Hưng Thành (phường)
Hưng Thành là một phường thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam.
Hưng Thành | ||
---|---|---|
Phường | ||
Phường Hưng Thành | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đông Bắc Bộ | |
Tỉnh | Tuyên Quang | |
Thành phố | Tuyên Quang | |
Thành lập | 3/9/2008[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 21°48′8″B 105°12′22″Đ / 21,80222°B 105,20611°Đ | ||
Diện tích | 4,8 km²[2] | |
Dân số (2008) | ||
Tổng cộng | 6.289 người[2] | |
Mật độ | 1.310 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 02218[3] | |
Địa lý
Phường Hưng Thành có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Nông Tiến
- Phía đông nam giáp phường An Tường
- Phía đông bắc giáp phường Tân Quang
- Phía tây giáp xã Kim Phú
- Phía bắc giáp phường Ỷ La.
Phường Hưng Thành có diện tích 4,8 km², dân số năm 2008 là 6.289 người,[2] mật độ dân số đạt 1.310 người/km².
Quốc lộ 2 và Quốc lộ 37 giao nhau tại địa bàn phường Hưng Thành. Phường giáp với sông Lô ở một đoạn phía đông.
Hành chính
Phường Hưng Thành được chia thành 10 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.[4]
Lịch sử
Ngày 30 tháng 4 năm 1965, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 155-NV[5] về việc tách các xóm Phú Hưng, Tỉnh Húc, Bình An, Ngọc Kim, Tân Kiều, Tân Thành, Cây Đa, Đông Sơn A, Đông Sơn B và Tân Long của xã An Tường thuộc huyện Yên Sơn thành một xã mới lấy tên là Hưng Thành.
Ngày 26 tháng 7 năm 1968, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 119-CP[6] về việc chuyển xã Hưng Thành thuộc huyện Yên Sơn về thị xã Tuyên Quang quản lý.
Ngày 3 tháng 9 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định 99/2008/NĐ-CP[1] về việc thành lập phường Hưng Thành trên cơ sở toàn bộ xã Hưng Thành.
Phường Hưng Thành có 479,79 ha diện tích tự nhiên và 6.289 nhân khẩu.
Ngày 2 tháng 7 năm 2010, Chính phủ ban hành Nghị quyết 27/NQ-CP[7] về việc thành lập thành phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên Quang và phường Hưng Thành trực thuộc thành phố Tuyên Quang.
Ngày 19 tháng 3 năm 2019, HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành Nghị quyết 02/NQ-HĐND[4] về việc:
- Sáp nhập TDP 2 và TDP 3 vào TDP 1
- Sáp nhập TDP 21 và TDP 22 thành TDP 2
- Sáp nhập TDP 5 và TDP 6 vào TDP 4
- Sáp nhập TDP 7 và TDP 8 thành TDP 5
- Sáp nhập TDP 9 và TDP 10 thành TDP 6
- Sáp nhập TDP 11, TDP 12, TDP 13 thành TDP 7
- Sáp nhập TDP 14 và TDP 15 thành TDP 8
- Sáp nhập TDP 16, TDP 17 và TDP 18 thành TDP 9
- Đổi tên TDP 19thành TDP 3
- Đổi tên TDP 20thành TDP 10.