Các danh sách vận động viên giành huy chương Thế vận hội

bài viết danh sách Wikimedia

Bài này trình bày các danh sách những vận động viên (VĐV) đã giành được nhiều huy chương Thế vận hội kể từ năm 1896, sắp xếp theo môn thi đấu tại Thế vận hội và theo kỳ Olympic. Bên cạnh đó là danh sách những VĐV giành huy chương theo tuổi (trẻ nhất hoặc lớn tuổi nhất); các đường dẫn tới các bài liệt kê chi tiết VĐV giành huy chương của môn và kỳ vận hội cụ thể cũng được trình bày.

VĐV giành nhiều huy chương nhất theo môn

Các môn thể thao Thế vận hội Mùa hè

MônThời gian môn được tổ chứcSố lượngHuy chương được trao(Các) VĐV với nhiều huy chương nhất
(vàng-bạc-đồng)
(Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất
Olympiad
(cho tới 2016)
Số nội dung trao huy chương
(năm 2016)
Tổng số
Bắn cung1900–1908; 1920;
từ 1972
164585748163  Hubert Van Innis (BEL) (6–3–0)  Hubert Van Innis (BEL) (6–3–0)
Điền kinh
(nam, nữ)
Từ 189628478868918852662  Paavo Nurmi (FIN) (9–3–0)  Paavo Nurmi (FIN) (9–3–0)
 Carl Lewis (USA) (9–1–0)
Cầu lôngTừ 19927524242876  Cao Lăng (CHN) (2–1–1)  Cao Lăng (CHN) (2–1–1)
 Kim Dong-moon (KOR) (2–0–1)
 Trương Nam (CHN) (2–0–1)
 Triệu Vân Lôi (CHN) (2–0–1)
 Cát Phi (CHN) (2–0–0)
 Cố Tuấn (CHN) (2–0–0)
 Lâm Đan (CHN) (2–0–0)
 Trương Quân (CHN) (2–0–0)
 Trương Ninh (CHN) (2–0–0)
Bóng rổTừ 193619226262678  Teresa Edwards (USA) (4–0–1)  Teresa Edwards (USA) (4–0–1)
 Lisa Leslie (USA) (4–0–0)
Quyền Anh1904; 1908;
từ 1920
2513226226389841  László Papp (HUN) (3–0–0)
 Félix Savón (CUB) (3–0–0)
 Teófilo Stevenson (CUB) (3–0–0)
 Boris Lagutin (URS) (2–0–1)
 Oleg Saitov (RUS) (2–0–1)
 Trâu Thị Minh (CHN) (2–0–1)
 Roberto Cammarelle (ITA) (1–1–1)
 Zbigniew Pietrzykowski (POL) (0–1–2)
 Arnold Vanderlyde (NED) (0–0–3)
 László Papp (HUN) (3–0–0)
 Félix Savón (CUB) (3–0–0)
 Teófilo Stevenson (CUB) (3–0–0)
Canoeing và Kayaking
(nam, nữ)
Từ 19361916194194194582  Birgit Fischer (GER) (8–4–0)  Birgit Fischer (GER) (8–4–0)
Xe đạp
(nam, nữ)
Từ 18962818206206202614  Chris Hoy (GBR) (6–1–0)
 Bradley Wiggins (GBR) (4–1–2)
 Chris Hoy (GBR) (6–1–0)
Nhảy cầuTừ 1904268106106108320  Dmitri Sautin (RUS) (2–2–4)  Ngô Mẫn Hà (CHN) (5–1–1)
 Trần Nhược Lâm (CHN) (5–0–0)
Đua ngựa1900;
từ 1912
256135133133401  Isabell Werth (FRG) (6–4–0)  Isabell Werth (FRG) (6–4–0)
 Reiner Klimke (FRG) (6–0–2)
Đấu kiếm
(nam, nữ)
Từ 18962810191191190572  Edoardo Mangiarotti (ITA) (6–5–2)  Aladár Gerevich (HUN) (7–1–2)
Khúc côn cầu trên cỏ1908; 1920;
từ 1928
23229292886  Leslie Claudius (IND) (3–1–0)
 Udham Singh (IND) (3–1–0)
 Teun de Nooijer (NED) (2–2–0)
 Luciana Aymar (ARG) (0–2–2)
 Leslie Claudius (IND) (3–1–0)
 Udham Singh (IND) (3–1–0)
 Richard Allen (IND) (3–0–0)
 Dhyan Chand (IND) (3–0–0)
 Ranganandhan Francis (IND) (3–0–0)
 Randhir Singh Gentle (IND) (3–0–0)
 Rechelle Hawkes (AUS) (3–0–0)
 Balbir Singh, Sr. (IND) (3–0–0)
Bóng đá1900–1928;
từ 1936
26228282985  Christie Rampone (USA) (3–1–0)
 Christie Rampone (USA) (3–1–0)
 Shannon Boxx (USA) (3–0–0)
 Heather Mitts (USA) (3–0–0)
 Heather O'Reilly (USA) (3–0–0)
Golf1900–1904, từ 20163266719  Margaret Abbott (USA) (1–0–0)
 Inbee Park (KOR) (1–0–0)
 George Lyon (CAN) (1–0–0)
 Justin Rose (GBR) (1–0–0)
 Charles Sands (USA) (1-0-0)
 Margaret Abbott (USA) (1–0–0)
 Inbee Park (KOR) (1–0–0)
 George Lyon (CAN) (1–0–0)
 Justin Rose (GBR) (1–0–0)
 Charles Sands (USA) (1-0-0)
Thể dục dụng cụ
(nam, nữ)
Từ 18962818330312314956  Larisa Latynina (URS) (9–5–4)  Larisa Latynina (URS) (9–5–4)
Bóng ném
(nam, nữ)
1936;
từ 1972
13220202060  Andrey Lavrov (RUS) (3–0–1)
 Oh Seong-ok (KOR) (1–2–1)
 Andrey Lavrov (RUS) (3–0–1)
Judo1964;
từ 1972
1314109108218435  Ryoko Tani (JPN) (2–2–1)  Tadahiro Nomura (JPN) (3–0–0)
Năm môn phối hợp hiện đạiTừ 1912242363636108  Pavel Lednyov (URS) (2–2–3)  András Balczó (HUN) (3–2–0)
Chèo thuyền
(nam, nữ)
Từ 19002714226226216668  Elisabeta Lipă (ROU) (5–2–1)  Elisabeta Lipă (ROU) (5–2–1)
 Georgeta Damian (ROU) (5–0–1)
 Steve Redgrave (GBR) (5–0–1)
Bóng bầu dục1900; 1908;
1920; 1924; (Bóng bầu dục bảy người từ 2016)
5267316  Joseph Hunter (USA) (2–0)
 Charles Lee Tilden, Jr. (USA) (2–0)
 Colby Slater (USA) (2–0)
 Joseph Hunter (USA) (2–0)
 Charles Lee Tilden, Jr. (USA) (2–0)
 Colby Slater (USA) (2–0)
Thuyền buồm1900;
từ 1908
2610165157150472  Ben Ainslie (GBR) (4–1–0)
 Robert Scheidt (BRA) (2–2–1)
 Torben Grael (BRA) (2–1–2)
 Ben Ainslie (GBR) (4–1–0)
 Paul Elvstrøm (DEN) (4–0–0)
Bắn súng1896; 1900;
1908–1924;
từ 1932
2615242243242727  Carl Osburn (USA) (5–4–2)  Carl Osburn (USA) (5–4–2)
 Willis Augustus Lee (USA) (5–1–1)
 Ole Lilloe-Olsen (NOR) (5–1–0)
 Alfred Lane (USA) (5–0–1)
Bơi lội
(nam, nữ)
Từ 189628344904864911467  Michael Phelps (USA) (23–3–2)  Michael Phelps (USA) (23–3–2)
Bơi nghệ thuậtTừ 19849214121339  Anastasia Davydova (RUS) (5–0–0)
 Miya Tachibana (JPN) (0–4–1)
 Miho Takeda (JPN) (0–4–1)
 Anastasia Davydova (RUS) (5–0–0)
Bóng bànTừ 19888424242876  Vương Nam (CHN) (4–1–0)
 Vương Hạo (CHN) (2–3–0)
 Vương Nam (CHN) (4–1–0)
 Đặng Á Bình (CHN) (4–0–0)
 Trương Di Ninh (CHN) (4–0–0)
TaekwondoTừ 20005824243280  Hwang Kyung-seon (KOR) (2–0–1)
 Steven López (USA) (2–0–1)
 Hadi Saei (IRI) (2–0–1)
 María Espinoza (MEX) (1–1–1)
 Hwang Kyung-seon (KOR) (2–0–1)
 Steven López (USA) (2–0–1)
 Hadi Saei (IRI) (2–0–1)
 Trần Trung (vận động viên Taekwondo Trung Quốc) (CHN) (2–0–0)
 Jade Jones (GBR) (2–0–0)
 Ngô Tĩnh Ngọc (CHN) (2–0–0)
Quần vợt1896–1924;
từ 1988
155565671183  Venus Williams (USA) (4–1–0)
 Kitty McKane (GBR) (1–2–2)
 Venus Williams (USA) (4–1–0)
 Serena Williams (USA) (4–0–0)
Ba môn phối hợpTừ 20005266618  Alistair Brownlee (GBR) (2–0–0)
 Nicola Spirig (SUI) (1–1–0)
 Simon Whitfield (CAN) (1–1–0)
 Jonathan Brownlee (GBR) (0–1–1)
 Bevan Docherty (NZL) (0–1–1)
 Alistair Brownlee (GBR) (2–0–0)
Bóng chuyềnTừ 196414432323296  Ana Fernández (CUB) (3–0–1)
 Kerri Walsh Jennings (USA) (3–0–1)
 Inna Ryskal (URS) (2–2–0)
 Sérgio Santos (BRA) (2–2–0)
 Sergey Tetyukhin (RUS) (1–1–2)
 Samuele Papi (ITA) (0–2–2)
 Ana Fernández (CUB) (3–0–1)
 Kerri Walsh Jennings (USA) (3–0–1)
 Regla Bell (CUB) (3–0–0)
 Marlenis Costa (CUB) (3–0–0)
 Karch Kiraly (USA) (3–0–0)
 Mireya Luis (CUB) (3–0–0)
 Misty May-Treanor (USA) (3–0–0)
 Regla Torres (CUB) (3–0–0)
Bóng nước1900;
từ 1908
26228282985  Dezső Gyarmati (HUN) (3–1–1)  Dezső Gyarmati (HUN) (3–1–1)
 György Kárpáti (HUN) (3–0–1)
 Tibor Benedek (HUN) (3–0–0)
 Péter Biros (HUN) (3–0–0)
 Tamás Kásás (HUN) (3–0–0)
 Gergely Kiss (HUN) (3–0–0)
 Tamás Molnár (HUN) (3–0–0)
 Paulo Radmilovic (GBR) (3–0–0)
 Charles Sydney Smith (GBR) (3–0–0)
 Zoltán Szécsi (HUN) (3–0–0)
 George Wilkinson (GBR) (3–0–0)
Cử tạ1896; 1904;
từ 1920
2515185181182548  Pyrros Dimas (GRE) (3–0–1)
 Ronny Weller (GER) (1–2–1)
 Nikolaj Pešalov (BUL, CRO) (1–1–2)
 Norbert Schemansky (USA) (1–1–2)
 Pyrros Dimas (GRE) (3–0–1)
 Kakhi Kakhiashvili (GRE) (3–0–0)
 Halil Mutlu (TUR) (3–0–0)
 Naim Süleymanoğlu (TUR) (3–0–0)
Đấu vật
(tự do, cổ điển)
1896;
từ 1904
27183733753921140  Wilfried Dietrich (FRG) (1–2–2)  Kaori Icho (JPN) (4–0–0)

Các môn thể thao Thế vận hội Mùa đông

MônThời gian môn được tổ chứcSố lượngHuy chương được trao(Các) VĐV với nhiều huy chương nhất
(vàng-bạc-đồng)
(Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất
Olympiad
(cho tới 2014)
Số nội dung trao huy chương
(năm 2014)
Tổng số
Trượt tuyết đổ đèoTừ 19361910132135130397  Kjetil André Aamodt (NOR) (4–2–2)  Kjetil André Aamodt (NOR) (4–2–2)
 Janica Kostelić (CRO) (4–2–0)
Hai môn phối hợp1924[A], Từ 19601611545454162  Ole Einar Bjørndalen (NOR) (8–4–1)  Ole Einar Bjørndalen (NOR) (8–4–1)
Xe trượt lòng máng1924–1956;
từ 1964
213393739115  Bogdan Musiol (GDR) (1–5–1)  Kevin Kuske (GER) (4–1–0)
 André Lange (GER) (4–1–0)
Trượt tuyết băng đồngTừ 19242212134132133399  Bjørn Dæhlie (NOR) (8–4–0)  Bjørn Dæhlie (NOR) (8–4–0)
Bi đá trên băng1924;
từ 1998
6277721  Anna Le Moine (SWE) (2–0–0)
 Cathrine Lindahl (SWE) (2–0–0)
 Eva Lund (SWE) (2–0–0)
 Anette Norberg (SWE) (2–0–0)
 Kevin Martin (CAN) (1–1–0)
 Torger Nergård (NOR) (1–1–0)
 Mirjam Ott (SUI) (0–2–0)
 Anna Le Moine (SWE) (2–0–0)
 Cathrine Lindahl (SWE) (2–0–0)
 Eva Lund (SWE) (2–0–0)
 Anette Norberg (SWE) (2–0–0)
Trượt băng nghệ thuậtMùa hè: 1908; 1920
Mùa đông: từ 1924[Ă]
245777576228  Gillis Grafström (SWE) (3–1–0)
 Evgeni Plushenko (RUS) (2–2–0)
 Gillis Grafström (SWE) (3–1–0)
 Sonja Henie (NOR) (3–0–0)
 Irina Rodnina (URS) (3–0–0)
Trượt tuyết tự doTừ 199271018181854  Kari Traa (NOR) (1–1–1)  Alexandre Bilodeau (CAN) (2–0–0)
Khúc côn cầu trên băngMùa hè: 1920
Mùa đông: từ 1924[Â]
23224242472  Jayna Hefford (CAN) (4–1–0)
 Hayley Wickenheiser (CAN) (4–1–0)
 Jayna Hefford (CAN) (4–1–0)
 Hayley Wickenheiser (CAN) (4–1–0)
Trượt băng nằm ngửaTừ 1964144373536108  Armin Zöggeler (ITA) (2–1–3)  Georg Hackl (GER) (3–2–0)
 Felix Loch (GER) (3–0–0)
Hai môn phối hợp Bắc ÂuTừ 192422328282884  Felix Gottwald (AUT) (3–1–3)  Samppa Lajunen (FIN) (3–2–0)
 Felix Gottwald (AUT) (3–1–3)
 Johan Grøttumsbråten (NOR) (3–1–2)
 Thorleif Haug (NOR) (3–0–0)
 Ulrich Wehling (GDR) (3–0–0)
Trượt băng tốc độ cự ly ngắnTừ 19927832323296  Viktor Ahn (RUS) /

 Ahn Hyun-soo (KOR) (6–0–2)
 Apolo Anton Ohno (USA) (2–2–4)

 Viktor Ahn (RUS) /
 Ahn Hyun-soo (KOR) (6–0–2)
Trượt băng nằm sấp1924; 1948;
Từ 2002
6266618  Martins Dukurs (LAT) (0–2–0)
 John Heaton (USA) (0–2–0)
 Gregor Stähli (SUI) (0–0–2)
 Nino Bibbia (ITA) (1–0–0)
 Tristan Gale (USA) (1–0–0)
 Duff Gibson (CAN) (1–0–0)
 Jennison Heaton (USA) (1–0–0)
 Jon Montgomery (CAN) (1–0–0)
 Maya Pedersen (SUI) (1–0–0)
 Jimmy Shea (USA) (1–0–0)
 Amy Williams (GBR) (1–0–0)
 Lizzy Yarnold (GBR) (1–0–0)
Trượt tuyết nhảy xaTừ 1924224383937114  Matti Nykänen (FIN) (4–1–0)  Matti Nykänen (FIN) (4–1–0)
 Simon Ammann (SUI) (4–0–0)
Trượt ván trên tuyếtTừ 199851014141442  Kelly Clark (USA) (1–0–2)  Philipp Schoch (SUI) (2–0–0)
 Seth Wescott (USA) (2–0–0)
 Shaun White (USA) (2–0–0)
 Vic Wild (RUS) (2–0–0)
Trượt băng tốc độTừ 19242212152155148455  Claudia Pechstein (GER) (5–2–2)  Lidiya Skoblikova (URS) (6–0–0)

^ A. Bao gồm cả nội dung tuần tra quân sự tại kỳ năm 1924, hiện nay IOC quy vào hai môn phối hợp.
^ Ă. Trượt băng nghệ thuật được tổ chức tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè 1908 và 1920 trước khi được đưa vào chương trình thi đấu của Thế vận hội Mùa đông. 21 huy chương (mỗi loại vàng, bạc, đồng có 7 tấm) đã được trao ở 7 nội dung.
^ Â. Một vòng đấu khúc côn cầu trên băng của nam được tổ chức tại Thế vận hội Mùa hè 1920, và sau đó môn này được thêm vào Thế vận hội Mùa đông. Ba tấm huy chương đã được trao.

Các môn Mùa hè bị tạm ngưng

MônThời gian môn được tổ chứcSố lượng
Olympiad
Huy chương được trao
Tổng số
Bóng chày1992–2008; 2020555515
Pelota Basque190011102
Cricket190011102
Croquet190013227
Jeu de paume190811113
Bóng vợt1904–190822215
Polo1900; 1908; 1920;
1924; 1936
556516
Quần vợt sân tường190812237
Roque190411113
Bóng mềm1996–2008; 2020444412
Kéo co1900–1920555313
Thể thao mô tô nước190813003

VĐV giành nhiều huy chương nhất theo kỳ Thế vận hội

Thế vận hội Mùa hè

Thế vận hộiDanh sáchNước chủ nhàSố
nội dung trao huy chương
Huy chương được trao(Các) VĐV với nhiều huy chương nhất
(vàng–bạc–đồng)
(Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất
Tổng số
1896người chiến thắngbảng tổng sắp Athens, Hy Lạp43434336122  Hermann Weingärtner (GER) (3–2–1)  Carl Schuhmann (GER) (4–0–0)
1900người chiến thắngbảng tổng sắp Paris, Pháp85[B]909088268  Irving Baxter (USA) (2–3–0)
 Walter Tewksbury (USA) (2–2–1)
 Alvin Kraenzlein (USA) (4–0–0)
1904người chiến thắngbảng tổng sắp St. Louis, Hoa Kỳ94[C]969292280  Anton Heida (USA) (5–1–0)
 George Eyser (USA) (3–2–1)
 Burton Downing (USA) (2–3–1)
 Anton Heida (USA) (5–1–0)
1908người chiến thắngbảng tổng sắp Luân Đôn, Vương quốc Anh110110107106323  Mel Sheppard (USA) (3–0–0)
 Henry Taylor (GBR) (3–0–0)
 Benjamin Jones (GBR) (2–1–0)
 Oscar Swahn (SWE) (2–0–1)
 Martin Sheridan (USA) (2–0–1)
 Josiah Ritchie (GBR) (1–1–1)
 Ted Ranken (GBR) (0–3–0)
 Mel Sheppard (USA) (3–0–0)
 Henry Taylor (GBR) (3–0–0)
1912người chiến thắngbảng tổng sắp Stockholm, Thụy Điển102103104103310  Vilhelm Carlberg (SWE) (3–2–0)  Vilhelm Carlberg (SWE) (3–2–0)
 Hannes Kolehmainen (FIN) (3–1–0)
 Alfred Lane (USA) (3–0–0)
1920người chiến thắngbảng tổng sắp Antwerp, Bỉ156[D]156147136439  Willis Lee (USA) (5–1–1)
 Lloyd Spooner (USA) (4–1–2)
 Willis Lee (USA) (5–1–1)
 Nedo Nadi (ITA) (5–0–0)
1924người chiến thắngbảng tổng sắp Paris, Pháp126126127125378  Ville Ritola (FIN) (4–2–0)  Paavo Nurmi (FIN) (5–0–0)
1928người chiến thắngbảng tổng sắp Amsterdam, Hà Lan109110108109327  Georges Miez (SUI) (3–1–0)
 Hermann Hänggi (SUI) (2–1–1)
 Georges Miez (SUI) (3–1–0)
1932người chiến thắngbảng tổng sắp Los Angeles, Hoa Kỳ117116116114346  István Pelle (HUN) (2–2–0)
 Giulio Gaudini (ITA) 0–3–1)
 Heikki Savolainen (FIN) (0–1–3)
 Helene Madison (USA) (3–0–0)
 Romeo Neri (ITA) (3–0–0)
1936người chiến thắngbảng tổng sắp Berlin, Đức129130128130388  Konrad Frey (GER) (3–1–2)  Jesse Owens (USA) (4–0–0)
1948người chiến thắngbảng tổng sắp Luân Đôn, Vương quốc Anh136138135138411  Veikko Huhtanen (FIN) (3–1–1)  Fanny Blankers-Koen (NED) (4–0–0)
1952người chiến thắngbảng tổng sắp Helsinki, Phần Lan149149152158459  Maria Gorokhovskaya (URS) (2–5–0)  Viktor Chukarin (URS) (4–2–0)
1956người chiến thắngbảng tổng sắp Melbourne, Úc
Stockholm, Thụy Điển[Đ]
151[E]153153163469  Ágnes Keleti (HUN) (4–2–0)
 Larisa Latynina (URS) (4–1–1)
 Ágnes Keleti (HUN) (4–2–0)
 Larisa Latynina (URS) (4–1–1)
1960người chiến thắngbảng tổng sắp Roma, Ý150152149160461  Boris Shakhlin (URS) (4–2–1)  Boris Shakhlin (URS) (4–2–1)
1964người chiến thắngbảng tổng sắp Tokyo, Nhật Bản163163167174504  Larisa Latynina (URS) (2–2–2)  Don Schollander (USA) (4–0–0)
1968người chiến thắngbảng tổng sắp Thành phố Mexico, Mexico172174170183527  Mikhail Voronin (URS) (2–4–1)  Věra Čáslavská (TCH) (4–2–0)
 Akinori Nakayama (JPN) (4–1–1)
1972người chiến thắngbảng tổng sắp Munich, Tây Đức195195195210600  Mark Spitz (USA) (7–0–0)  Mark Spitz (USA) (7–0–0)
1976người chiến thắngbảng tổng sắp Montréal, Québec, Canada198198199216613  Nikolai Andrianov (URS) (4–2–1)  Nikolai Andrianov (URS) (4–2–1)
 Kornelia Ender (GDR) (4–1–0)
 John Naber (USA) (4–1–0)
1980người chiến thắngbảng tổng sắp Moskva, Liên Xô203204204223631  Alexander Dityatin (URS) (3–4–1)  Alexander Dityatin (URS) (3–4–1)
 Caren Metschuck (GDR) (3–1–0)
 Barbara Krause (GDR) (3–0–0)
 Vladimir Parfenovich (URS) (3–0–0)
 Rica Reinisch (GDR) (3–0–0)
 Vladimir Salnikov (URS) (3–0–0)
1984người chiến thắngbảng tổng sắp Los Angeles, Hoa Kỳ221226219243688  Lý Ninh (CHN) (3–2–1)  Ecaterina Szabo (ROU) (4–1–0)
 Carl Lewis (USA) (4–0–0)
1988người chiến thắngbảng tổng sắp Seoul, Hàn Quốc237241234264739  Matt Biondi (USA) (5–1–1)  Kristin Otto (GDR) (6–0–0)
1992người chiến thắngbảng tổng sắp Barcelona, Tây Ban Nha257260257298815  Vitaly Scherbo (EUN) (6–0–0)  Vitaly Scherbo (EUN) (6–0–0)
1996người chiến thắngbảng tổng sắp Atlanta, Hoa Kỳ271271273298842  Alexei Nemov (RUS) (2–1–3)  Amy Van Dyken (USA) (4–0–0)
2000người chiến thắngbảng tổng sắp Sydney, Úc300300300327927  Alexei Nemov (RUS) (2–1–3)  Ian Thorpe (AUS) (3–2–0)
 Inge de Bruijn (NED) (3–1–0)
 Leontien Zijlaard-van Moorsel (NED) (3–1–0)
 Jenny Thompson (USA) (3–0–1)
 Lenny Krayzelburg (USA) (3–0–0)
2004người chiến thắngbảng tổng sắp Athens, Hy Lạp301301300326927  Michael Phelps (USA) (6–0–2)  Michael Phelps (USA) (6–0–2)
2008người chiến thắngbảng tổng sắp Bắc Kinh, Trung Quốc302302303353958  Michael Phelps (USA) (8–0–0)  Michael Phelps (USA) (8–0–0)
2012người chiến thắngbảng tổng sắp Luân Đôn, Vương quốc Anh302302304356962  Michael Phelps (USA) (4–2–0)  Michael Phelps (USA) (4–2–0)
 Missy Franklin (USA) (4–0–1)
2016người chiến thắngbảng tổng sắp Rio de Janeiro, Brazil306307307360974  Michael Phelps (USA) (5–1–0)  Michael Phelps (USA) (5–1–0)

^ B. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1900 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 95 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 85 nội dung.
^ C. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1904 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 91 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 94 nội dung.
^ D. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1920 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 154 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 156 nội dung.
^ Đ. Do việc thực thi luật kiểm dịch của Úc, 6 nội dung môn cưỡi ngựa đã được tổ chức ở Stockholm vài tháng trước khi đại hội năm 1956 diễn ra chính thức tại Melbourne.
^ E. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1956 của IOC đưa ra con số thống kê là 145 nội dung, tuy nhiên trên thực tế có 151 (145 nội dung ở Melbourne và 6 nội dung môn cưỡi ngựa ở Stockholm).

Thế vận hội Mùa đông

Thế vận hộiHuy chươngNước chủ nhàSố
nội dung trao huy chương
Huy chương được trao(Các) VĐV với nhiều huy chương nhất
(vàng–bạc–đồng)
(Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất
Tổng số
1924người chiến thắngbảng tổng sắp Chamonix, Pháp1616161749  Clas Thunberg (FIN) (3–1–1)
 Roald Larsen (NOR) (0–2–3)
 Clas Thunberg (FIN) (3–1–1)
 Thorleif Haug (NOR) (3–0–0)
1928người chiến thắngbảng tổng sắp St. Moritz, Thụy Sĩ1414121541  Bernt Evensen (NOR) (1–1–1)  Johan Grøttumsbraaten (NOR) (2–0–0)
 Clas Thunberg (FIN) (2–0–0)
1932người chiến thắngbảng tổng sắp Lake Placid, Hoa Kỳ1414141442  Irving Jaffee (USA) (2–0–0)
 Jack Shea (USA) (2–0–0)
 Veli Saarinen (FIN) (1–0–1)
 Alexander Hurd (CAN) (0–1–1)
 Willy Logan (CAN) (0–0–2)
 Irving Jaffee (USA) (2–0–0)
 Jack Shea (USA) (2–0–0)
1936người chiến thắngbảng tổng sắp Garmisch-Partenkirchen, Đức1717171751  Ivar Ballangrud (NOR) (3–1–0)  Ivar Ballangrud (NOR) (3–1–0)
1948người chiến thắngbảng tổng sắp St. Moritz, Thụy Sĩ2222242268  Henri Oreiller (FRA) (2–0–1)  Henri Oreiller (FRA) (2–0–1)
 Martin Lundström (SWE) (2–0–0)
1952người chiến thắngbảng tổng sắp Oslo, Na Uy2222222367  Hjalmar Andersen (NOR) (3–0–0)
 Annemarie Buchner (GER) (0–1–2)
 Hjalmar Andersen (NOR) (3–0–0)
1956người chiến thắngbảng tổng sắp Cortina d'Ampezzo, Ý2425232472  Sixten Jernberg (SWE) (1–2–1)  Toni Sailer (AUT) (3–0–0)
1960người chiến thắngbảng tổng sắp Squaw Valley, Hoa Kỳ2728262781  Veikko Hakulinen (FIN) (1–1–1)  Yevgeny Grishin (URS) (2–0–0)
 Lidiya Skoblikova (URS) (2–0–0)
1964người chiến thắngbảng tổng sắp Innsbruck, Áo34343831103  Lidiya Skoblikova (URS) (4–0–0)  Lidiya Skoblikova (URS) (4–0–0)
1968người chiến thắngbảng tổng sắp Grenoble, Pháp35353932106  Jean-Claude Killy (FRA) (3–0–0)
 Toini Gustafsson (SWE) (2–1–0)
 Eero Mäntyranta (FIN) (0–1–2)
 Jean-Claude Killy (FRA) (3–0–0)
1972người chiến thắngbảng tổng sắp Sapporo, Nhật Bản35363435105  Galina Kulakova (URS) (3–0–0)
 Ard Schenk (NED) (3–0–0)
 Vyacheslav Vedenin (URS) (2–0–1)
 Pål Tyldum (NOR) (1–2–0)
 Marjatta Kajosmaa (FIN) (0–2–1)
 Atje Keulen-Deelstra (NED) (0–1–2)
 Galina Kulakova (URS) (3–0–0)
 Ard Schenk (NED) (3–0–0)
1976người chiến thắngbảng tổng sắp Innsbruck, Áo37373737111  Tatyana Averina (URS) (2–0–2)  Rosi Mittermaier (FRG) (2–1–0)
 Raisa Smetanina (URS) (2–1–0)
 Tatyana Averina (URS) (2–0–2)
 Bernhard Germeshausen (GDR) (2–0–0)
 Nikolay Kruglov (URS) (2–0–0)
 Meinhard Nehmer (GDR) (2–0–0)
1980người chiến thắngbảng tổng sắp Lake Placid, Hoa Kỳ38383938115  Eric Heiden (USA) (5–0–0)  Eric Heiden (USA) (5–0–0)
1984người chiến thắngbảng tổng sắp Sarajevo, Nam Tư39393939117  Marja-Liisa Kirvesniemi (FIN) (3–0–1)
 Karin Enke (GDR) (2–2–0)
 Gunde Svan (SWE) (2–1–1)
 Marja-Liisa Kirvesniemi (FIN) (3–0–1)
1988người chiến thắngbảng tổng sắp Calgary, Alberta, Canada46464646138  Yvonne van Gennip (NED) (3–0–0)
 Matti Nykänen (FIN) (3–0–0)
 Tamara Tikhonova (URS) (2–1–0)
 Valeriy Medvedtsev (URS) (1–2–0)
 Marjo Matikainen (FIN) (1–0–2)
 Karin Enke (GDR) (0–2–1)
 Andrea Ehrig (GDR) (0–2–1)
 Vladimir Smirnov (URS) (0–2–1)
 Yvonne van Gennip (NED) (3–0–0)
 Matti Nykänen (FIN) (3–0–0)
1992người chiến thắngbảng tổng sắp Albertville, Pháp57575856171  Lyubov Yegorova (EUN) (3–2–0)
 Yelena Välbe (EUN) (1–0–4)
 Lyubov Yegorova (EUN) (3–2–0)
 Bjørn Dæhlie (NOR) (3–1–0)
 Vegard Ulvang (NOR) (3–1–0)
1994người chiến thắngbảng tổng sắp Lillehammer, Na Uy61616161183  Manuela Di Centa (ITA) (2–2–1)  Lyubov Yegorova (RUS) (3–1–0)
 Johann Olav Koss (NOR) (3–0–0)
1998người chiến thắngbảng tổng sắp Nagano, Nhật Bản68696868205  Larisa Lazutina (RUS) (3–1–1)  Larisa Lazutina (RUS) (3–1–1)
 Bjørn Dæhlie (NOR) (3–1–0)
2002người chiến thắngbảng tổng sắp Thành phố Salt Lake, Hoa Kỳ78807678234  Ole Einar Bjørndalen (NOR) (4–0–0)
 Janica Kostelić (CRO) (3–1–0)
 Ole Einar Bjørndalen (NOR) (4–0–0)
2006người chiến thắngbảng tổng sắp Torino, Ý84848484252  Cindy Klassen (CAN) (1–2–2)  Ahn Hyun-soo (KOR) (3–0–1)
 Michael Greis (GER) (3–0–0)
 Jin Sun-yu (KOR) (3–0–0)
2010người chiến thắngbảng tổng sắp Vancouver, British Columbia, Canada86868785258  Marit Bjørgen (NOR) (3–1–1)  Marit Bjørgen (NOR) (3–1–1)
 Vương Mông (CHN) (3–0–0)
2014người chiến thắngbảng tổng sắp Sochi, Nga98999799295  Ireen Wüst (NED) (2–3–0)  Viktor Ahn (RUS) (3–0–1)
 Marit Bjørgen (NOR) (3–0–0)
 Darya Domracheva (BLR) (3–0–0)

Các VĐV ít/nhiều tuổi nhất giành huy chương

Theo môn thi đấu

Danh hiệuĐộ tuổiTên VĐVChi tiếtGhi chú
Trượt tuyết tự do
VĐV trẻ nhất giành huy chương trượt tuyết tự do19 năm 321 ngàyJustine Dufour-Lapointe[1]
VĐV trẻ nhất giành huy chương vàng trượt tuyết tự do19 năm 321 ngàyJustine Dufour-Lapointe[1]
VĐV nữ trẻ nhất giành huy chương trượt tuyết tự do19 năm 321 ngàyJustine Dufour-Lapointe[1]
VĐV nữ trẻ nhất giành huy chương vàng trượt tuyết tự do19 năm 321 ngàyJustine Dufour-LapointeTại Thế vận hội Mùa đông 2014, Justine Dufour-Lapointe trở thành VĐV trẻ nhất giành huy chương vàng trượt tuyết tự do. Ở nội dung sườn dốc địa hình mấp mô (moguls) dành cho nữ, cô về ngay trước người chị thứ của mình, Chloé, người giành huy chương bạc; người chị cả của cô, Maxime, xếp hạng 12. Họ trở thành cặp chị em thứ ba về nhất và nhì trong một nội dung thi đấu của Thế vận hội Mùa đông. Đó cũng là lần thứ năm cả ba chị em tham dự cùng nội dung tại Thế vận hội Mùa đông.

[1][2]

Hai môn phối hợp
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương hai môn phối hợp40Ole Einar Bjørndalen[3]
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng hai môn phối hợp40Ole Einar Bjørndalen[3]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương hai môn phối hợp40Ole Einar Bjørndalen[3]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương vàng hai môn phối hợp40Ole Einar BjørndalenTại Thế vận hội Mùa đông 2014, Ole Einar Bjørndalen giành 2 vàng các nội dung 10 km nước rút và tiếp sức hỗn hợp, nâng tổng số huy chương Thế vận hội của anh lên con số 13, và trở thành VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương Olympic Mùa đông ở tuổi 40.[3]
Trượt băng nằm sấp
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng Trượt băng nằm sấp39Duff Gibson[4]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương vàng Trượt băng nằm sấp39Duff GibsonTại Thế vận hội Mùa đông 2006, Duff Gibson trở thành VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng Thế vận hội với tấm huy chương vàng môn trượt băng nằm sấp. Thành tích này sau đó đã bị phá vỡ.[4]
Trượt băng nằm ngửa
VĐV trẻ nhất giành huy chương vàng trượt băng nằm ngửa20Felix Loch[5]
VĐV nam trẻ nhất giành huy chương trượt băng nằm ngửa20Felix LochTại Thế vận hội Mùa đông 2010, anh trở thành VĐV trẻ nhất từng giành huy chương vàng môn trượt băng nằm ngửa.[5]
Đua xe đạp
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng đua xe đạp42Kristin ArmstrongTại Thế vận hội Mùa hè 2012, cô trở thành VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng đua xe đạp, khi chiến thắng nội dung đua đường trường tính giờ (nữ), bảo vệ thành công thành tích đã đạt được ở Bắc Kinh năm 2008. Tại Thế vận hội Mùa hè 2016, cô có tấm huy chương vàng thứ ba liên tiếp và đồng thời lập một kỷ lục mới.[6]
VĐV nữ lớn tuổi nhất giành huy chương vàng đua xe đạp42Kristin Armstrong[6]
Điền kinh
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương điền kinh48Terence Lloyd Johnson[7]
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng điền kinh42Pat McDonald[7]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương điền kinh48Terence Lloyd JohnsonTại Thế vận hội Mùa hè 1948, anh giành huy chương đồng đi bộ 50 km.[7]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương vàng điền kinh42Pat McDonaldTại Thế vận hội Mùa hè 1920, anh chiến thắng nội dung đẩy tạ 56 lbs (khoảng 25 kg).[7]
VĐV nữ lớn tuổi nhất giành huy chương điền kinh40Merlene OtteyTại Thế vận hội Mùa hè 2000, cô giành huy chương đồng chạy ngắn 100m (nữ).[7]
VĐV nữ lớn tuổi nhất giành huy chương vàng điền kinh39Ellina ZverevaTại Thế vận hội Mùa hè 2000, cô giành vàng môn ném đĩa.[7]
Bơi lội
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương bơi lội41Dara TorresTại Thế vận hội Mùa hè 2008, Torres giành bạc nội dung bơi tự do tiếp sức đồng đội 4x100m (nữ) với vai trò bơi lượt cuối.[8]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương bơi lội38William RobinsonRobinson giành bạc nội dung bơi ếch 200m (nam) tại Thế vận hội Mùa hè 1908.[8]
VĐV nữ lớn tuổi nhất giành huy chương bơi lội41Dara Torres[8]
Thuyền buồm
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương vàng thuyền buồm54Santiago LangeLange giành vàng thuyền Nacra 17 tại Thế vận hội Mùa hè 2016.[9]

Theo kỳ Thế vận hội

Xem thêm

  • Danh sách các giải thưởng
  • Danh sách vận động viên giành nhiều huy chương vàng Thế vận hội
  • Danh sách vận động viên giành nhiều huy chương vàng tại một kỳ Thế vận hội
  • Danh sách vận động viên giành nhiều huy chương vàng Thế vận hội ở một nội dung thi đấu
  • Danh sách vận động viên giành nhiều huy chương Thế vận hội
  • Danh sách vận động viên giành nhiều huy chương tại một kỳ Thế vận hội
  • Danh sách vận động viên giành nhiều huy chương Thế vận hội ở một nội dung thi đấu
  • Danh sách vận động viên có huy chương Thế vận hội Mùa hè và Mùa đông
  • Danh sách vận động viên tham gia nhiều kỳ Thế vận hội nhất
  • Danh sách vận động viên giành huy chương Thế vận hội Người khuyết tật
  • Danh sách những người giành huy chương ở các cuộc thi nghệ thuật của Thế vận hội

Tham khảo

Chung toàn bài
  • “Factsheet: Records and medals Games of the Olympiad” (PDF) (Thông cáo báo chí). International Olympic Committee. tháng 1 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  • “Factsheet: Records and medals at the Olympic Winter Games” (PDF) (Thông cáo báo chí). International Olympic Committee. tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2009.
  • “Results database”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2009.
  • “Olympic sports index”. sports-reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2009.
  • “Summer games index”. sports-reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2009.
  • “Winter games index”. sports-reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2009.
Các phần cụ thể

Liên kết ngoài