên của thế giới! Thưa các khách mời! Các đồng chí! Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội 1980, kỷ niệm Thế vận hội Mùa hè lần thứ 22 của kỷ nguyên hiện đại.

  • Năm 1984, Tổng thống Hoa Kỳ Ronald Reagan khai mạc Thế vận hội Mùa hè Los Angeles với:

Kỷ niệm Thế vận hội lần thứ 23 của kỷ nguyên hiện đại, tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Los Angeles.

  • Năm 2002, Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush khai mạc Thế vận hội Mùa đông ở Thành phố Salt Lake City, năm tháng sau vụ khủng bố 11 tháng Chín với:

Thay mặt cho một quốc gia tự hào, quyết tâm và biết ơn..., sau đó sử dụng câu tuyên bố chuẩn.

  • Năm 2008, Hồ Cẩm Đào, Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, chính thức tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa hè 2008 bằng tiếng Quan thoại:

Thay mặt Thế vận hội lần thứ 29, tôi chính thức tuyên bố Thế vận hội Bắc Kinh... khai mạc.

  • Năm 2016, Michel Temer, Quyền tổng thống Brazil, khai mạc Thế vận hội Mùa hè ở Rio de Janeiro bằng tiếng Bồ Đào Nha:

Sau những màn trình diễn tuyệt vời này, tôi tuyên bố... sau đó sử dụng câu tuyên bố chuẩn.

Những người tuyên bố khai mạc Thế vận hội

NămThế vận hộiThành phố chủ nhàTuyên bố khai mạc bởi[a]Chức vụ[a]Ghi chú
1896I Olympiad Athens, Hy LạpGeorge IVua Hy Lạp[5]
1900II Olympiad Paris, PhápKhông khai mạc chính thứcKhông khai mạc chính thức[6]
1904III Olympiad St. Louis, Hoa KỳFrancis, David R.David R. FrancisChủ tịch Hội chợ Thương vụ Louisiana[b][7]
1908IV Olympiad Luân Đôn, Anh QuốcEdward VIIVua Vương quốc Liên hiệp[8]
1912V Olympiad Stockholm, Thụy ĐiểnGustav VVua Thụy Điển[9]
1920VII Olympiad Antwerp, BỉAlbert IVua Bỉ[10]
1924Mùa đông I Chamonix, PhápVidal, GastonGaston VidalThứ trưởng Giáo dục thể chất Pháp[11]
1924VIII Olympiad Paris, PhápDoumergue, GastonGaston DoumergueTổng thống Cộng hòa Pháp[12]
1928Mùa đông II St. Moritz, Thụy SĩSchulthess, EdmundEdmund SchulthessTổng thống Liên bang Thụy Sĩ[c][13]
1928IX Olympiad Amsterdam, Hà LanHendrikHoàng tế HendrikPhu quân của Nữ hoàng Hà Lan Wilhelmina[14]
1932Mùa đông III Lake Placid, Hoa KỳRoosevelt, Franklin D.Franklin D. RooseveltThống đốc New York[d][15]
1932X Olympiad Los Angeles, Hoa KỳCurtis, CharlesCharles CurtisPhó Tổng thống Hoa Kỳ[d][16]
1936Mùa đông IV Garmisch-Partenkirchen, ĐứcHitler, AdolfAdolf HitlerFührer Đức[e][17]
1936XI Olympiad Berlin, ĐứcHitler, AdolfAdolf HitlerFührer Đức[e][18]
1948Mùa đông V St. Moritz, Thụy SĩCelio, EnricoEnrico CelioTổng thống Liên bang Thụy Sĩ[c][19]
1948XIV Olympiad Luân Đôn, Anh QuốcGeorge VIVua Vương quốc Liên hiệp[20]
1952Mùa đông VI Oslo, Na UyRagnhildVương nữ RagnhildVương nữ Na Uy, thay mặt cho Vua cha Haakon VII[21]
1952XV Olympiad Helsinki, Phần LanPaasikivi, Juho KustiJuho Kusti PaasikiviTổng thống Cộng hòa Phần Lan[22]
1956Mùa đông VII Cortina d'Ampezzo, ÝGronchi, GiovanniGiovanni GronchiTổng thống Cộng hòa Ý[23]
1956XVI Olympiad (cưỡi ngựa) Stockholm, Thụy ĐiểnGustaf VI AdolfVua Thụy Điển[24]
1956XVI Olympiad Melbourne, ÚcPhilipCông tước xứ EdinburghChồng của Nữ vương Úc Elizabeth II[25]
1960Mùa đông VIII Squaw Valley, Hoa KỳNixon, RichardRichard NixonPhó Tổng thống Hoa Kỳ[f][26]
1960XVII Olympiad Rome, ÝGronchi, GiovanniGiovanni GronchiTổng thống Cộng hòa Ý[27]
1964Mùa đông IX Innsbruck, ÁoSchärf, AdolfAdolf SchärfTổng thống Áo[28]
1964XVIII Olympiad Tokyo, Nhật BảnHirohitoNhật hoàng[29]
1968Mùa đông X Grenoble, Phápde Gaulle, CharlesCharles de GaulleTổng thống Cộng hòa Pháp[30]
1968XIX Olympiad Thành phố Mexico, MexicoDíaz Ordaz, GustavoGustavo Díaz OrdazTổng thống Liên bang Mexico[31]
1972Mùa đông XI Sapporo, Nhật BảnHirohitoNhật hoàng[32]
1972XX Olympiad München, Tây ĐứcHeinemann, GustavGustav HeinemannTổng thống Tây Đức[33]
1976Mùa đông XII Innsbruck, ÁoKirchschläger, RudolfRudolf KirchschlägerTổng thống Áo[34]
1976XXI Olympiad Montréal, CanadaElizabeth IINữ vương Canada[35]
1980Mùa đông XIII Lake Placid, Hoa KỳMondale, WalterWalter MondalePhó Tổng thống Hoa Kỳ[g][36]
1980XXII Olympiad Moskva, Liên XôBrezhnev, LeonidLeonid BrezhnevChủ tịch Đoàn chủ tịch Xô viết tối cao Liên Xô[h][37]
1984Mùa đông XIV Sarajevo, Nam TưSpiljakMika ŠpiljakChủ tịch Đoàn chủ tịch Nam Tư[38]
1984XXIII Olympiad Los Angeles, Hoa KỳReagan, RonaldRonald ReaganTổng thống Hoa Kỳ[39]
1988Mùa đông XV Calgary, CanadaSauvé, JeanneJeanne SauvéToàn quyền Canada, thay mặt Nữ hoàng Canada Elizabeth II[40]
1988XXIV Olympiad Seoul, Hàn QuốcRoh Tae-wooTổng thống Đại Hàn Dân quốc[41]
1992Mùa đông XVI Albertville, PhápMitterrand, FrançoisFrançois MitterrandTổng thống Cộng hòa Pháp[42]
1992XXV Olympiad Barcelona, Tây Ban NhaJuan Carlos IVua Tây Ban Nha[43]
1994Mùa đông XVII Lillehammer, Na UyHarald VVua Na Uy[44]
1996XXVI Olympiad Atlanta, Hoa KỳClinton, BillBill ClintonTổng thống Hoa Kỳ[45]
1998Mùa đông XVIII Nagano, Nhật BảnAkihitoNhật hoàng[46]
2000XXVII Olympiad Sydney, ÚcDeane, WilliamWilliam DeaneToàn quyền Úc, thay mặt Nữ vương Úc Elizabeth II[47][48][49][50][51]
2002Mùa đông XIX Thành phố Salt Lake, Hoa KỳBush, George W.George W. BushTổng thống Hoa Kỳ[52]
2004XXVIII Olympiad Athens, Hy LạpStephanopoulos, KonstantinosKonstantinos StephanopoulosTổng thống Cộng hòa Hy Lạp[53]
2006Mùa đông XX Torino, ÝCiampi, Carlo AzeglioCarlo Azeglio CiampiTổng thống Cộng hòa Ý[54]
2008XXIX Olympiad Bắc Kinh, Trung QuốcHồ Cẩm ĐàoChủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa[55]
2010Mùa đông XXI Vancouver, CanadaJean, MichaëlleMichaëlle JeanToàn quyền Canada, thay mặt Nữ vương Canada Elizabeth II[56]
2012XXX Olympiad Luân Đôn, Anh QuốcElizabeth IINữ hoàng Vương quốc Liên hiệp[57]
2014Mùa đông XXII Sochi, Liên bang NgaVladimir PutinTổng thống Liên bang Nga[58]
2016XXXI Olympiad Rio de Janeiro, BrasilMichel TemerQuyền Tổng thống Brasil[i]
2018XXIII Olympiad Pyeongchang, Hàn QuốcMoon Jae-inTổng thống Đại Hàn Dân quốc

Ghi chú:

Những người tuyên bố khai mạc Thế vận hội trẻ

NămThế vận hộiThành phố chủ nhàTuyên bố bởiChức vụGhi chú
2010Mùa hè I SingaporeS.R. NathanTổng thống Cộng hòa Singapore
2012Mùa đông I Innsbruck, ÁoHeinz FischerTổng thống liên bang Cộng hòa Áo
2014Mùa hè II Nam Kinh, Trung QuốcTập Cận BìnhChủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
2016Mùa đông II Lillehammer, Na UyHarald VVua Na Uy
2018Mùa hè III Buenos Aires, Argentina

Xem thêm

Tham khảo