Hội đồng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc

Hội đồng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc (tiếng Anh: United Nations Economic and Social Council, viết tắt ECOSOC) là một trong 5 cơ quan quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc chịu trách nhiệm phối hợp hoạt động của các ban về kinh tế - xã hội, bao gồm 14 ủy ban chuyên môn, ủy ban chức năng và 5 ủy ban khu vực trực thuộc Liên Hợp Quốc.

Hội đồng Kinh tế và Xã hội
Liên Hợp Quốc
Phòng họp của ECOSOC.
Trụ sở Liên Hợp Quốc, New York
Loại hìnhCơ quan chủ chốt
Tên gọi tắtECOSOC
Lãnh đạoMona Juul
 Na Uy
Hiện trạngĐang hoạt động
Thành lập1945
Trang webECOSOC website
Trực thuộcLiên Hợp Quốc

Hội đồng Kinh tế và Xã hội có 54 thành viên và tổ chức một cuộc họp lớn kéo dài 4 tuần vào tháng 7 hàng năm.[1]

Hội đồng còn đóng vai trò là một diễn đàn thảo luận các vấn đề kinh tế và xã hội quốc tế và đưa ra các kiến nghị chính sách tới các quốc gia thành viên và cho toàn hệ thống Liên Hợp Quốc.[2]

Các nước thành viên

Hội đồng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc có 54 quốc gia thành viên được Đại hội đồng bầu theo 3 năm một lần dựa theo tính đại diện của từng khu vực.

Châu Phi có 14 ghế, châu Á có 11 ghế, Đông Âu có 6, Mỹ-Latin và các quốc gia vùng Caribbe có 10, còn lại là 13 ghế cho Tây Âu và các khu vực khác.[1]

Các thành viên Hội đồng [3]
Nhiệm kỳChâu Phi (14)Châu Á (11)Đông Âu (6)Nam Mỹ
Caribbe (10)
Tây Âu và các
khu vực khác (13)
2016-18  Algérie
 Somalia
 Nam Phi
 Rwanda
 Nigeria
 Afghanistan
 Liban
 Iraq
 Việt Nam
 Moldova
 Cộng hòa Séc
 Chile
 Guyana
 Peru
 Ý
 Bỉ
 Thụy Sĩ
 Hoa Kỳ
2015-17  Burkina Faso
 Ghana
 Mauritanie
 Uganda
 Zimbabwe
 Ấn Độ
 Nhật Bản
 Pakistan
 Estonia  Argentina
 Brasil
 Honduras
 Trinidad và Tobago
 Áo
 Pháp
 Đức
 Hy Lạp
 Bồ Đào Nha
2014-16  Botswana
 Cộng hòa Congo
 CHDC Congo
 Togo
 Bangladesh
 Trung Quốc
 Hàn Quốc
 Kazakhstan
 Gruzia
 Nga
 Serbia
 Antigua và Barbuda
 Guatemala
 Panama
 Phần Lan
 Thụy Điển
 Thụy Sĩ
 Anh Quốc
2013-15  Tunisia
 Bénin
 Mauritius
 Nam Phi
 Sudan
 Kuwait
 Kyrgyzstan
   Nepal
 Turkmenistan
 Albania
 Croatia
 Bolivia
 Colombia
 Haiti
 Úc
 Hoa Kỳ
 Ý
 San Marino
2012  Comoros
 Zambia
 Rwanda
 Ghana
 Ai Cập
 Bangladesh
 Philippines
 Mông Cổ
 Iraq
 Ukraina
 Slovakia
 Argentina
 Bahamas
 Chile
 Hoa Kỳ
 Bỉ
 Canada
 Ý
2011  Bờ Biển Ngà
 Guiné-Bissau
 Mauritius
 Maroc
 Namibia
 Nhật Bản
 Ả Rập Xê Út
 Ấn Độ
 Estonia  Venezuela
 Guatemala
 Peru
 Saint Kitts và Nevis
 Pháp
 Đức
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Liechtenstein
 Malta
2010  Mozambique
 Niger
 Cộng hòa Congo
 Cameroon
 Pakistan
 Trung Quốc
 Hàn Quốc
 Malaysia
 Ba Lan
 Nga
 Moldova
 Saint Lucia
 Uruguay
 Brasil
 Na Uy
 Phần Lan
 Anh Quốc
 Úc

Các chủ tịch của Hội đồng

Năm đắc cửTên Chủ tịchQuốc giaGhi chú
1946Arcot Ramasamy Mudaliar  Ấn Độ
1946Andrija Stampar  Nam Tư
1947Arcot Ramasamy Mudaliar  Ấn Độ
1947Jan Papanek  Tiệp Khắc
1948Charles Habib Malik  Liban
1949James Thorn  New Zealand
1950 - 1951Hernan Santa Cruz  Chi Lê
1952Syed Amjad Ali  Pakistan
1953Raymond Scheyven  Bỉ
1954Juan I. Cooke  Argentina
1956Douglas Copland  Úc
1956Hans Engen  Na Uy
1957Mohammad Mir Khan  Pakistan
1958George F. Davidson  Canada
1959Daniel Cosio-Villegas  México
1960C. W. A. Schurmann  Hà Lan
1961Foss Shanahan  New Zealand
1962Jerzy Michalowski  Ba Lan
1963Alfonso Patino  Colombia
1964Ronald Walker  Úc
1965Akira Matsui  Nhật Bản
1966Tewfik Bouattoura  Algérie
1967Milan Klusak  Tiệp Khắc
1968Manuel Perez Guerrero  Venezuela
1969Raymond Scheyven  Bỉ
1970J. B. P. Maramis  Indonesia
1971Rachid Driss  Tunisia
1972Karoly Szarka  Hungary
1973Sergio Armando Frazao  Brazil
1974Aarno Karhilo  Phần Lan
1975Iqbal A. Akhund  Pakistan
1976Simeon Aké  Bờ Biển Ngà
1977Ladislav SmidTiệp Khắc
1978Donald O. Mills  Jamaica
1979Hugo Scheltema  Hà Lan
1980Andreas V. Mavrommatis  Síp
1981Paul John Firmino Lusaka  Zambia
1982Miljan Komatina  Nam Tư
1983Sergio Correa da Costa  Brazil
1984Karl Fischer  Áo
1985Tomohiko Kabayashi  Nhật Bản
1986Manuel dos Santos  Mozambique
1987Eugeniusz Noworyta  Ba Lan
1988Andres Aguilar  Venezuela
1989Kjeld Vilhelm Mortensen  Đan Mạch
1990Chinmaya Rajaninath Gharekhan  Ấn Độ
1992[a]Darko Silovic  Nam Tư
1992[b]Robert Mroziewicz  Ba Lan
1993Juan Somavia  Chi Lê
1994Richard William Butler  Úc
1995Ahmad Kamal  Pakistan
1996Jean-Marie Kacou Gervais Bờ Biển Ngà
1997Karel Kovanda  Cộng hòa Séc
1998Juan Somavia  Chi Lê
1999Paulo Fulci  Ý
2000Makarim Wibisono  Indonesia
2001Martin Belinga-Eboutou  Cameroon
2002Ivan Šimonović  Croatia
2003Gert Rosenthal  Guatemala
2004Marjatta Rasi  Phần Lan
2005Munir Akram  Pakistan
2006Ali Hachani  Tunisia
2007Dalius Čekuolis  Litva
2008Léo Mérorès  Haiti
2009Sylvie Lucas  Luxembourg
2010Hamidon Ali  Malaysia
2011Lazarous Kapambwe  Zambia
2012Miloš Koterec  Slovakia
2013Néstor Osorio Londoño  Colombia
2014Martin Sajdik  Áo
2015Oh Joon Hàn Quốc
2016Frederick Musiiwa Makamure Shava  Zimbabwe
2017Marie Chatardová  Cộng hòa Séc
2018Inga Rhonda King  Saint Vincent và Grenadines
2019Mona Juul  Na Uy

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài