Hệ tam phân

Hệ tam phân (tiếng Anh: ternary numeral system) còn gọi là hệ cơ số 3 là một Hệ đếm. Mặc dù hệ tam phân thường được dùng để chỉ một hệ thống trong đó có ba chữ số là số không âm, đặc biệt là 0, 1 và 2, nó còn có tên là hệ thống ba số cân bằng, bao gồm các chữ số -1, 0 và +1, được sử dụng trong logic so sánh và các máy tính ba chiều.

So với các hệ đếm khác

Một bảng nhân của hệ tam phân
×12101112202122100
112101112202122100
22112022101110112121200
1010201001101202002102201000
111122110121202220100110121100
12121011202022211010102211111200
202011020022010101100112012102000
2121112210100110221120121120022100
2222121220101211111210200221012200
10010020010001100120020002100220010000

Cách biễu diễn số nguyên trong hệ tam phân không dài nhanh như trong nhị phân. Ví dụ, 365 hệ thập phân tương ứng với 101101101 hệ nhị phân (với chín chữ số) và đến hệ tam phân là 111112 (sáu chữ số).

Số từ 1 đến 27 trong bảng chuẩn 
Tam phân12101112202122100
Nhị phân1101110010111011110001001
Thập phân123456789
Tam phân101102110111112120121122200
Nhị phân101010111100110111101111100001000110010
Thập phân101112131415161718
Tam phân2012022102112122202212221000
Nhị phân100111010010101101101011111000110011101011011
Thập phân192021222324252627
Luỹ thừa của 3 trong hệ tam phân
Tam phân1101001 00010 000
Nhị phân11110011 1011101 0001
Thập phân1392781
Luỹ thừa3031323334
Tam phân100 0001 000 00010 000 000100 000 0001 000 000 000
Nhị phân1111 001110 1101 10011000 1000 10111 1001 1010 0001100 1100 1110 0011
Thập phân2437292 1876 56119 683
Luỹ thừa3536373839

Đối với số hữu tỉ, hệ tam phân cung cấp một cách thuận tiện hơn để đại diện cho 1/3 (trái ngược với biểu diễn cồng kềnh của nó một chuỗi vô hạn các chữ số 3 tuần hoàn trong phần thập phân); nhưng nó có một nhược điểm lớn là hệ tam phân không biễu diễn một số hữu hạn cho 1/2 và cho 1/4, 1/8,... vì 2 không phải là một số nguyên tố trong hệ tam phân như với hệ 2.

Các phân số trong tam phân
Phân số1/21/31/41/51/61/71/81/91/101/111/121/13
Tam phân0.10.10.020.01210.010.0102120.010.010.00220.002110.0020.002
Nhị phân0.10.010.010.00110.0010.0010.0010.0001110.000110.00010111010.00010.000100111011
Thập phân0.50.30.250.20.160.1428570.1250.10.10.090.0830.076923

Các chữ số trong tam phân trái ngược với nhị phân

Tương tự, đối với một số N(b, d) với cơ sở bd chữ số, tất cả đều là giá trj cực đại với b − 1, ta có thể viết:

N(b, d) = (b − 1) bd−1 + (b − 1) bd−2 +... + (b − 1) b1 + (b − 1) b0,
N(b, d) = (b − 1) (bd−1 + bd−2 +... + b1 với 1),
N(b, d) = (b − 1) M.
cử = bd + bd−1 +... + b2 + b1, và
M = −bd−1bd−2 − ... − b1 − 1, vì vậy
cửM = bd − 1, hoặc
M = (bd − 1)/(b − 1).

Sau đó

N(b, d) = (b − 1)M,
N(b, d) = (b − 1) (bd − 1)/(b − 1)
N(b, d) = bd − 1.

Đối với hệ tam phân, số gồm ba chữ số N(3, 3) = 33 − 1 = 26 = 2 × 32 + 2 × 31 + 2 × 30 = 18 + 6 + 2.

Hình thức ngắn gọn của: hệ 9 và hệ 27

Hệ 9 hoặc hệ 27 có thể được sử dụng thay hệ tam phân, tương tự như cách hệ bát phânhệ thập lục phân được sử dụng thay cho nhị phân.

Sử dụng

Tryte

Một số máy tính bậc ba như Setun đã xác định tryte là sáu trits [1] hoặc khoảng 9,5 bit (giữ nhiều thông tin hơn byte nhị phân trên thực tế).[2]

Tham khảo