Giải vô địch bóng đá Đông Á

Giải bóng đá dành cho các đội tuyển quốc gia nam Đông Á

Cúp bóng đá Đông Á (tiếng Anh: EAFF E-1 Football Championship) là giải đấu bóng đá quốc tế dành cho các liên đoàn thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Á (EAFF). Trước khi EAFF thành lập vào năm 2002, Cúp Hoàng triều (Dynasty Cup) được tổ chức cho bốn đội tuyển quốc gia hàng đầu Đông Á. Hai giải đấu riêng biệt dành cho nam (từ năm 2003) và nữ (từ năm 2005) được tổ chức song song.

Giải vô địch bóng đá Đông Á
Thành lập2003; 21 năm trước (2003)
Khu vựcĐông Á (EAFF)
Số độiVòng loại: 10
Vòng chung kết: 6
Đội vô địch
hiện tại
 Nhật Bản (lần thứ 2)
Đội bóng
thành công nhất
 Hàn Quốc (5 lần)
Cúp bóng đá Đông Á 2022

Mùa giải gần nhất được tổ chức vào năm 2022 tại Nhật Bản.

Lịch sử

Cúp Hoàng Triều được xem là giải đấu tiền thân của Giải vô địch bóng đá Đông Á, được tổ chức 4 lần từ năm 1990 tới 1998. Mục đích của giải là cải thiện chất lượng bóng đá phía đông (bắc) của châu Á. Sau khi Liên đoàn bóng đá Đông Á ra đời cùng với thành công của bóng đá Hàn Quốc tại vòng chung kết World Cup trên sân nhà năm 2002, Giải vô địch bóng đá Đông Á vẫn dành cho các đội tuyển quốc gia khu vực, nhưng thế chỗ cho Cúp Hoàng Triều bằng tên gọi khác.

Trung Quốc, Hàn QuốcNhật Bản được đặc cách vào vòng chung kết, trong khi các đội tuyển khác, bao gồm Trung Hoa Đài Bắc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Quần đảo Bắc Mariana, Guam, Hồng Kông, Mông Cổ, và Ma Cao, phải tham gia vòng loại. Úc được mời tham dự giải đấu năm 2013.[1]

Thành tích

ĐộiVô địchÁ quânHạng baHạng tư
 Hàn Quốc5 (2003, 2008, 2015, 2017, 2019)2 (2010, 2022)1 (2013)1 (2005)
 Nhật Bản2 (2013, 2022)4 (2003, 2005, 2008, 2017, 2019)1 (2010)1 (2015)
 Trung Quốc2 (2005, 2010)2 (2013, 2015)4 (2003, 2008, 2017, 2019, 2022)
 CHDCND Triều Tiên2 (2005, 2015)2 (2008, 2017)
 Hồng Kông4 (2003, 2010, 2019, 2022)
 Úc1 (2013)

Giải đấu

NămChủ nhàVô địchÁ quânHạng baHạng tư
Cúp vô địch bóng đá Đông Á EAFF
2003  Nhật Bản
Hàn Quốc

Nhật Bản

Trung Quốc

Hồng Kông
2005  Hàn Quốc
Trung Quốc

Nhật Bản

CHDCND Triều Tiên

Hàn Quốc
2008  Trung Quốc
Hàn Quốc

Nhật Bản

Trung Quốc

CHDCND Triều Tiên
2010  Nhật Bản
Trung Quốc

Hàn Quốc

Nhật Bản

Hồng Kông
Cúp bóng đá Đông Á EAFF
2013  Hàn Quốc
Nhật Bản

Trung Quốc

Hàn Quốc

Úc
2015  Trung Quốc
Hàn Quốc

Trung Quốc

CHDCND Triều Tiên

Nhật Bản
Cúp vô địch bóng đá Đông Á EAFF E-1
2017  Nhật Bản
Hàn Quốc

Nhật Bản

Trung Quốc

CHDCND Triều Tiên
2019  Hàn Quốc
Hàn Quốc

Nhật Bản

Trung Quốc

Hồng Kông
2022  Hàn Quốc
Nhật Bản

Hàn Quốc

Trung Quốc

Hồng Kông
2025  Hàn QuốcTBDTBDTBDTBD
2028  Trung QuốcTBDTBDTBDTBD
2030  Nhật BảnTBDTBDTBDTBD

Thống kê

Vòng chung kết (2003–2022)

HạngĐộiSố lầnSố trậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
1  Hàn Quốc927111033317+1643
2  Nhật Bản92711853525+1041
3  Trung Quốc9278883529+632
4  CHDCND Triều Tiên412255713–610
5  Úc1301257–21
6  Hồng Kông412009226–240

Vòng sơ loại (2003–2019)

HạngĐộiSố lầnSố trậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
1  CHDCND Triều Tiên7231940919+8261
2  Hồng Kông827174610420+8455
3  Đài Bắc Trung Hoa830124146855+1340
4  Guam835852238163–12529
5  Mông Cổ72584134561–1628
6  Ma Cao7217593743–626
7  Úc14310191+1810
8  Quần đảo Bắc Mariana61611141275–634

Cầu thủ xuất sắc nhất

NămCầu thủ
2003 Yoo Sang-chul
2005 Quý Minh Nghĩa
2008 Kim Nam-il
2010 Đỗ Uy
2013 Yamaguchi Hotaru
2015 Jang Hyun-soo
2017 Lee Jae-sung
2019 Hwang In-beom
2022 Soma Yuki

Vua phá lưới

NămCầu thủSố bàn thắng
2003 Kubo Tatsuhiko2
2005Không có giải thưởng
2008 Yeom Ki-hun
Park Chu-young
Yamase Koji
Jong Tae-se
2
2010 Khúc Ba
Lee Dong-gook
Lee Seung-yeoul
Tamada Keiji
2
2013 Kakitani Yoichiro3
2015 Muto Yuki2
2017 Kim Shin-wook3
2019 Ogawa Koki3
2022 Soma Yuki
Machino Shuto
3

HLV Xuất Sắc

NămĐộiHLV
2003  Hàn Quốc Humberto Coelho
2005  Trung Quốc Zhu Guanghu
2008  Hàn Quốc Huh Jung-moo
2010  Trung Quốc Gao Hongbo
2013  Nhật Bản Alberto Zaccheroni
2015  Hàn Quốc Uli Stielike
2017  Hàn Quốc Shin Tae-yong
2019  Hàn Quốc Paulo Bento
2022  Hàn Quốc Moriyasu Hajime

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài