Danh sách vùng đô thị châu Á

bài viết danh sách Wikimedia

Dân Đây là danh sách các đô thịvùng đô thịChâu Á có dân số lớn nhất với số liệu được thu thập từ nhiều nguồn. Châu Á là một trong những châu lục có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới, với những thành phố có mức phát triển cao và sự đô thị hóa ngày càng tăng. Xét về dân số, thành phố Tokyo của Nhật Bản là vùng đô thị có dân số đông nhất thế giới.

Dân số các thành phố dưới đây được thu thập từ năm nguồn khác nhau:

  • World Gazetteer
  • City Population
  • Demographia (đô thị)
  • Triển vọng Đô thị hóa Thế giới (đô thị) (tiếng Anh: World Urbanisation Prospects (urban area)) của Liên Hợp Quốc
  • National Official Estimate (NOE)

Trong các dữ liệu từ 5 nguồn này, số liệu ước tính cao nhất được in đậm. Các thành phố được liệt kê theo thứ tự dân số từ cao tới thấp.

Bảng liệt kê này sử dụng mã màu khác nhau để phân biệt các khu vực của Châu Á mà thành phố được xếp hạng đó tọa lạc. Các mã màu này gồm có:

  Nam Á

Với 14 thành phố được liệt kê trong danh sách, khu vực Đông Á chiếm số lượng nhiều nhất. Nam Á, với 11 thành phố, đứng thứ hai. Năm thành phố còn lại thuộc khu vực Đông Nam Á.

Danh sách

Thứ hạngVùngHình ảnhQuốc giaDân số vùng dô thị
(Ước tính 2022)[1]
Demographia
(Ước tính 2017)[2]
UN WC
(2016 est.)[3]
World
Atlas
(Ước tính 2017)[4]
Số liệu chính thức hoặc từ nguồn khácNăm dự tính
1Quảng Châu-Phật Sơn  Trung Quốc61,500,000[5]19,075,000Quảng Châu 13,070,000[6]
Phật Sơn 7,089,000[6]
20,597,00012,700,800[7]
2Mumbai  Ấn Độ26,100,00023,355,00021,357,000[6]17,712,00047,800,000[8]2001
3Delhi  Ấn Độ32,400,00029,617,00026,454,000[6]24,998,00041,034,555 [9][10]2011
4Tokyo  Nhật Bản40,700,00037,977,00038,140,000[11]37,843,00031,714,000[12]2005
5Thượng Hải  Trung Quốc39,300,000[13]23,390,00024,484,000[9]23,416,00023,019,148[14]2010
6Jakarta  Indonesia28,600,00014,540,00010,483,000[9]30,539,00015,519,545 [15]2010
(Census Final)
7Manila  Philippines26,400,00024,245,00013,131,000[6]24,123,00011,553,427[16]2007
8Seoul  Hàn Quốc24,800,00021,794,000Seoul 9,979,000[9]
Incheon 2,711,000[9]
23,480,00024,272,000 [17]2007
9Beijing  Trung Quốc20,500,00020,415,00021,240,000[6]21,009,00019,612,368[18]2010
10Dhaka  Bangladesh20,900,00016,820,00018,237,000[11]15,669,00012,797,394[19]2008
11Osaka-Kobe-Kyoto (Keihanshin)  Nhật Bản17,700,00017,075,00020,337,000[11]17,440,00016,663,000[12]2005
12Bangkok  Thái Lan19,900,00015,645,0009,440,000[11]14,998,0008,249,117 [20]2010
13Kolkata  Ấn Độ17,200,00014,950,00014,980,000[6]14,667,000
14Istanbul[21]  Thổ Nhĩ Kỳ16,500,00015,154,00014,365,000[9]14,163,98915,519,267[22]2019
15Tehran  Iran15,800,00013,805,0008,516,000[9]13,532,00013,422,366[23]2006
16Thành Đô  Trung Quốc15,200,00011,050,0007,820,000[6]10,376,000
17Trùng Khánh  Trung Quốc10,100,0007,990,00013,744,000[6]7,217,00028,846,170[24][25]2010
18Thiên Tân  Trung Quốc11,200,00013,245,00011,558,000[6]10,920,00012,938,224[26]
19Bangalore  Ấn Độ13,200,00010,535,00010,456,000[6]8,728,9068,499,3992011[27]
20Thâm Quyến  Trung QuốcBao gồm ở Quảng Châu12,775,00010,828,00012,084,000[6]10,357,938[28]
21Hàng Châu  Trung Quốc12,500,0006,820,0007,275,000
22Chennai  Ấn Độ11,900,000f10,163,000[6]9,714,0008,696,0102011[27]
23Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam10,900,00010,380,0007,498,000[6]8,957,0007,955,0002016
24Vũ Hán  Trung Quốc10,800,0007,895,0007,979,000[6]7,509,0009,785,392[29][30]
25Hyderabad  Ấn Độ10,700,0009,305,0009,218,000[6]8,754,000
26Nagoya  Nhật Bản10,500,00010,070,0009,434,000[11]10,177,0009,046,000[12]2005
27Đài Bắc  Đài Loan9,200,0008,550,0002,669,000[6]7,438,0008,916,653 [23]2010
28Kuala Lumpur  Malaysia9,100,0007,590,0007,047,000[6]7,088,0001,768.00 [31][32]2015
29Ahmedabad  Ấn Độ9,050,0007,645,0007,571,000[6]7,186,000
30Trịnh Châu-Huỳnh Dương  Trung Quốc8,950,0007,005,0004,539,000[6]4,942,000
31Nam Kinh  Trung Quốc8,850,0006,320,0006,155,000
32Riyadh  Ả Rập Xê Út8,800,0006,030,0006,540,000[9]5,666,0006,506,0002014
33Đông Hoàn  Trung QuốcBao gồm ở Quảng Châu8,310,0007,469,000[6]8,442,000
34Thẩm Dương  Trung Quốc8,400,0007,935,0006,438,000[6]6,078,0008,106,171[33]
35Singapore  Singapore7,950,0005,825,0005,717,000[6]5,624,0005,607,300 [34]2017
36Hà NộiTập tin:West Hanoi.jpg Việt Nam4,125,0007,785,0003,790,000[6]3,715,000
37Hong Kong  Hồng Kông
7,400,0007,330,0007,246,000[6]7,246,000
38Baghdad  Iraq7,300,0006,960,0006,811,000[6]6,625,000
39Tuyền Châu-Thạch Sư-Tấn Giang  Trung QuốcBao gồm ở Hạ Môn [35]6,480,0001,469,000[6]6,710,000

Xem thêm

Tham khảo