Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt Nam

bài viết danh sách Wikimedia

Bài viết liệt kê danh sách các đại học, trường đại học, học việntrường cao đẳng tại Việt Nam. Đại học, trường đại học, học viện và viện hàn lâm là các cơ sở giáo dục bậc cao đào tạo các bậc đại họcsau đại học, mang tính mở. Chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, danh giá với nhà tuyển dụng, phạm vi ảnh hưởng của trường và thành tích cựu sinh viên tạo nên danh tiếng của trường đại học. Trường đại học đầu tiên tại Việt Nam (đào tạo Nho học) được thành lập từ năm 1076 mang tên Quốc Tử Giám.

Quần thể di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám tại Hà Nội, bao gồm cả Quốc Tử Giám (國子監), trường đại học đầu tiên của Việt Nam

Mô hình đại học tại Việt Nam nổi bật với các trường đại học chuyên ngành, đa ngành độc lập. Mô hình đại học đa thành viên tập hợp nhiều trường đại học thành viên ít được phát triển hơn tại Việt Nam. Đối với các trường đại học công lập có hai cơ chế hoạt động chính đó là nhà nước kiểm soát và tự chủ. Với cơ chế tự chủ các trường đại học sẽ được quyền chủ động về vấn đề nhân sự, chương trình đào tạo, hoạt động nghiên cứu khoa học và tài chính vì vậy nhà nước giảm ngân sách cấp cho nhóm trường này.[1][2]

Học viện hay viện hàn lâm là mô hình giáo dục được phát triển từ đại học, ra đời sau này. So với đại học, học viện và viện hàn lâm chú trọng nghiên cứu hơn. Viện hàn lâm là cơ sở giáo dục bậc cao cấp cao nhất, thành viên của viện hàn lâm thường bao gồm những cá nhân xuất chúng trong những lĩnh vực có liên quan, những người được các thành viên khác bầu chọn, hoặc được chính phủ bổ nhiệm, chỉ đào tạo bậc sau đại học. Giá trị văn bằng được cấp bởi đại học và học viện là tương đương nhau.

Trong bài viết này, tất cả các đại học, trường đại học và học viện nằm trong nhóm Đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam đều được in đậm.

Đại học

Theo định nghĩa tại Điều 4 Luật Giáo dục đại học Việt Nam hiện hành,[3] đại học là cơ sở giáo dục đại học, được tổ chức để đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực khoa học, được cấu thành bởi các đơn vị thành viên là viện, trường đại học, trường chuyên ngành và các đơn vị nghiên cứu khác. Các đại học thường không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đào tạo, mà giao nhiệm vụ này cho các đơn vị thành viên thực hiện. Người đứng đầu một đại học gọi là giám đốc (president), người đứng đầu một đơn vị thành viên là hiệu trưởng hay viện trưởng (rector), hoặc giám đốc đơn vị.

Hiện tại, ở Việt Nam có tổng cộng 7 đại học, bao gồm 2 đại học quốc gia, 3 đại học vùng và 2 đại học lĩnh vực. Cả 7 đại học đều nằm trong nhóm đại học trọng điểm quốc gia.

Đại học quốc gia

Đại học quốc gia là mô hình đào tạo đặc biệt trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam. Các đại học quốc gia hoạt động độc lập dưới sự quản lý trực tiếp của Thủ tướng Chính phủ, không cần thông qua bất kỳ cơ quan, tổ chức nhà nước nào. Các đại học này được đầu tư và định hướng để trở thành các trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ của Việt Nam, đi tiên phong trong việc chuyển giao các thành tựu công nghệ đa lĩnh vực từ các quốc gia trên thế giới. Hằng năm, Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo, đưa ra các chỉ tiêu về nghiên cứu, đào tạo cho các đại học quốc gia. Các đại học quốc gia được trao quyền để chủ động xây dựng chương trình đào tạo đại học, sau đại học, chủ động đào tạo nghiên cứu sinh, thẩm định luận án và ra quyết định cấp bằng tiến sĩ các lĩnh vực.

Hiện nay cả nước có hai đại học quốc gia, bao gồm Đại học Quốc gia Hà NộiĐại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Cả 2 đại học quốc gia đều thuộc danh sách đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.

STTĐại họcViết tắtĐơn vị thành viên
1Đại học Quốc gia Hà Nội

VNU

UETTrường Đại học Công nghệ
2UEdTrường Đại học Giáo dục
3UEBTrường Đại học Kinh tế
4HUSTrường Đại học Khoa học Tự nhiên
5HUSSHTrường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
6ULISTrường Đại học Ngoại ngữ
7VNU-UMPTrường Đại học Y Dược
8VJUTrường Đại học Việt Nhật
9VNU-ULTrường Đại học Luật
HSBTrường Quản trị và Kinh doanh
VNU-ISTrường Quốc tế
SISTrường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật
10Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

VNU-HCM

AGUTrường Đại học An Giang
11HCMUTTrường Đại học Bách khoa
12UITTrường Đại học Công nghệ Thông tin
13HCMUSTrường Đại học Khoa học Tự nhiên
14HCMUSSHTrường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
15UELTrường Đại học Kinh tế – Luật
16HCMIUTrường Đại học Quốc tế
UHSKhoa Y[a]
SPASKhoa Chính trị – Hành chính
Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre

Đại học vùng

Mô hình hoạt động của các đại học vùng tương tự như mô hình của đại học quốc gia. Điểm khác biệt duy nhất là đại học vùng chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo thay vì sự chỉ đạo trực tiếp từ Chính phủ. Hiện nay cả nước có ba đại học vùng, bao gồm Đại học Thái Nguyên, Đại học HuếĐại học Đà Nẵng. Trường Đại học Cần Thơ đang có đề xuất và xin hỗ trợ về thủ tục từ Bộ Giáo dục và Đào tạo để trở thành đại học vùng thứ tư.[4]

STTĐại họcViết tắtĐơn vị thành viên
17Đại học Thái Nguyên
TNU
TNUICTTrường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông
18TNUSTrường Đại học Khoa học
19TNUEBATrường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
20TNUTTrường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
21TNUAFTrường Đại học Nông Lâm
22TNUEdTrường Đại học Sư phạm
23TNUMPTrường Đại học Y Dược
Trường Ngoại ngữ
TNECTrường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Khoa Quốc tế
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang
24Đại học Huế
HueUni
HUSCTrường Đại học Khoa học
25HCETrường Đại học Kinh tế
26HULTrường Đại học Luật
27HUATrường Đại học Nghệ thuật
28HUCFLTrường Đại học Ngoại ngữ
29HUAFTrường Đại học Nông Lâm
30HUCETrường Đại học Sư phạm
31YDHTrường Đại học Y Dược
HUHTTrường Du lịch
HUETKhoa Kỹ thuật và Công nghệ
HUISKhoa Quốc tế
FPEKhoa Giáo dục thể chất
HU-QTCPhân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
32Đại học Đà Nẵng
UDN
DUTTrường Đại học Bách khoa
33DUETrường Đại học Kinh tế
34DUEdTrường Đại học Sư phạm
35DNUFLTrường Đại học Ngoại ngữ
36DNUTETrường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
37VKUTrường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn[b]
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Khoa Y – Dược
Khoa Giáo dục thể chất
Khoa Giáo dục Quốc phòng An ninh

Đại học lĩnh vực

Hiện nay, một số trường đại học tại Việt Nam đã và đang xây dựng đề án tái cơ cấu, chuyển đổi sang mô hình đại học nhằm mở rộng quy mô đào tạo và hoạt động theo từng lĩnh vực nhất định.

Ngày 02 tháng 12 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chuyển Đại học Bách khoa Hà Nội thành Đại học thứ 6 và là Đại học lĩnh vực đầu tiên của Việt Nam[5], đến tháng 3/2023, cơ sở giáo dục này chính thức chuyển từ mô hình "Trường Đại học" sang "Đại học Đa ngành" tập trung vào các lĩnh vực Kỹ thuật và Công nghệ, có con dấu và pháp nhân riêng, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo[6][c]

Năm 2021, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh công bố đề án "Hướng đến phát triển UEH thành Đại học đa ngành bền vững", đồng thời thay đổi cơ cấu và hệ thống nhận diện thương hiệu. Đến ngày 04 tháng 10 năm 2023, Đề án được Chính phủ và Bộ Giáo dục phê duyệt để chính thức chuyển đổi từ "trường đại học" sang "đại học"[7]. Như vậy, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (tên khác: UEH University, Đại học UEH), trở thành Đại học thứ 7 của Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực Kinh tế, Kinh doanh, Khoa học Quản lý và Phát triển bền vững.

Một số trường còn lại, như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,[8] Trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Vinh, Đại học Cần Thơ,... đã có đề án chuyển đổi và chờ được phê duyệt.

STTĐại họcViết tắtĐơn vị trực thuộc
38Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Viết tắt: HUST
  • Lĩnh vực: Kỹ thuật và công nghệ
SoICTTrường Công nghệ Thông tin và Truyền thông
SMSTrường Vật liệu
SMETrường Cơ khí
SCLSTrường Hóa và Khoa học sự sống
SEEETrường Điện – Điện tử
39Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
  • Viết tắt: UEH
  • Lĩnh vực: Kinh tế, kinh doanh, khoa học quản lý và phát triển bền vững
CoBTrường Kinh doanh
CELGTrường Kinh tế, Luật và Quản lý nhà nước
CTDTrường Công nghệ và Thiết kế
Phân hiệu Đại học Kinh tế TP.HCM tại Vĩnh Long

Trường đại học và học viện trực thuộc cơ quan, tổ chức nhà nước

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Giáo dục đại học: "Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này".

Phần lớn các cơ sở đào tạo Đại học tại Việt Nam trực thuộc và được quản lý trực tiếp bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo[9]. Một số trường đại học và học viện đào tạo theo các lĩnh vực khoa học nhất định sẽ được quản lý bởi các cơ quan, tổ chức nhà nước có chuyên môn tương ứng. Các cơ quan này chịu trách nhiệm xây dựng chương trình đào tạo theo lĩnh vực chuyên môn, cũng như thực hiện các quy trình kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm tham vấn và hỗ trợ các cơ sở giáo dục này trong việc vận hành bộ máy, tổ chức cũng như quản lý các hoạt động về nghiệp vụ đào tạo và giáo dục.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
40Hà NộiHọc viện Quản lý giáo dụcNAEM
41Trường Đại học Hà NộiHANU
42Trường Đại học Giao thông Vận tảiUTC
43Trường Đại học Kinh tế Quốc dânNEU
44Trường Đại học Mỏ – Địa chấtHUMG
45Trường Đại học Mở Hà NộiHOU
46Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệpUAD
47Trường Đại học Ngoại thương[d]FTU
48Trường Đại học Sư phạm Hà NộiHNUE
49Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2HPU2
50Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ươngNUAE
51Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà NộiHUPES
52Trường Đại học Thương mạiTMU
53Trường Đại học Xây dựng Hà NộiHUCE
54TP.HCMTrường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí MinhULaw
55Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí MinhHCMOU
56Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí MinhNLU
57Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí MinhHCMUTE
58Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí MinhHCMUE
59Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí MinhHCMUPES
60Nghệ AnTrường Đại học VinhVinhUni
61Cần ThơTrường Đại học Cần ThơCTU
62Lâm ĐồngTrường Đại học Đà LạtDLU
63Đồng ThápTrường Đại học Đồng ThápDTU
64Kiên GiangTrường Đại học Kiên GiangKGU
65Khánh HòaTrường Đại học Nha TrangNTU
66Bình ĐịnhTrường Đại học Quy NhơnQNU
67Hưng YênTrường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng YênHYUTE
68Sơn LaTrường Đại học Tây BắcTBU
69Đắk LắkTrường Đại học Tây NguyênTTN
70Bình DươngTrường Đại học Việt Đức[e]VGU

Bộ Y tế

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
71Hà NộiTrường Đại học Y Hà NộiHMU
72Trường Đại học Dược Hà NộiHUP
73Trường Đại học Y tế Công cộngHUPH
74Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt NamVUTM
75TP.HCMĐại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh[f]YDS
76Hải PhòngTrường Đại học Y Dược Hải PhòngHPMU
77Thái BìnhTrường Đại học Y Dược Thái BìnhTBUMP
78Cần ThơTrường Đại học Y Dược Cần ThơCTUMP
79Nam ĐịnhTrường Đại học Điều dưỡng Nam ĐịnhNDUN
80Hải DươngTrường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải DươngHMTU
81Đà NẵngTrường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà NẵngDUMTP

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
82Hà NộiHọc viện Âm nhạc Quốc gia Việt NamVNAM
83Học viện Múa Việt NamVNAD
84Trường Đại học Văn hóa Hà NộiHUC
85Trường Đại học Mỹ thuật Việt NamVNUFA
86Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà NộiSKDA
87TP.HCMNhạc viện Thành phố Hồ Chí MinhHCMCONS
88Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Thành phố Hồ Chí MinhSKDAHCM
89Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí MinhHCMUFA
90Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí MinhUSH
91Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí MinhVHS
92Thừa Thiên HuếHọc viện Âm nhạc HuếHAM
93Bắc NinhTrường Đại học Thể dục Thể thao Bắc NinhUPES1
94Đà NẵngTrường Đại học Thể dục Thể thao Đà NẵngDSU

Bộ Công Thương

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
95Hà NộiTrường Đại học Công nghiệp Hà NộiHaUI
96Trường Đại học Công nghiệp Việt–HungVIU
97Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệpUNETI
98Trường Đại học Điện lựcEPU
99TP.HCMTrường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí MinhIUH
100Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí MinhHUIT
101Quảng NinhTrường Đại học Công nghiệp Quảng NinhQUI
102Phú ThọTrường Đại học Công nghiệp Việt TrìVUI
103Hải DươngTrường Đại học Sao ĐỏSDU

Bộ Giao thông Vận tải

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
104Hà NộiTrường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tảiUTT
105TP.HCMTrường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí MinhUTH
106Học viện Hàng không Việt NamVAA
107Hải PhòngTrường Đại học Hàng hải Việt NamVMU

Bộ Xây dựng

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
108Hà NộiTrường Đại học Kiến trúc Hà NộiHAU
109TP.HCMTrường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí MinhUAH
110Phú YênTrường Đại học Xây dựng Miền TrungMUCE
111Vĩnh LongTrường Đại học Xây dựng Miền TâyMTU

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
112Hà NộiTrường Đại học Lao động – Xã hộiULSA
113Nam ĐịnhTrường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam ĐịnhNUTE
114Nghệ AnTrường Đại học Sư phạm Kỹ thuật VinhVinhUTE
115Vĩnh LongTrường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh LongVLUTE

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
116Hà NộiHọc viện Nông nghiệp Việt NamVNUA
117Trường Đại học Lâm nghiệpVNUF
118Trường Đại học Thủy lợiTLU
119Bắc GiangTrường Đại học Nông Lâm Bắc GiangBGUAF

Bộ Tài chính

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
120Hà NộiHọc viện Tài chínhAOF
121TP.HCMTrường Đại học Tài chính – MarketingUFM
122Quảng NgãiTrường Đại học Tài chính – Kế toánUFA
123Hưng YênTrường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanhUFBA

Giáo hội Phật giáo Việt Nam

Giáo hội Phật giáo Việt Nam được phép tổ chức, đào tạo các chương trình ở cấp bậc Đại học, Sau Đại học và Nghiên cứu sinh Tiến sĩ. Các ngành học chủ yếu của hệ thống Học viện là Tôn Giáo học chuyên ngành Phật học, Triết học Chuyên ngành Triết học Phật giáo,... Hệ thống Học viện Phật giáo Việt Nam được quản lý độc lập bởi Giáo hội thông qua Ban Giáo dục Tăng - Ni Trung ương. Giáo hội chủ động xây dựng chương trình đào tạo và quy chế tuyển sinh cho từng Học viện, đồng thời báo cáo với Chính phủ kết quả tuyển sinh, đào tạo định kỳ hàng năm.

STTĐịa chỉTên trườngViết tắt
124Hà NộiHọc viện Phật giáo Việt Nam tại Hà NộiVBA
125TP.HCMHọc viện Phật giáo Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí MinhVBU
126Thừa Thiên HuếHọc viện Phật giáo Việt Nam tại HuếVBAH
127Cần ThơHọc viện Phật giáo Nam tông Khmer

Các cơ quan, tổ chức khác

STTTrực thuộcĐịa chỉTên trườngViết tắt
128Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamHà NộiHọc viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh[g]HCMA
129Học viện Báo chí và Tuyên truyềnAJC
130Bộ Tài nguyên và Môi trườngHà NộiTrường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà NộiHUNRE
131TP.HCMTrường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí MinhHCMUNRE
132Bộ Kế hoạch và Đầu tưHà NộiHọc viện Chính sách và Phát triểnAPD
133Bộ Khoa học và Công nghệHọc viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạoVISTI
134Bộ Ngoại giaoHọc viện Ngoại giaoDAV
135Bộ Nội vụHọc viện Hành chính Quốc gia (Việt Nam)[h]NAPA
136Bộ Thông tin và Truyền thôngHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngPTIT
137Bộ Tư phápTrường Đại học Luật Hà NộiHLU
138Hội đồng Giám mục Việt NamTP.HCMHọc viện Công giáo Việt NamCIV
139Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (miền Bắc)Hà NộiTrường Thánh kinh Thần học Hà NộiHBC
140Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (miền Nam)TP.HCMViện Thánh kinh Thần họcIBT
141Ngân hàng Nhà nước Việt NamHà NộiHọc viện Ngân hàngBAV [10]
142TP.HCMTrường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí MinhHUB
143Tập đoàn Dầu khí Việt NamBà Rịa – Vũng TàuTrường Đại học Dầu khí Việt NamPVU
144Tập đoàn Dệt May Việt NamHà NộiTrường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà NộiHICT
145Tòa án nhân dân tối caoHọc viện Tòa ánVCA
146Tổng Liên đoàn Lao động Việt NamHà NộiTrường Đại học Công đoànTUU
147TP.HCMTrường Đại học Tôn Đức ThắngTDTU
148Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhHà NộiHọc viện Thanh thiếu niên Việt NamVYA
149Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt NamHọc viện Phụ nữ Việt NamVWA
150Ủy ban Dân tộcHọc viện Dân tộcVAEM
151Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệHọc viện Khoa học và Công nghệGUST
152Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội[i]USTH
153Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt NamHọc viện Khoa học Xã hộiGASS
154Viện Kiểm sát nhân dân tối caoTrường Đại học Kiểm sát Hà NộiHPU

Trường đại học trực thuộc UBND của các tỉnh, thành phố

Là các trường đại học công lập đa ngành hoặc chuyên ngành dưới sự quản lý của ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố. Ở những trường đại học địa phương, một số ngành trọng điểm chỉ tuyển hoặc ưu tiên đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú trong địa bàn đó và một số lân cận.

STTĐịa chỉTên trườngViết tắtHiệu trưởng
153Hà NộiTrường Đại học Thủ đô Hà NộiHNMUPGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền
154TP.HCMHọc viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí MinhHCAPGS.TS Nguyễn Tấn Phát
155Trường Đại học Sài GònSGUPGS.TS Phạm Hoàng Quân
156Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc ThạchPNTUPGS.TS.BS Nguyễn Thanh Hiệp
157Hải PhòngTrường Đại học Hải PhòngDHHPPGS.TS Bùi Xuân Hải
158Cần ThơTrường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần ThơCTUTNGND.PGS.TS Huỳnh Thanh Nhã
159Bạc LiêuTrường Đại học Bạc LiêuBLUTS. Phan Văn Đàn
160Bình DươngTrường Đại học Thủ Dầu MộtTDMUTS. Nguyễn Quốc Cường
161Đồng NaiTrường Đại học Đồng NaiDNUTS. Lê Anh Đức
162Hà TĩnhTrường Đại học Hà TĩnhHTUTS. Đoàn Hoài Sơn
163Hải DươngTrường Đại học Hải DươngUHDTS. Tạ Thị Thuý Ngân
164Khánh HòaTrường Đại học Khánh HòaUKHTS. Phan Phiến
165Nghệ AnTrường Đại học Kinh tế Nghệ AnNAUETS. Nguyễn Ngọc Hiếu
166Trường Đại học Y khoa VinhVMUTS.BS Nguyễn Văn Tuấn
167Ninh BìnhTrường Đại học Hoa LưHLUVTS. Vũ Văn Trường
168Phú ThọTrường Đại học Hùng VươngHVUTS. Hoàng Công Kiên
169Phú YênTrường Đại học Phú YênPYUTS. Trần Lăng
170Quảng BìnhTrường Đại học Quảng BìnhQBUPGS.TS Nguyễn Đức Vượng
171Quảng NamTrường Đại học Quảng NamQNamUniPGS.TS Huỳnh Trọng Dương
172Quảng NgãiTrường Đại học Phạm Văn ĐồngPDUTS. Trần Đình Thám
173Quảng NinhTrường Đại học Hạ LongUHLTS. Nguyễn Đức Tiệp
174Thái BìnhTrường Đại học Thái BìnhTBUPGS.TS Phạm Quốc Thành
175Thanh HóaTrường Đại học Hồng ĐứcHDUPGS.TS Bùi Văn Dũng
176Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh HóaTUCSTPGS.TS Lê Thanh Hà
177Tiền GiangTrường Đại học Tiền GiangTGUPGS.TS Võ Ngọc Hà
178Trà VinhTrường Đại học Trà VinhTVUTS. Nguyễn Minh Hoà
179Tuyên QuangTrường Đại học Tân TràoTS. Vũ Quỳnh Loan

Trường đại học tư thục

Trường đại học tư thục là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giáo dục do một tổ chức hoặc cá nhân đứng tên sở hữu và có quyền bán lại cho cá nhân khác.[11] Hội đồng quản trị của trường có quyền quyết định quy mô kinh doanh, chất lượng đào tạo, kế hoạch tuyển sinh, chương trình giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

STTTrụ sở chínhTên trườngViết tắt
180Hà NộiTrường Đại học CMCCMCU
181Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghịUTM
182Trường Đại học Đại NamDNU
183Trường Đại học Đông ĐôHDIU
184Trường Đại học FPTFPTU
185Trường Đại học Hòa BìnhHBU
186Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà NộiHUBT
187Trường Đại học Nguyễn TrãiNTU
188Trường Đại học Phenikaa
189Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà NộiFBU
190Trường Đại học Thành ĐôTDU
191Trường Đại học Thăng LongTLU
192Trường Đại học VinUniVinUni
193TP. Hồ Chí MinhTrường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí MinhHUTECH
194Trường Đại học Gia ĐịnhGDU
195Trường Đại học Hoa SenHSU
196Trường Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí MinhHVUH
197Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí MinhUEF
198Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí MinhHUFLIT
199Trường Đại học Nguyễn Tất ThànhNTTU
200Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Thành phố Hồ Chí MinhUMT
201Trường Đại học Quốc tế Hồng BàngHIU
202Trường Đại học Quốc tế Sài GònSIU
203Trường Đại học Văn HiếnVHU
204Trường Đại học Văn LangVLU
205Bà Rịa – Vũng TàuTrường Đại học Bà Rịa – Vũng TàuBVU
206Bắc NinhTrường Đại học Công nghệ Đông ÁEAUT
207Trường Đại học Kinh BắcUKB
208Trường Đại học Quốc tế Bắc HàBHIU
209Bình DươngTrường Đại học Bình Dương
210Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương
211Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
212Bình ĐịnhTrường Đại học Quang Trung
213Bình ThuậnTrường Đại học Phan Thiết
214Cần ThơTrường Đại học Nam Cần Thơ
215Trường Đại học Tây Đô
216Đà NẵngTrường Đại học Duy Tân
217Trường Đại học Đông Á
218Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
219Đắk LắkTrường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
220Đồng NaiTrường Đại học Công nghệ Đồng Nai
221Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
222Trường Đại học Lạc Hồng
223Hà NamTrường Đại học Hà Hoa Tiên[j]
224Hải DươngTrường Đại học Thành Đông
225Hậu GiangTrường Đại học Võ Trường Toản
226Hưng YênTrường Đại học Chu Văn An
227Khánh HòaTrường Đại học Thái Bình Dương
228Lâm ĐồngTrường Đại học Yersin Đà Lạt
229Long AnTrường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
230Trường Đại học Tân Tạo
231Nam ĐịnhTrường Đại học Lương Thế Vinh
232Nghệ AnTrường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
233Trường Đại học Công nghiệp Vinh
234Quảng NamTrường Đại học Phan Châu Trinh
235Thái NguyênTrường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên
236Thừa Thiên HuếTrường Đại học Phú Xuân
237Vĩnh LongTrường Đại học Cửu Long
238Vĩnh PhúcTrường Đại học Trưng Vương

Trường đại học, cao đẳng và học viện quân sự, công an

Quân sự

Hiện nay ở Việt Nam có tất cả 29 trường đại học, cao đẳng quân sự đào tạo sĩ quan cho tất cả các ngành, cơ quan, đơn vị trong cơ quan Bộ Quốc phòng Việt Nam. Trong đó có 26 trường tuyển học sinh phổ thông và hạ sĩ quan, binh sĩ. Học viện Quốc phòng ở Hà Nội chỉ tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp các trường, học viện quân sự cấp trung. Học viện Lục quân chỉ tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp các trường Đại học, Học viện Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Huệ, tăng – thiết giáp, công binh, pháo binh, phòng hóa, thông tin – liên lạc, kỹ thuật, khoa học, phòng không, biên phòng, hải quân, không quân, đặc công. Học viện Chính trị tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp Trường Đại học Sĩ quan Chính trị hoặc sĩ quan đã tốt nghiệp các trường Học viện, trường Đại học Sĩ quan khác trong quân đội.

Các trường quân sự do Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ đạo về mặt nội dung chương trình đào tạo. Sinh viên muốn dự thi vào các trường này cần phải đạt các tiêu chuẩn về sức khoẻ, lý lịch. Ngoài ra, một số học viện, trường cao đẳng có đào tạo hệ dân sự, phục vụ quá trình phát triển của đất nước, các sinh viên hệ dân sự phải đóng tiền học và không phải đạt các tiêu chuẩn về sức khoẻ, chính trị.

STTĐịa chỉTên trường
1Hà NộiHọc viện Biên phòng
2Học viện Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
3Học viện Hậu cần
4Học viện Khoa học Quân sự
5Học viện Kỹ thuật Mật mã
6Học viện Kỹ thuật Quân sự
7Học viện Phòng không – Không quân
8Học viện Quân y
9Học viện Quốc phòng
10Trường Đại học Sĩ quan Chính trị
11Trường Đại học Trần Quốc Tuấn / Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 1
12Trường Đại học Sĩ quan Thông tin - liên lạc
13Trường Đại học Sĩ quan Pháo binh
14Trường Đại học Sĩ quan Phòng hóa
15Trường Đại học Sĩ quan Đặc công
16Trường Đại học Văn hoá Nghệ thuật Quân đội
17Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
18Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô
19Trường Cao đẳng Quân y 1
20Vĩnh PhúcTrường Đại học Sĩ quan Tăng – Thiết giáp
21Đồng NaiTrường Đại học Nguyễn Huệ / Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 2
22Lâm ĐồngHọc viện Lục quân
23Khánh HòaHọc viện Hải quân
24Trường Sĩ quan Không quân
25Bình DươngTrường Đại học Ngô Quyền / Trường Đại học Sĩ quan Công Binh
26TP.HCMTrường Đại học Trần Đại Nghĩa / Trường Đại học Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự Vin - hem - pích
27Trường Cao đẳng Quân y 2
28Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân

Công an

Các trường công an đào tạo sĩ quan công an. Các trường này cũng mang tính chất đào tạo đặc thù riêng để phù hợp với ngành Công an. Các trường công an do Bộ Công an, mà trực tiếp là Tổng cục Xây dựng Lực lượng Công an Nhân dân quản lý. Muốn được theo học tại các trường công an, thí sinh cũng phải đạt được những tiêu chuẩn về thể chất, chính trị và lý lịch. Hiện nay, một vài trường đã đào tạo hệ dân sự.

STTĐịa chỉTên trường
29Hà NộiHọc viện An ninh nhân dân
30Học viện Cảnh sát nhân dân
31Học viện Chính trị - Công an Nhân dân
32Học viện Quốc tế
33Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
34Bắc NinhTrường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần - Công an Nhân dân
35TP.HCMTrường Đại học An ninh nhân dân
36Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

Trường đại học nước ngoài

Các trường đại học trong danh sách này là các trường đại học vốn đầu tư nước ngoài hoặc cơ sở Việt Nam của các đại học có trụ sở ở nước ngoài. Khác với một số trường đại học quốc tế được thành lập dựa trên thoả thuận song phương giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước sở tại (ví dụ: Trường Đại học Việt Đức, Trường Đại học Việt Nhật,...), các trường đại học trong danh sách này được quản lý độc lập bởi Chính phủ nước ngoài hoặc Tổ chức quốc tế. Chính phủ Việt Nam không can thiệp vào vấn đề hoạt động, đào tạo của các trường này, tuy nhiên có quyền yêu cầu Hiệu trưởng các trường báo cáo về tình hình hoạt động để đảm bảo trường hoạt động trong khuôn khổ pháp luật của Việt Nam hiện hành.

STTĐại họcQuốc giaThể loại
239Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt NamÚcCơ sở độc lập của Đại học RMIT tại Việt Nam
240Trường Đại học Fulbright Việt NamHoa KỳTrường Đại học phi lợi nhuận quản lý bởi Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ
241Trường Đại học Mỹ tại Việt NamTrường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, cung cấp chương trình giáo dục Hoa Kỳ
242Trường Đại học Anh Quốc – Việt NamVương quốc AnhTrường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, liên kết đào tạo với Đại học London, Đại học Stirling, Đại học Nghệ thuật Bournemouth và Đại học Staffordshire
243Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt NamNhật BảnTrường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, cung cấp chương trình chất lượng Nhật Bản

Trường dự bị đại học

Dự bị đại học, dự bị đại học dân tộc là loại hình trường chuyên biệt thuộc hệ thống các trường đại học, cao đẳng được thành lập dành riêng cho học sinh người dân tộc thiểu số ở cấp vùng cao, cấp vùng xa xôi hẻo lánh có đủ trình độ vào học tại các trường đại học, cao đẳng trong cả nước. Nó cũng làm nhiệm vụ đào tạo, tạo nguồn cán bộ quản lý, cán bộ khoa học người dân tộc thiểu số.

Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã ký Quyết định số 1127/QĐ–TTg ngày 26/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ chuyển 4 trường Dự bị Đại học và một trường Phổ thông vùng cao từ trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo về trực thuộc Ủy ban Dân tộc.[12]

STTTên trườngTrụ sở
1Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí MinhTP. Hồ Chí Minh
2Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha TrangKhánh Hòa
3Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm SơnThanh Hóa
4Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ươngPhú Thọ

Trường cao đẳng

Trường Cao đẳng nghề hay Cao đẳng chuyên nghiệp được gọi chung là trường Cao đẳng, do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cùng với sự tham mưu trực tiếp là Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ra quyết định thành lập và quản lý nhà nước về chương trình, chất lượng đào tạo, cấp bằng. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho phép sinh viên tốt nghiệp trường cao đẳng nghề được liên thông lên đại học chính quy. Hệ số lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp cao đẳng nghề khi làm việc trong khối hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp có vốn nhà nước (Công ty cổ phần) được xếp ngang bằng với bậc cao đẳng chuyên nghiệp hoặc cao hơn 1 bậc đối với một số chức danh chuyên môn nghiệp vụ.

Trường cao đẳng sư phạm, Trường cao đẳng đào tạo ngành Giáo dục mầm non

Công lập

STTTên trườngTrụ sở
1Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng TàuBà Rịa – Vũng Tàu
2Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc NinhBắc Ninh
3Trường Cao đẳng Sư phạm Cao BằngCao Bằng
4Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk LắkĐắk Lắk
5Trường Cao đẳng Sư phạm Điện BiênĐiện Biên
6Trường Cao đẳng Sư phạm Gia LaiGia Lai
7Trường Cao đẳng Sư phạm Hòa BìnhHòa Bình
8Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên GiangKiên Giang
9Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng SơnLạng Sơn
10Trường Cao đẳng Sư phạm Long AnLong An
11Trường Cao đẳng Sư phạm Nam ĐịnhNam Định
12Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ AnNghệ An
13Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng TrịQuảng Trị
14Trường Cao đẳng Sư phạm Tây NinhTây Ninh
15Trường Cao đẳng Sư phạm Thái BìnhThái Bình
16Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên HuếThừa Thiên Huế
17Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ươngHà Nội
18Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha TrangKhánh Hòa
19Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí MinhTP. Hồ Chí Minh
20Trường Cao đẳng Thái NguyênThái Nguyên
21Trường Cao đẳng Yên BáiYên Bái
22Trường Cao đẳng Bắc KạnBắc Kạn
23Trường Cao đẳng Bến TreBến Tre
24Trường Cao đẳng Bình ĐịnhBình Định
25Trường Cao đẳng Bình PhướcBình Phước
26Trường Cao đẳng Cần ThơCần Thơ
27Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà MauCà Mau
28Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà NộiHà Nội
29Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu GiangHậu Giang
30Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng YênHưng Yên
32Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai ChâuLai Châu
33Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc TrăngSóc Trăng
34Trường Cao đẳng Đà LạtLâm Đồng
35Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc GiangBắc Giang
36Trường Cao đẳng Sơn LaSơn La
37Trường Cao đẳng Vĩnh LongVĩnh Long
38Trường Cao đẳng Vĩnh PhúcVĩnh Phúc

Ngoài công lập

STTTên trườngTrụ sở
1Trường Cao đẳng Đại Việt Sài GònTP. Hồ Chí Minh

Trường cao đẳng y tế

STTTên trườngTrụ sởTrang web
1Trường Cao đẳng Y tế Điện BiênĐiện Biên
2Trường Cao đẳng Y tế Lạng SơnLạng Sơn
3Trường Cao đẳng Y tế Phú ThọPhú Thọ
4Trường Cao đẳng Y tế Quảng NinhQuảng Ninh
5Trường Cao đẳng Y tế Sơn LaSơn La
6Trường Cao đẳng Y tế Thái NguyênThái Nguyên
7Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh
8Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai
9Trường Cao đẳng Y tế Đắk LắkĐắk Lắkhttps://www.dmc.edu.vn/
10Trường Cao đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ
11Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông
12Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
13Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội
14Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương
15Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng
16Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên
17Trường Cao đẳng Y tế Lâm ĐồngLâm Đồnghttps://www.cdytld.edu.vn/
18Trường Cao đẳng Y tế Ninh BìnhNinh Bìnhhttp://cdyteninhbinh.edu.vn/ Lưu trữ 2023-10-14 tại Wayback Machine
19Trường Cao đẳng Y tế Thái BìnhThái Bìnhhttp://caodangytb.edu.vn/
20Trường Cao đẳng Y – Dược Hợp LựcThanh Hóahttps://cdyduochopluc.edu.vn/
21Trường Cao đẳng Y tế Hà TĩnhHà Tĩnh
22Trường Cao đẳng Y tế Quảng TrịQuảng Trị
23Trường Cao đẳng Y tế HuếThừa Thiên Huếhttp://cdythue.edu.vn/
24Trường Cao đẳng Y tế Quảng BìnhQuảng Bìnhhttps://ytequangbinh.edu.vn/
25Trường Cao đẳng Y tế Thanh HóaThanh Hóahttp://cyt.edu.vn/
26Trường Cao đẳng Y tế Bình ĐịnhBình Định
27Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy TrâmQuảng Ngãihttps://dtt.edu.vn/ Lưu trữ 2023-01-30 tại Wayback Machine
28Trường Cao đẳng Y tế Khánh HòaKhánh Hòa
29Trường Cao đẳng Y tế Phú YênPhú Yên
30Trường Cao đẳng Y tế Quảng NamQuảng Namhttps://cdytqn.edu.vn/
31Trường Cao đẳng Y tế Bình DươngBình Dươnghttp://cdytbinhduong.edu.vn/
32Trường Cao đẳng Y tế Đồng NaiĐồng Naihttp://www.cyd.edu.vn/
33Trường Cao đẳng Y tế Bạc LiêuBạc Liêuhttp://cdytbaclieu.edu.vn/
34Trường Cao đẳng Y tế Cà MauCà Mau
35Trường Cao đẳng Y tế Cần ThơCần Thơ
36Trường Cao đẳng Y tế Đồng ThápĐồng Tháphttps://cdytdt.edu.vn/
37Trường Cao đẳng Y tế Kiên GiangKiên Gianghttps://kgmc.edu.vn/
38Trường Cao đẳng Y tế Tiền GiangTiền Gianghttp://caodangytetg.edu.vn/
39Trường Cao đẳng Y tế Trà VinhTrà Vinhhttp://www.tvmc.edu.vn/

Trường cao đẳng chuyên nghiệp

STTTên trườngTrụ sởTrang web
1Trường Cao đẳng Cơ khí – Luyện kimThái Nguyên
2Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệphttp://ietc.edu.vn/
3Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyênhttps://www.cdcntn.edu.vn/
4Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩmPhú Thọhttps://fic.edu.vn/
5Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựngQuảng Ninhhttp://cic.edu.vn/
6Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt ĐứcThái Nguyên
7Trường Cao đẳng Kinh tế – Tài chính Thái Nguyên
8Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Điện BiênĐiện Biên
9Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú ThọPhú Thọ
10Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệpBắc Giang
11Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông BắcQuảng Ninh
12Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái NguyênThái Nguyên
13Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hạ LongQuảng Ninh
14Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tây BắcHòa Bình
15Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt BắcThái Nguyên
16Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà TâyHà Nội
17Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải PhòngHải Phòng
18Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà NộiHà Nội
19Trường Cao đẳng Công nghệ ViettronicsHải Phòng
20Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng YênHưng Yên
21Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam ĐịnhNam Định
22Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mạiVĩnh Phúc
23Trường Cao đẳng Điện tử – Điện lạnh Hà NộiHà Nội
24Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội
25Trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải DươngHải Dương
26Trường Cao đẳng Hàng hải IHải Phòng
27Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thương mạiHà Nội
28Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Trung ươnghttps://netc-vca.edu.vn/
29Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vĩnh PhúcVĩnh Phúchttp://vtec.edu.vn/
30Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà NộiHà Nộihttps://hiec.edu.vn/
31Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ thực phẩmHải Phònghttps://www.cdktcntp.edu.vn/
32Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sảnBắc Ninhhttp://www.ftec.edu.vn/
33Trường Cao đẳng Múa Việt NamHà Nộihttps://cdmuavn.edu.vn/
34Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
35Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộhttp://vcard.edu.vn/
36Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình IHà Namhttps://edu.vov.vn/
37Trường Cao đẳng Thống kêBắc Ninhhttp://cos.edu.vn/
38Trường Cao đẳng Thông tin và Truyền thôngHà Nộihttps://www.cdcnin.edu.vn/
39Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nộihttps://hcct.edu.vn/
40Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc BộHà Namhttp://www.caodangthuyloibacbo.edu.vn/
41Trường Cao đẳng Truyền hìnhHà Nộihttps://vtvcollege.vtv.vn/
42Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thái BìnhThái Bìnhhttp://cdvhntthaibinh.edu.vn/
43Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nam ĐịnhNam Địnhhttp://cdvhntdlnd.edu.vn/
44Trường Cao đẳng Vĩnh PhúcVĩnh Phúchttp://caodangvinhphuc.edu.vn/
45Trường Cao đẳng Xây dựng công trình đô thịHà Nộihttp://www.cuwc.edu.vn/
46Trường Cao đẳng Xây dựng Nam ĐịnhNam Địnhhttp://www.cdxdnd.edu.vn/default.aspx Lưu trữ 2023-02-03 tại Wayback Machine
47Trường Cao đẳng Xây dựng số 1Hà Nộihttp://www.ctc1.edu.vn/
48Trường Cao đẳng Công nghiệp HuếThừa Thiên Huếhttp://www.hueic.edu.vn/
49Trường Cao đẳng Giao thông Huếhttp://cdgthue.edu.vn/
50Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương IVNghệ Anhttp://cdgtvttw4.edu.vn/
51Trường Cao đẳng Luật miền TrungQuảng Bìnhhttps://caodangluatmientrung.edu.vn/
52Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công thươngThanh Hóahttp://cdktktct.edu.vn/
53Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng BìnhQuảng Bìnhhttp://ktcnnqb.edu.vn/
54Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh HóaThanh Hóahttp://caodangnongnghiepth.edu.vn/
55Trường Cao đẳng Nguyễn DuHà Tĩnh
56Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao Thanh HóaThanh Hóa
57Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ AnNghệ Anhttps://www.vhna.edu.vn/
58Trường Cao đẳng Bình ThuậnBình Thuậnhttps://tcdbt.edu.vn/
59Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi miền TrungQuảng Namhttps://ckt.edu.vn/
60Trường Cao đẳng Công thương Miền TrungPhú Yênhttps://mitc.edu.vn/
61Trường Cao đẳng Điện lực miền TrungQuảng Namhttps://cdmt.vn/
62Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương VĐà Nẵnghttp://www.caodanggtvttw5.edu.vn/
63Trường Cao đẳng Kinh tế – Kế hoạch Đà Nẵnghttps://cep.edu.vn/
64Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy NhơnBình Địnhhttp://cdktcnqn.edu.vn/
65Trường Cao đẳng Lương thực - Thực phẩmĐà Nẵnghttp://cfi.edu.vn/
66Trường Cao đẳng Quảng NamQuảng Namhttps://cdqn.edu.vn/
67Trường Cao đẳng Thương mạiĐà Nẵnghttps://cdtm.edu.vn/
68Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật Đà Nẵnghttp://www.vhntdng.vn Lưu trữ 2021-05-19 tại Wayback Machine
69Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk NôngĐắk Nônghttps://dncc.edu.vn/
70Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo LộcLâm Đồnghttp://www.blc.edu.vn/
71Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đắk LắkĐắk Lắkhttps://vhntdaklak.edu.vn/
72Trường Cao đẳng Kon TumKon Tumhttps://ktcc.edu.vn/
73Trường Cao đẳng Bình PhướcBình Phướchttps://cdbp.edu.vn/
74Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài GònTP. Hồ Chí Minhhttps://namsaigon.edu.vn/
75Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đứchttps://tdc.edu.vn/
76Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao suBình Phướchttp://ric.edu.vn/
77Trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí MinhTP. Hồ Chí Minhhttps://hitu.edu.vn/
78Trường Cao đẳng Điện lực Thành phố Hồ Chí Minhhttps://www.hepc.edu.vn/
79Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minhhttps://www.hcmct.edu.vn/
80Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương IIIhttps://cvct3.edu.vn/
81Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương VIhttp://www.hcmct3.edu.vn/
82Trường Cao đẳng Kinh tế – Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minhhttp://www.hiast.edu.vn/
83Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoạihttps://www.cofer.edu.vn/
84Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minhhttps://ktkthcm.edu.vn/
85Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vinatexhttps://vinatexcollege.edu.vn/
86Trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minhhttps://kthcm.edu.vn/
87Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắnghttps://caothang.edu.vn/
88Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng TàuBà Rịa – Vũng Tàuhttps://www.bctech.edu.vn/
89Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí MinhTP. Hồ Chí Minhhttps://lttc.edu.vn/
90Trường Cao đẳng Mỹ thuật trang trí Đồng NaiĐồng Naihttps://www.dncda.edu.vn/
91Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình IITP. Hồ Chí Minhhttps://vov.edu.vn/
92Trường Cao đẳng Thống kê IIĐồng Naihttps://thongke2.edu.vn/
93Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thành phố Hồ Chí MinhTP. Hồ Chí Minhhttps://vhnthcm.edu.vn/
94Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minhhttps://hcc2.edu.vn/
95Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam BộCần Thơhttps://cea.edu.vn/
96Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng ThápĐồng Tháphttps://dtcc.edu.vn/
97Trường Cao đẳng Kiên GiangKiên Gianghttps://www.kgc.edu.vn/
98Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Bạc LiêuBạc Liêuhttp://www.ktktbl.edu.vn/
99Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cần ThơCần Thơhttps://www.ctec.edu.vn/ctec/index.php
100Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam BộTiền Gianghttps://nbac.edu.vn/
101Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Cần ThơCần Thơhttps://vhntct.edu.vn/
102Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng TrịQuảng Trị

Ngoài công lập

  1. Trường Cao đẳng ASEAN
  2. Trường Cao đẳng Âu Lạc Huế
  3. Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng
  4. Trường Cao đẳng Bách khoa Hưng Yên
  5. Trường Cao đẳng Bách Việt
  6. Trường Cao đẳng Bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp
  7. Trường Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà
  8. Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
  9. Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Thành phố Hồ Chí Minh
  10. Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi
  11. Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội
  12. Trường Cao đẳng Đại Việt – Hà Nội
  13. Trường Cao đẳng Đại Việt Đà Nẵng
  14. Trường Cao đẳng Dược Hà Nội
  15. Trường Cao đẳng Hoan Châu
  16. Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
  17. Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Đông Du – Đà Nẵng
  18. Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội
  19. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách Khoa
  20. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân
  21. Trường Cao đẳng Lạc Việt – Đà Nẵng
  22. Trường Cao đẳng Miền Nam
  23. Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ Việt Nhật
  24. Trường Cao đẳng Phương Đông – Đà Nẵng
  25. Trường Cao đẳng Phương Đông – Quảng Nam
  26. Trường Cao đẳng Quảng Ngãi
  27. Trường cao đẳng Quốc tế BTEC FPT
  28. Trường Cao đẳng Quốc tế Pegasus
  29. Trường Cao đẳng Tâm Trí
  30. Trường Cao đẳng Tư thục Đức Trí – Đà Nẵng
  31. Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn
  32. Trường Cao đẳng Viễn Đông
  33. Trường Cao đẳng Việt – Anh
  34. Trường Cao đẳng Việt Mỹ
  35. Trường Cao đẳng Y Dược Hồ Chí Minh
  36. Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực – Thanh Hóa
  37. Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Hà Nội
  38. Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh
  39. Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Yên Bái
  40. Trường Cao đẳng Y Dược Phú Thọ
  41. Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn
  42. Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Trường cao đẳng nghề

Khu vực Thành phố Hà Nội
  1. Trường Cao đẳng Cơ Điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội
  2. Trường Cao đẳng Điện lực miền Bắc
  3. Trường Cao đẳng Đường sắt
  4. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương I
  5. Trường Cao đẳng Kỹ thuật trang thiết bị Y tế
  6. Trường Cao đẳng nghề An ninh – Công nghệ
  7. Trường Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội (Hactech)
  8. Trường Cao đẳng nghề Bách Khoa
  9. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
  10. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
  11. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
  12. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội
  13. Trường Cao đẳng nghề Hùng Vương
  14. Trường Cao đẳng nghề Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  15. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ – Kinh tế Simco Sông Đà
  16. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ
  17. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Mỹ nghệ Việt Nam
  18. Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội
  19. Trường Cao đẳng nghề Long Biên
  20. Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Trãi
  21. Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Hà Nội
  22. Trường Cao đẳng nghề số 17 – Bộ Quốc phòng
  23. Trường Cao đẳng nghề Thăng Long
  24. Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo
  25. Trường Cao đẳng nghề Văn Lang Hà Nội
  26. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội
  27. Trường Cao đẳng Phú Châu
  28. Trường Cao đẳng Thực hành FPT
Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
  1. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy II
  2. Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thủ Đức
  3. Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II
  4. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ
  5. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ thông tin iSPACE
  6. Trường Cao đẳng nghề Du lịch Sài Gòn
  7. Trường Cao đẳng Nghề Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh
  8. Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
  9. Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn
  10. Trường Cao đẳng nghề số 7 – Bộ Quốc phòng
  11. Trường Cao đẳng Nghề Thành phố Hồ Chí Minh
  12. Trường Cao đẳng Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh
  13. Trường Cao đẳng Thủ Thiêm – TP. Hồ Chí Minh
Khu vực phía bắc (Từ Hà Tĩnh trở ra)
  1. Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa
  2. Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ
  3. Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh
  4. Trường Cao đẳng Cơ giới Xây dựng
  5. Trường Cao đẳng Cơ khí Nông nghiệp
  6. Trường Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh
  7. Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt – May Nam Định
  8. Trường Cao đẳng Công Thương Thái Nguyên
  9. Trường Cao đẳng Du lịch – Thương mại Nghệ An
  10. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình
  11. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định
  12. Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Sơn La
  13. Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang
  14. Trường Cao đẳng Lào Cai
  15. Trường Cao đẳng nghề An Nhất Vinh
  16. Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
  17. Trường Cao đẳng nghề Bắc Nam
  18. Trường Cao đẳng nghề Bách nghệ Hải Phòng
  19. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc
  20. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi
  21. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Tam Điệp
  22. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình
  23. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Giấy và Cơ điện
  24. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh
  25. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ LICOGI Thanh Hóa
  26. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc
  27. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ
  28. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt– Hàn Bắc Giang
  29. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản
  30. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản
  31. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng
  32. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa
  33. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Việt Bắc – Vinacomin
  34. Trường Cao đẳng nghề Công thương Việt Nam
  35. Trường Cao đẳng nghề Đại An
  36. Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn
  37. Trường Cao đẳng nghề Dịch vụ Hàng không AIRSERCO
  38. Trường Cao đẳng nghề Điện Biên
  39. Trường Cao đẳng nghề Du lịch và dịch vụ Hải Phòng
  40. Trường Cao đẳng nghề Duyên Hải
  41. Trường Cao đẳng Nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh
  42. Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thủy I
  43. Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải trung ương II
  44. Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
  45. Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
  46. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Công nghệ VICET
  47. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật Bắc Bộ
  48. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật số 1 Nghệ An
  49. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật Tô Hiệu
  50. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ LOD
  51. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc Nghệ An
  52. Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật y tế Thăng Long
  53. Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật–Công nghệ Tuyên Quang
  54. Trường Cao đẳng nghề Lam Kinh
  55. Trường Cao đẳng nghề Lạng Sơn
  56. Trường Cao đẳng nghề Lao động – Xã hội Hải Phòng
  57. Trường Cao đẳng nghề LILAMA–1
  58. Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ
  59. Trường Cao đẳng nghề Quản lý và Công nghệ
  60. Trường Cao đẳng nghề số 1 – Bộ Quốc phòng
  61. Trường Cao đẳng nghề số 13 – Bộ Quốc phòng
  62. Trường Cao đẳng nghề số 19 – Bộ Quốc phòng
  63. Trường Cao đẳng nghề số 2 – Bộ Quốc phòng
  64. Trường Cao đẳng nghề số 20 – Bộ Quốc phòng
  65. Trường Cao đẳng nghề số 3 – Bộ Quốc phòng
  66. Trường Cao đẳng nghề số 4 – Bộ Quốc phòng
  67. Trường Cao đẳng nghề Sông Đà
  68. Trường Cao đẳng nghề Thái Bình
  69. Trường Cao đẳng nghề Thương mại và Công nghiệp
  70. Trường Cao đẳng nghề Việt – Hàn Quảng Ninh
  71. Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1
  72. Trường Cao đẳng nghề Việt–Đức Hà Tĩnh
  73. Trường Cao đẳng nghề Viglacera
  74. Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc
  75. Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
  76. Trường Cao đẳng Than – Khoáng sản Việt Nam
  77. Trường Cao đẳng Việt Đức Nghệ An
  78. Trường Cao đẳng VMU
Khu vực phía nam (Từ Quảng Bình trở vào)
  1. Trường Cao đẳng Cơ điện – Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ
  2. Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA–2
  3. Trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên
  4. Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ
  5. Trường Cao đẳng Dầu khí
  6. Trường Cao đẳng Đồng Khởi
  7. Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ
  8. Trường Cao đẳng Du lịch Đà Lạt
  9. Trường Cao đẳng Du lịch Đà Nẵng
  10. Trường Cao đẳng Du lịch Huế
  11. Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang
  12. Trường Cao đẳng Du lịch Vũng Tàu
  13. Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
  14. Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất
  15. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu
  16. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
  17. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
  18. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk
  19. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai
  20. Trường Cao đẳng nghề An Giang
  21. Trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu
  22. Trường Cao đẳng nghề Bình Phước
  23. Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận
  24. Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
  25. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Quảng Ngãi
  26. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi
  27. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng An
  28. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng Nai
  29. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Sài Gòn
  30. Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
  31. Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
  32. Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
  33. Trường Cao đẳng nghề Hoa Sen
  34. Trường Cao đẳng Nghề Khách sạn Du lịch Quốc tế IMPERIAL
  35. Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang
  36. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ LADEC
  37. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế Bình Dương
  38. Trường Cao đẳng nghề Long An
  39. Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Tri Phương
  40. Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi
  41. Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
  42. Trường Cao đẳng nghề Phú Yên
  43. Trường Cao đẳng nghề Quảng Bình
  44. Trường Cao đẳng nghề Quảng Nam
  45. Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt
  46. Trường Cao đẳng nghề số 21 – Bộ Quốc phòng
  47. Trường Cao đẳng nghề số 22 – Bộ Quốc phòng
  48. Trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quốc phòng
  49. Trường Cao đẳng nghề số 5 – Bộ Quốc phòng
  50. Trường Cao đẳng nghề số 8 – Bộ Quốc phòng
  51. Trường Cao đẳng nghề số 9 – Bộ Quốc phòng
  52. Trường Cao đẳng nghề Sóc Trăng
  53. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh
  54. Trường Cao đẳng nghề Tây Sài Gòn
  55. Trường Cao đẳng Nghề Thừa Thiên Huế
  56. Trường Cao đẳng nghề Tiền Giang
  57. Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh
  58. Trường Cao đẳng nghề Trần Đại Nghĩa
  59. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Cà Mau
  60. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore
  61. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam–Hàn Quốc Quảng Ngãi
  62. Trường Cao đẳng nghề Việt–Úc Đà Nẵng
  63. Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long
  64. Trường Cao đẳng Quốc tế Vabis
  65. Trường Cao đẳng Thaco
  66. Trường Cao đẳng Việt Nam–Hàn Quốc Bình Dương

Xem thêm

Chú thích

Ghi chú

Tham khảo


Liên kết ngoài