Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 là giải đấu thứ 22 của FIFA U-20 World Cup, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế tổ chức 2 năm một lần với sự tham dự của các đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi của các liên đoàn thành viên FIFA. Giải đấu được tổ chức tại Ba Lan trong khoảng thời gian từ 23 tháng 5 đến 15 tháng 6 năm 2019. Đây là giải đấu của FIFA đầu tiên do Ba Lan đăng cai; trước đó quốc gia này đã tổ chức các sự kiện bóng đá quốc tế của UEFA trong quá khứ bao gồm Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 với Ukraina và Giải vô địch U21 châu Âu 2017 của UEFA.

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019
2019 FIFA U-20 World Cup Poland
Mistrzostwa Świata U-20 w Piłce Nożnej 2019
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàBa Lan
Thời gian23 tháng 5 – 15 tháng 6[1]
Số đội24 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu6 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Ukraina (lần thứ 1)
Á quân Hàn Quốc
Hạng ba Ecuador
Hạng tư Ý
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng153 (2,94 bàn/trận)
Số khán giả377.338 (7.257 khán giả/trận)
Vua phá lướiNa Uy Erling Håland
(9 bàn)[2]
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hàn Quốc Lee Kang-in[2]
Thủ môn
xuất sắc nhất
Ukraina Andriy Lunin[2]
Đội đoạt giải
phong cách
 Nhật Bản[2]
2017

Anh đã vô địch giải đấu trước đó ở Hàn Quốc, nhưng không thể bảo vệ danh hiệu của mình sau khi thua 3-0 trước Na Uy trong trận play-off cho vòng loại cuối cùng tại Giải vô địch U-19 châu Âu 2018 ở Phần Lan. Anh là nhà vô địch thứ sáu liên tiếp đã thất bại tại vòng loại World Cup U-20 tiếp theo.

Trận đấu khai mạc và trận chung kết diễn ra tại sân vận động WidzewaŁódź.

Lựa chọn nước chủ nhà

Quá trình đấu thầu để tổ chức FIFA U-20 World Cup 2019 và FIFA U-17 World Cup 2019 đã được FIFA công bố vào tháng 6 năm 2017. Một liên đoàn thành viên có thể đăng cai cả hai giải đấu, nhưng kết quả sẽ được trao cho các chủ nhà khác nhau

Các quốc gia đăng cai

Có hai quốc gia nộp hồ sơ chính thức để tổ chức giải đấu.

FIFA đã công bố Ba Lan là chủ nhà sau cuộc họp của Hội đồng FIFA vào ngày 16 tháng 3 năm 2018 tại Bogotá, Colombia. Ba Lan đã thắng Ấn Độ trong cuộc bầu chọn với tỷ số bầu chọn 9-5.

Các đội vượt qua vòng loại

Tổng cộng có 24 đội đủ điều kiện cho vòng chung kết. Ngoài Ba Lan, đội chủ nhà, 23 đội khác đủ điều kiện từ sáu giải đấu châu lục khác nhau. Việc phân bổ vị trí đã được Hội đồng FIFA phê duyệt vào ngày 10 tháng 6 năm 2018.[5]

Liên đoànGiải đấu loạiĐội bóngLần tham dựLần tham dự gần nhấtThành tích tốt nhất
AFC
(Châu Á)
Giải vô địch U-19 Châu Á 2018  Qatar42015Á quân (1981)
 Nhật Bản102017Á quân (1999)
 Hàn Quốc152017Hạng 4 (1983)
 Ả Rập Xê Út92017Vòng 1/16 (2011, 2017)
CAF
(Châu Phi)
Giải vô địch U-20 Châu Phi 2019  Sénégal32017Hạng 4 (2015)
 Nigeria122015Á quân (1989, 2005)
 Nam Phi42017Vòng 1/16 (2009)
 Mali72015Hạng 3 (1999, 2015)
CONCACAF
(Bắc, Trung Mỹ và vùng Caribe
Giải vô địch U-20 CONCACAF 2018  México162017Á quân (1977)
 Panama62015Vòng bảng (2003, 2005, 2007, 2011, 2015)
 Hoa Kỳ162017Hạng 4 (1989)
 Honduras82017Vòng bảng (1977, 1995, 1999, 2005, 2009, 2015, 2017)
CONMEBOL
(Nam Mỹ)
Giải vô địch U-20 Nam Mỹ 2019  Argentina162017Vô địch (1979, 1995, 1997, 2001, 2005, 2007)
 Uruguay152017Á quân (1997, 2013)
 Ecuador42017Vòng 1/16 (2001, 2011)
 Colombia102015Hạng 3 (2003)
OFC
(Oceania)
Giải vô địch U-19 Châu Đại dương 2018  New Zealand62017Vòng 1/16 (2015, 2017)
 Tahiti22009Group stage (2009)
UEFA
(Châu Âu)
Nước chủ nhà  Ba Lan52007Hạng 3 (1983)
Giải vô địch U-19 Châu Âu 2018  Ý72017Hạng 3 (2017)
 Bồ Đào Nha122017Vô địch (1989, 1991)
 Ukraina42015Vòng 1/16 (2001, 2005, 2015)
 Pháp72017Vô địch (2013)
 Na Uy31993Vòng bảng (1989, 1993)

Địa điểm thi đấu

Bielsko-Biała, Bydgoszcz, Gdynia, Łódź, LublinTychy là sáu thành phố tổ chức giải đấu. Lubin (đừng nhầm lẫn với Lublin) cuối cùng đã rút khỏi danh sách do những rắc rối về năng lực khách sạn và được thay thế bằng Bielsko-Biała.

Bielsko-BiałaBydgoszczGdynia
Sân vận động Miejski
(Sân vận động Bielsko-Biała)
Sân vận động Zdzisław Krzyszkowiak
(Sân vận động Bydgoszcz)
Sân vận động Miejski
(Sân vận động Gdynia)
Sức chứa: 15.076Sức chứa: 20.247Sức chứa: 15.139
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 (Ba Lan)
ŁódźLublinTychy
Sân vận động Widzewa
(Sân vận động Łódź)
Arena Lublin
(Sân vận động Lublin)
Sân vận động Miejski
(Sân vận động Tychy)
Sức chứa: 18.008Sức chứa: 15.500Sức chứa: 15.600

Bốc thăm

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2018, cùng ngày ra mắt biểu tượng chính thức.

Lễ bốc thăm cuối cùng được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2019, 17:30 CET (UTC + 1), tại Nhà thi đấu thể thao Gdynia ở Gdynia. 24 đội thuộc 4 nhóm hạt giống được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội. Đội chủ nhà Ba Lan được mặc nhiên vào nhóm hạt giống số 1, trong khi các đội còn lại được phân vào các nhóm khác dựa trên kết quả của họ trong 5 kỳ World Cup FIFA U-20 gần đây (các giải đấu gần đây được tính điểm cao hơn).

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4
  •  Ba Lan (Chủ nhà)
  •  Bồ Đào Nha
  •  Uruguay
  •  Pháp
  •  Hoa Kỳ
  •  México
  •  Mali
  •  Nigeria
  •  New Zealand
  •  Colombia
  •  Hàn Quốc
  •  Ý

Trọng tài

Tổng cộng có 21 bộ, mỗi bộ gồm 3 trọng tài (1 trọng tài và 2 trợ lý), 6 trọng tài hỗ trợ và 20 trợ lý trọng tài video đã được chỉ định cho giải đấu.[6]

Liên đoànTrọng tàiTrợ lýHỗ trợTrợ lý video
AFC Ahmed Al-Kaf Abu Bakar Al-Amri
Rashid Al-Ghaithi
Ilgiz Tantashev Ammar Al-Jeneibi
Khamis Al-Marri
Fu Ming
Muhammad Taqi Min Kiat Koh
Abdul Hannan
Adham Makhadmeh Ahmad Al-Roalle
Mohammad Al-Kalaf
CAF Mustapha Ghorbal Mahmoud Ahmed Kamel
Mokrane Gourari
Pacifique Ndabihawenimana Bakary Gassama
Gehad Grisha
Bamlak Tessema Weyesa
Maguette N'Diaye Elvis Noupue
Seydou Tiama
Jean-Jacques Ndala Ngambo Olivier Safari
Souleimane Amaldine
CONCACAF Ismail Elfath Kyle Atkins
Corey Parker
Ivan Barton Adonai Escobedo
Fernando Guerrero Pablo Hernández
José Martínez
Héctor Martínez Walter López
Helpys Feliz
CONMEBOL Raphael Claus Danilo Manis
Bruno Pires
Joel Alarcón Julio Bascuñán
Andrés Rojas
Wilton Sampaio
Jesús Valenzuela
Gery Vargas
Leodán González Richard Trinidad
Martín Soppi
Alexis Herrera Jorge Urrego
Tulio Moreno
Fernando Rapallini Diego Bonfá
Gabriel Chade
OFC Abdelkader Zitouni Folio Moeaki
Bernard Mutukera
David Yareboinen
UEFA Benoît Bastien Hicham Zakrani
Frédéric Haquette
Sandro Schärer Artur Soares Dias
Marco Guida
Alejandro Hernández Hernández
Alan Kelly
Juan Martínez Munuera
Benoît Millot
Paweł Raczkowski
Pol van Boekel
Jesús Gil Manzano Ángel Nevado Rodríguez
Diego Barbero Sevilla
Ivan Kružliak Tomaš Somoláni
Branislav Hancko
Davide Massa Filippo Meli
Fabiano Preti
Michael Oliver Simon Bennett
Stuart Burt
Daniel Siebert Jan Seidel
Rafael Foltyn
Slavko Vinčić Tomaž Klančnik
Andraž Kovačič

Đội hình tham dự

Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 01 tháng 1 năm 1999 và vào hoặc trước ngày 31 tháng 12 năm 2003 đủ điều kiện để tham gia giải đấu.

Mỗi đội phải chốt một đội hình sơ bộ gồm từ 22 đến 50 cầu thủ. Từ đội hình sơ bộ, đội phải chốt đội hình cuối cùng gồm 21 cầu thủ (ba trong số đó phải là thủ môn) theo thời hạn của FIFA. Cầu thủ trong đội hình cuối cùng có thể được thay thế bởi một cầu thủ từ đội hình sơ bộ do chấn thương nghiêm trọng hoặc bệnh tật, trước khi đội thi đấu trận đầu tiên.

Vòng bảng

Tất cả trận đấu diễn ra theo giờ địa phương CEST (UTC+2).[7]

Các tiêu chí

Thứ hạng của các đội trong vòng bảng được xác định như sau:

  1. Điểm đạt được trong tất cả các trận đấu bảng (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho trận hòa, không có điểm nào cho trận thua);
  2. Hiệu số bàn thắng-thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  3. Số lượng bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  4. Kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội;
  5. Hiệu số bàn thắng thua giữa các đội;
  6. Số bàn thắng ghi được trong trận đấu giữa các đội;
  7. Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (áp dụng một điểm trừ cho đội bóng trong một trận đấu):
    1. Thẻ vàng: −1 điểm;
    2. Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm;
    3. Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
    4. Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Sénégal321050+57Vòng đấu loại trực tiếp
2  Colombia320182+66
3  Ba Lan (H)311152+34
4  Tahiti3003014−140
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà


Tahiti  0–3  Sénégal
Chi tiết
  • Sagna  1'29'50'
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 4,661[8]
Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore)
Ba Lan  0–2  Colombia
Chi tiết
  • Angulo  23'
  • Sandoval  90+3'
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 17,463[9]
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algeria)

Sénégal  2–0  Colombia
Chi tiết
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 10,450[10]
Trọng tài: Michael Oliver (England)
Ba Lan  5–0  Tahiti
  • Bednarczyk  18'
  • Zylla  37'
  • Steczyk  39'61'
  • Benedyczak  74'
Chi tiết
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 15,894[11]
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Sénégal  0–0  Ba Lan
Chi tiết
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 15,829[12]
Trọng tài: Raphael Claus (Brazil)
Colombia  6–0  Tahiti
  • Sinisterra  8'37'
  • Hernández  38'42'70'
  • Caicedo  87'
Chi tiết
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 4,693[13]
Trọng tài: Daniel Siebert (Germany)

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ý321031+27Vòng 16
2  Nhật Bản312041+35
3  Ecuador31112204
4  México300316−50
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers


México  1–2  Ý
  • De la Rosa  37'
Chi tiết
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 7,893[14]
Trọng tài: Raphael Claus (Brazil)
Nhật Bản  1–1  Ecuador
  • Yamada  68'
Chi tiết
  • Tagawa  45' (l.n.)
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 3,018[15]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

México  0–3  Nhật Bản
Chi tiết
  • Miyashiro  21'77'
  • Tagawa  52'
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 4,930[16]
Trọng tài: Daniel Siebert (Germany)
Ecuador  0–1  Ý
Chi tiết
  • Pinamonti  15'
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 6,717[17]
Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan)

Ecuador  1–0  México
  • Plata  12'
Chi tiết
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 4,208[18]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Ý  0–0  Nhật Bản
Chi tiết
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 6,702[19]
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algeria)

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Uruguay330071+69 Vòng 16
2  New Zealand320172+56
3  Na Uy3102135+83
4  Honduras3003019−190
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Honduras  0–5  New Zealand
Chi tiết
  • Diego  8' (l.n.)
  • Waine  17'27'
  • Singh  51'
  • Conroy  90+1'
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 4,484[20]
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)
Uruguay  3–1  Na Uy
  • Núñez  21'
  • Ginella  29'
  • B. Rodríguez  87'
Chi tiết
  • Borchgrevink  47'
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 4,626[21]
Trọng tài: Ismail Elfath (United States)

Honduras  0–2  Uruguay
Chi tiết
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 6,173[22]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Spain)
Na Uy  0–2  New Zealand
Chi tiết
  • Stensness  71'
  • Kitolano  83' (l.n.)
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 2,165[23]
Trọng tài: Jean-Jacques Ndala Ngambo (DR Congo)

Na Uy  12–0  Honduras
  • Håland  7'20'36' (ph.đ.)43'50'67'77'88'90'
  • Østigård  30'
  • Hauge  46'
  • Markovic  82'
Chi tiết
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 5,646[24]
Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore)

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ukraina321042+27Vòng 16
2  Hoa Kỳ320142+26
3  Nigeria311153+24
4  Qatar300306−60
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Qatar  0–4  Nigeria
Chi tiết
  • Effiom  12'
  • Offia  24'
  • Dele-Bashiru  68'
  • Salawudeen  74'
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 3,010[25]
Trọng tài: Fernando Guerrero (Mexico)
Ukraina  2–1  Hoa Kỳ
  • Buletsa  26'
  • Popov  51'
Chi tiết
  • Servania  32'
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 4,310[26]
Trọng tài: Maguette N'Diaye (Senegal)

Qatar  0–2  Ukraina
Chi tiết
  • Popov  15'59'
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 3,513[27]
Trọng tài: Héctor Martínez (Honduras)
Hoa Kỳ  2–0  Nigeria
  • Soto  18'46'
Chi tiết
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 3,427[28]
Trọng tài: Benoît Bastien (France)

Hoa Kỳ  4–0  Qatar
  • Weah  1'15'56'76'
Chi tiết
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 3,651[29]
Trọng tài: Abdelkader Zitouni (Tahiti)

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Pháp330072+59Advance to Vòng đấu loại trực tiếp
2  Mali31117704
3  Panama311134−14
4  Ả Rập Xê Út300348−40
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: [[#Các tiêu chí


Panama  1–1  Mali
Chi tiết
  • Konté  39'
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 2,876[30]
Trọng tài: Davide Massa (Italy)
Pháp  2–0  Ả Rập Xê Út
  • Fofana  43'
  • Gouiri  75'
Chi tiết
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 6,100[31]
Trọng tài: Fernando Rapallini (Argentina)

Panama  0–2  Pháp
Chi tiết
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 5,656[32]
Trọng tài: Leodán González (Uruguay)
Ả Rập Xê Út  3–4  Mali
  • Al-Buraikan  9'
  • Al-Tambakti  20' (ph.đ.)
  • Al-Ghannam  63'
Chi tiết
  • S. Koïta  36'
  • Koné  54'
  • B. Traoré  70'
  • Camara  90'
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 1,707[33]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Ả Rập Xê Út  1–2  Panama
  • Al-Buraikan  53'
Chi tiết
  • McKenzie  7'
  • Valanta  78'
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 3,305[34]
Trọng tài: Jean-Jacques Ndala Ngambo (DR Congo)
Mali  2–3  Pháp
  • S. Koïta  14'
  • Diakite  90+5'
Chi tiết
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 5,445[35]
Trọng tài: Héctor Martínez (Honduras)

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Argentina320184+46Vòng đấu loại trực tiếp
2  Hàn Quốc320132+16
3  Bồ Đào Nha311123−14
4  Nam Phi301237−41
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng


Bồ Đào Nha  1–0  Hàn Quốc
Chi tiết
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 6,344[36]
Trọng tài: Abdelkader Zitouni (Tahiti)
Argentina  5–2  Nam Phi
  • Vera  4'
  • Barco  63' (ph.đ.)71'
  • Álvarez  78'
  • Gaich  90+2'
Chi tiết
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 8,351[37]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Bồ Đào Nha  0–2  Argentina
Chi tiết
  • Gaich  33'
  • Pérez  84'
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 11,874[38]
Trọng tài: Ismail Elfath (United States)
Nam Phi  0–1  Hàn Quốc
Chi tiết
  • Kim Hyun-woo  69'
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 2,698[39]
Trọng tài: Fernando Guerrero (Mexico)

Nam Phi  1–1  Bồ Đào Nha
Chi tiết
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 7,429[40]
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)
Hàn Quốc  2–1  Argentina
Chi tiết
  • Ferreira  88'
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 10,129[41]
Trọng tài: Benoît Bastien (France)

Xếp hạng các đội hạng ba

The four best third-placed teams from the six groups advanced to the knockout stage along with the six group winners and six runners-up.

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1A  Ba Lan311152+34Vòng đấu loại trực tiếp
2D  Nigeria311153+24
3B  Ecuador31112204
4E  Panama311134−14
5F  Bồ Đào Nha311123−14
6C  Na Uy3102135+83
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.

Vòng đấu loại trực tiếp

Trong giai đoạn loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút chính thức sẽ có thêm thời gian 2 hiệp phụ (mỗi hiệp 15 phút), trong đó mỗi đội được phép thay thế thêm cầu thủ lần thứ 4. Nếu vẫn hòa sau 2 hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định người chiến thắng.

Ở vòng 1/16, 4 đội xếp thứ ba của 4 bảng sẽ đấu với những đội đầu bảng A, B, C và D.

Kết quả sau vòng bảng, 4 đội xếp thứ ba của 4 bảng A, B, D, E (4 đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất) đủ điều kiện cho vòng 16, đấu lần lượt với các đội nhất bảng B, C, A, D:

Đội hạng 3 vượt qua vòng bảng1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
ABCD3C3D3A3B
ABCE3C3A3B3E
ABCF3C3A3B3F
ABDE3D3A3B3E
ABDF3D3A3B3F
ABEF3E3A3B3F
ACDE3C3D3A3E
ACDF3C3D3A3F
ACEF3C3A3F3E
ADEF3D3A3F3E
BCDE3C3D3B3E
BCDF3C3D3B3F
BCEF3E3C3B3F
BDEF3E3D3B3F
CDEF3C3D3F3E

Sơ đồ

 
1/16Tứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
2 June – Łódź
 
 
 Colombia (p)1 (5)
 
7 June – Łódź
 
 New Zealand1 (4)
 
 Colombia0
 
3 June – Tychy
 
 Ukraina1
 
 Ukraina4
 
11 June – Gdynia
 
 Panama1
 
 Ukraina1
 
2 June – Gdynia
 
 Ý0
 
 Ý1
 
7 June – Tychy
 
 Ba Lan0
 
 Ý4
 
4 June – Bielsko-Biała
 
 Mali2
 
 Argentina2 (4)
 
15 June – Łódź
 
 Mali (p)2 (5)
 
 Ukraina3
 
4 June – Bydgoszcz
 
 Hàn Quốc1
 
 Pháp2
 
8 June – Gdynia
 
 Hoa Kỳ3
 
 Hoa Kỳ1
 
3 June – Lublin
 
 Ecuador2
 
 Uruguay1
 
11 June – Lublin
 
 Ecuador3
 
 Ecuador0
 
4 June – Lublin
 
 Hàn Quốc1Tranh hạng 3
 
 Nhật Bản0
 
8 June – Bielsko-Biała14 June – Gdynia
 
 Hàn Quốc1
 
 Hàn Quốc (p)3 (3)  Ý0
 
3 June – Łódź
 
 Sénégal3 (2)  Ecuador (s.h.p.)1
 
 Sénégal2
 
 
 Nigeria1
 

Vòng 1/16

Ý  1–0  Ba Lan
Chi tiết
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 10,232[42]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Colombia  1–1 (s.h.p.)  New Zealand
  • Reyes  11'
Chi tiết
  • Just  35'
Loạt sút luân lưu
  • Vera
  • Carbonero
  • Perea
  • Sandoval
  • Angulo
  • Balanta
  • Cuesta
5–4
  • Singh
  • Bell
  • Mata
  • Stensness
  • McCowatt
  • Cacace
  • Conroy
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 9,283[43]
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Uruguay  1–3  Ecuador
Chi tiết
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 10,562[44]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Ukraina  4–1  Panama
  • Sikan  23'45+1'
  • Popov  41'
  • Buletsa  83'
Chi tiết
  • Walker  50'
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 7,219[45]
Trọng tài: Leodán González (Uruguay)

Sénégal  2–1  Nigeria
Chi tiết
  • Makanjuola  50'
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 6,854[46]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Nhật Bản  0–1  Hàn Quốc
Chi tiết
  • Oh Se-hun  84'
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 10,021[47]
Trọng tài: Maguette N'Diaye (Senegal)

Pháp  2–3  Hoa Kỳ
Chi tiết
  • Soto  25'74'
  • Rennicks  83'
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 8,469[48]
Trọng tài: Raphael Claus (Brazil)

Argentina  2–2 (s.h.p.)  Mali
  • Gaich  49'
  • Diaby  91' (l.n.)
Chi tiết
  • Diaby  67'
  • Konté  120+1'
Loạt sút luân lưu
  • Pérez
  • Chancalay
  • Gaich
  • Sosa
  • Vera
4–5
  • Dramé
  • B. Traoré
  • S. Koïta
  • Diaby
  • Sissoko
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 9,146[49]
Trọng tài: Fernando Guerrero (Mexico)

Tứ kết

Colombia  0–1  Ukraina
Chi tiết
  • Sikan  11'
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 8,443[50]
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algeria)

Ý  4–2  Mali
Chi tiết
  • S. Koïta  38'
  • Camara  79'
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 11,567[51]
Trọng tài: Ismail Elfath (Mỹ)

Hoa Kỳ  1–2  Ecuador
Chi tiết
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 6,389[52]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Hàn Quốc  3–3  Sénégal
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–2
  • Danfa
  • Mbow
  • Ciss
  • Dia N'Diaye
  • Diagné
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 10,627[53]
Trọng tài: Leodán González (Uruguay)

Bán kết

Ukraina  1–0  Ý
  • Buletsa  65'
Chi tiết
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 7,776[54]
Trọng tài: Raphael Claus (Brazil)

Ecuador  0–1  Hàn Quốc
Chi tiết
  • Choi Jun  39'
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 12,614[55]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Tranh Hạng Ba

Ý  0–1 (s.h.p.)  Ecuador
Chi tiết
  • Mina  104'
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 8,937[56]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Chung Kết

Ukraina  3–1  Hàn Quốc
  • Supriaha  34'53'
  • Tsitaishvili  89'
Chi tiết
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 16,344[57]
Trọng tài: Ismail Elfath (Mỹ)

Vô địch

 Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 

Ukraina
Lần thứ 1

Giải thưởng

Các giải thưởng sau đây được trao sau giải,[2] giải thưởng được tài trợ bởi Adidas, ngoại trừ giải phong cách:

Quả bóng vàngQuả bóng bạcQuả bóng đồng
Lee Kang-in Serhiy Buletsa Gonzalo Plata
Chiếc giày vàngChiếc giày bạcChiếc giày đồng
Erling Håland Danylo Sikan Amadou Sagna
9 bàn, 0 kiến tạo
270 phút thi đấu[58]
4 bàn, 0 kiến tạo
280 phút thi đấu[58]
4 bàn, 0 kiến tạo
334 phút thi đấu[58]
Găng tay vàng
Andriy Lunin
FIFA Fair Play
 Nhật Bản

Các cầu thủ ghi bàn

Erling Håland giành giải Chiếc giày vàng với 9 bàn thắng (cả 9 đều được ghi trong trận gặp U-20 Honduras).Đã có 153 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 2.94 bàn thắng mỗi trận đấu.

9 bàn thắng

4 bàn thắng

  • Andrea Pinamonti
  • Amadou Sagna
  • Danylo Sikan
  • Sebastian Soto

3 bàn thắng

  • Adolfo Gaich
  • Cucho Hernández
  • Amine Gouiri
  • Sékou Koïta
  • Ibrahima Niane
  • Serhiy Buletsa
  • Denys Popov
  • Phạm Xuân Tạo

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • Darwin Diego (trong trận gặp New Zealand)
  • Kyosuke Tagawa (trong trận gặp Ecuador)
  • Abdoulaye Diaby (trong trận gặp Argentina)
  • Ibrahima Koné (trong trận gặp Ý)
  • John Kitolano (trong trận gặp New Zealand)

Bảng xếp hạng giải đấu

Theo quy ước thống kê bóng đá, trận đấu phải giải quyết trong hiệp phụ được tính thắng và thua, trong khi đó trận đấu phải bước vào loạt sút luân lưu được tính là hòa.

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐKết quả chung cuộc
1  Ukraina7610134+919Vô địch
2  Hàn Quốc741298+113Á quân
3  Ecuador741285+313Hạng 3
4  Ý741285+313Hạng 4
5  Sénégal5320104+611Dừng chân ở tứ kết
6  Hoa Kỳ530286+29
7  Colombia521294+57
8  Mali51221113−25
9  Pháp430195+49Dừng chân ở vòng 1/16
10  Uruguay430184+49
11  New Zealand421183+57
12  Argentina4211106+47
13  Nhật Bản412142+25
14  Ba Lan411253+24
15  Nigeria411265+14
16  Panama411248−44
17  Bồ Đào Nha311123−14Dừng chân ở vòng bảng
18  Na Uy3102135+83
19  Nam Phi301227−51
20  Ả Rập Xê Út300348−40
21  México300316−50
22  Qatar300306−60
23  Tahiti3003014−140
24  Honduras3003019−190
Nguồn: FIFA

Tiếp thị

Biểu trưng

Biểu trưng chính thức của giải đấu được công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2018. Biểu trưng có hình hoa cúc, một bông hoa nở vào mùa xuân ở Ba Lan kết hợp với màu đỏ và trắng trên quốc kỳ của Ba Lan, tượng trưng cho những gương mặt mới sẽ xuất hiện để hình thành chiếc cúp của giải đấu.

Linh vật

Linh vật chính thức của giải đấu là Grzywek, được công vào ngày 23 tháng 2 năm 2019, một ngày trước lượt bốc thăm cuối cùng. Grzywek lấy cảm hứng từ một cái tên đặc biệt của bò rừng Ba Lan, xuất phát từ tiếng Ba Lan có nghĩa là từ mane - bộ lông dài làm nổi bật cho cổ của loài động vật nổi tiếng này - và cũng tượng trưng cho niềm tự hào của đất nước khi tổ chức cuộc thi FIFA đầu tiên.[59]

Các nhà tài trợ

Bản quyền phát sóng

Dưới đây là danh sách kênh truyền hình của giải đấu:[66]

^EUR - Vùng phủ sóng không bao gồm Andorra, Pháp, và Tây Ban Nha

Truyền hình và truyền hình internet

Quốc gia tham dự

}}
Quốc giaĐài truyền hình
Miễn phíTrả tiền
 Ba Lan (chủ nhà)TVP (Ba Lan)
SABC 3 Trực tiếp 40% số trậnSuperSport
 ArgentinaTelevisión PúblicaTyC Sports
 ColombiaCaracolDirecTV Sports
RCN
Televisa
 México
 EcuadorCanal Uno
 PhápCanal+[67]
 French PolynesiaTNTVSky Sport
 New Zealand
 HondurasTVC
 ÝRAISky Sport
 Nhật BảnFuji TVJ Sports
 MaliORTM[68]
beIN Sports
 Na UyNRK
 PanamaRPC-TV
TVN
TVMax
 Bồ Đào NhaRTP
 QatarAl Kass[69]
 SénégalRTS[70]
DirecTV Sports
 Hàn QuốcKBS
MBC
SBS
UA:PBC
 Hoa KỳFox (Tiếng Anh)
Telemundo (Tiếng Tây Ban Nha)
 UruguayTeledoceANTEL
Canal 4
Canal 10
VTV

Quốc gia không tham dự

Quốc giaĐài truyền hình
Miễn phíTrả tiền
 AlbaniaRTSH
 AndorraGolCanal+
Tây Ban Nha
 ArmeniaAPMTV
 ÚcSBS
 ÁoORF
 BelarusBelteleradio
 BỉVRT (Tiếng Đức)
RTBF (Tiếng Pháp)
 BoliviaUnitel
Red Uno
 BrasilGrupo Globo
Grupo Band
 BruneiAstro
 Malaysia
 BulgariaBNT
 CanadaCTVTSN
Vùng CaribeDirecTV Sports
Trung MỹTelevisa
 Trung QuốcCCTV
 Costa RicaTeletica
 CroatiaHRT
 CuraçaoDirect Media
 SípRIK
 Cộng hòa SécČT
 El SalvadorTCS
 EstoniaERR
 Châu ÂuEUREBU
 Phần LanYLE
 HungaryMTVA
 IcelandRÚV
SPN
 IndonesiaSuper Soccer TV[71]
 IrelandRTÉ
FreeSports[72]
 Anh
 IsraelKAN
 JamaicaTVJ
 LatviaLTV
 LiechtensteinSRG SSR
 Thụy Sĩ
 LitvaLRT
 MarocSNRT
 MaltaPBS
beIN Sports
 MontenegroRTCG
 MyanmarMRTV
 Hà LanNOS
 NicaraguaTelevicentro
Canal 10
 Bắc MacedoniaMRT
PacificSky Sport
 ParaguayTigo Sports[73]
 PeruLatina
 Puerto RicoTelemundo (Tiếng Tây Ban Nha)
Fox (Tiếng Anh)
 RomâniaTVR
 San MarinoRAISky Sport
  Thành Vatican
 SerbiaRTS
 SlovakiaRTVS
 SloveniaRTVSLO
SuperSport
 Thổ Nhĩ KỳTRT

Radio và radio internet

Quốc gia tham dự

Quốc giaĐài phát thanh
 Ba Lan (host)PR
 ColombiaCaracol Radio
RCN Radio
Blu Radio
Televisa
 México
 ÝRAI
 MaliORTM[68]
 Na UyNRK
 PanamaMedcom
 Bồ Đào NhaRTP
 SénégalRTS[70]
TyC
 Hàn QuốcKBS
MBC
SBS
 UkrainaUA:PBC
 Hoa KỳFox Sports Radio (Tiếng Anh)
Fútbol de Primera (Tiếng Tây Ban Nha)

Quốc gia không tham dự

Quốc giaĐài phát thanh
 AlbaniaRTSH
 ArmeniaHR
 ÚcSBS
 ÁoORF
 BelarusBelteleradio
 BỉVRT (Tiếng Đức)
RTBF (Tiếng Pháp)
 Luxembourg
 BrasilGrupo Globo
Grupo Band
 BulgariaBNR
 CanadaTSN
Vùng CaribeTyC
Televisa
 Costa RicaRepretel
 CroatiaHRT
 CuraçaoDirect Media
 SípRIK
 Cộng hòa SécČR
 EstoniaERR
 Châu ÂuEUREBU
 Phần LanYLE
 HungaryMTVA
 IcelandRÚV
 IrelandRTÉ
 IsraelKAN
 JamaicaRadio Jamaica
 LatviaLR
 LiechtensteinSRG SSR
 Thụy Sĩ
 LitvaLRT
 MaltaPBS
 MontenegroRTCG
 MyanmarMRTV
 Bắc MacedoniaMRT
 Puerto RicoFútbol de Primera
Fox Sports Radio
 RomâniaRadio Romania
 San MarinoRAI
  Thành Vatican
 SerbiaRTS
 SlovakiaRTVS
 SloveniaRTVSLO
 Thổ Nhĩ KỳTRT

Tham khảo

Liên kết ngoài