Họ Lợn

một họ động vật móng guốc có nguồn gốc ở đại lục á-âu

Họ Lợn (Suidae) là một họ động vật có vú gồm các loài được gọi là lợn hay heo (tiếng Anh: Pig, Hog, Swine hoặc Boar) trong Bộ Guốc chẵn. Cùng với nhiều loài hóa thạch, hiện có 18 loài còn sinh tồn được công nhận, (hoặc 19 loài nếu tính riêng lợn nhà và lợn rừng), được phân loại vào từ 4 - 8 chi. Trong Họ này, chi Sus bao gồm lợn nhà (Sus Scrofa localus hoặc Sus localus), và nhiều loài lợn hoang từ châu Âu đến Thái Bình Dương. Các chi khác bao gồm lợn hươulợn bướu. Tất cả các loài lợn có nguồn gốc từ Cựu Thế giới, phân bố từ châu Á đến châu Âuchâu Phi.

Suidae
Thời điểm hóa thạch: Oligocene–Holocene
Lợn lông đỏ (Potamochoerus porcus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Phân bộ (subordo)Suina
Họ (familia)Suidae
Gray, 1821
Chi
Hơn 30 chi tuyệt chủng, 6 còn sinh tồn,
xem văn bản.

Hóa thạch Suidae cổ nhất có niên đại từ thế Oligocen ở châu Á, rồi các loài hậu duệ lan đến châu Âu vào thế Miocen.[1] Các loài hóa thạch thích ứng với nhiều chế độ ăn khác nhau, từ ăn thuần thực vật đến có lẽ cả ăn xác chết (Phân họ Tetraconodontinae).[2]

Phân loại

Sus barbatus
Sọ hóa thạch Chleuastochoerus

Mười bảy loài trong họ Lợn sau hiện được công nhận:[3]

Hình ảnhChiLoài còn sinh tồn
Sus
Porcula
Hylochoerus
Potamochoerus
Phacochoerus
Babyrousa

Chi tuyệt chủng

Danh sách chi tuyệt chủng chưa đầy đủ, đơn vị phân loại tuyệt chủng được đánh dấu dấu chữ thập "†"[2]:

  • Suidae
    • Phân họ †Cainochoerinae
      • Chi †Albanohyus
      • Chi †Cainochoerus
    • Phân họ †Hyotheriinae
      • Chi †Aureliachoerus
      • Chi †Chicochoerus
      • Chi †Chleuastochoerus
      • Chi †Hyotherium
      • Chi †Nguruwe (formerly placed in Kubanochoerinae)[4][5]
      • Chi †Xenohyus
    • Phân họ †Listriodontinae[4]
      • Tông †Kubanochoerini
        • Chi †Kubanochoerus (danh pháp đồng nghĩa của Libycochoerus, Megalochoerus)
      • Tông †Listriodontini
        • Chi †Eurolistriodon
        • Chi †Listriodon (danh pháp đồng nghĩa của Bunolistriodon)
      • Tông †Namachoerini
        • Chi †Lopholistriodon
        • Chi †Namachoerus
    • Subfamily Suinae
      • Tông Suini
        • Chi †Eumaiochoerus (Miocen)
        • Chi †Hippopotamodon (Miocen đến Pleistocen)
        • Chi †Korynochoerus (Miocen đến Pliocen)
        • Chi †Microstonyx (Miocen)
        • Chi Porcula
        • Chi Sus (Miocen đến nay)
      • Tông Potamochoerini
        • Chi †Celebochoerus (Pliocen đến Pleistocen)
        • Chi Hylochoerus (Pleistocen đến recent)
        • Chi †Kolpochoerus (Pliocen đến Pleistocen)
        • Chi Potamochoerus (Miocen đến nay)
        • Chi †Propotamochoerus (Miocen đến Pliocen)
      • Tông †Hippohyini
        • Chi †Hippohyus (Pliocen)
        • Chi †Sinohyus (Pliocen)
        • Chi †Sivahyus (Pliocen)
      • Tông Phacochoerini
        • Chi †Metridiochoerus (Pliocen đến Pleistocen)
        • Chi Phacochoerus (Pliocen đến nay)
        • Chi †Potamochoeroides (Pliocen, có lẽ cả Pleistocen)
        • Chi †Stylochoerus (Pleistocen)
      • Tông Babyrousini
    • Phân họ †Tetraconodontinae
      • Chi †Conohyus
      • Chi †Notochoerus
      • Chi †Nyanzachoerus
      • Chi †Parachleuastochoerus
      • Chi †Sivachoerus
      • Chi †Tetraconodon
    • Chưa rõ phân họ (incertae sedis)
      • Chi †Hemichoerus
      • Chi †Hyosus
      • Chi †Kenyasus (trước xếp vào Kubanochoerinae)[5]
      • Chi †Schizochoerus[5]
      • Chi †Sinapriculus[5]

Chú thích

Liên kết ngoài