Iwate

một trong 47 tỉnh của Nhật Bản

Iwate (岩手県 (Nham Thủ huyện) Iwate-ken?)tỉnh thuộc vùng Tōhoku, Nhật Bản. Thủ phủ của tỉnh là thành phố Morioka. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính của tỉnh là 1.210.534 người và mật độ dân số là 79 người/km2.[1] Tổng diện tích của tỉnh là 15.275,01 km2.

Tỉnh Iwate
岩手県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji岩手県
 • RōmajiIwate-ken
Sông Kitakami đoạn chảy qua thành phố Morioka, tỉnh Iwate, phía xa là núi Iwate.
Sông Kitakami đoạn chảy qua thành phố Morioka, tỉnh Iwate, phía xa là núi Iwate.
Cờ hiệu của tỉnh Iwate
Hiệu kỳ
Biểu hiệu của tỉnh Iwate
Biểu hiệu
Vị trí tỉnh Iwate trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Iwate trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Iwate trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Iwate
Tỉnh Iwate
Tọa độ: 39°42′12,6″B 141°9′9,8″Đ / 39,7°B 141,15°Đ / 39.70000; 141.15000
Quốc gia Nhật Bản
VùngTōhoku
ĐảoHonshu
Lập tỉnh8 tháng 1 năm 1872 (đổi tên)
Đặt tên theoHuyện Iwate sửa dữ liệu
Thủ phủMorioka
Phân chia hành chính10 huyện
33 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcTakuya Tasso
 • Phó Thống đốcChiba Shigeki
 • Văn phòng tỉnh10-1, phường Uchimaru, thành phố Morioka 020-8570
Điện thoại: (+81) 019-651-3111
Diện tích
 • Tổng cộng15,275,01 km2 (5,897,71 mi2)
 • Mặt nước0,1%
 • Rừng74,9%
Thứ hạng diện tích2
Dân số (1 tháng 10 năm 2020)
 • Tổng cộng1,210,534
 • Thứ hạng32
 • Mật độ79/km2 (210/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 4.647 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,716 triệu
 • Tăng trưởngTăng 2,5%
Múi giờJST (UTC+9)
Mã ISO 3166JP-03
Mã địa phương030007
Tỉnh lân cậnMiyagi, Akita, Aomori

Sơ đồ hành chính tỉnh Iwate

Thành phố /
Thị trấn / Làng

Trang webwww.pref.iwate.jp/,%20https://www.pref.iwate.jp/kyouikubunka/kokusai/1006971/,%20https://www.pref.iwate.jp/kyouikubunka/kokusai/1007293/
Biểu tượng
Bài ca"Iwate Kenmin no Uta" (岩手県民の歌?)
ChimTrĩ lục Nhật Bản (Phasianus versicolor)
Hồi Chum (Oncorhynchus keta)
HoaHông hoàng gia (Paulownia tomentosa)
CâyThông đỏ Nhật Bản (Pinus densiflora)

Địa lý

Bản đồ tỉnh Iwate

Iwate đối diện với biển Thái Bình Dương về phía Đông, giáp ranh với tỉnh Aomori ở phía Bắc, tỉnh Akita ở phía Tây và tỉnh Miyagi ở phía Nam. Iwate có núi ở phía Đông, Tây, Bắc, với lưu vực sông Kitakami chạy từ Bắc tới Nam qua trung tâm tỉnh, bao gồm cả thành phố thủ phủ. Bờ biển ở đây thô và nhỏ nằm giữa biển và các ngọn núi.

Lịch sử

Iwate trong lịch sử là một phần của tỉnh Mutsu. Nó chỉ thực sự trở thành một tỉnh riêng vào khoảng năm 800.

Trong thời kỳ Jōmon, đây là một vùng rất phong phú cho việc săn bắn và đánh bắt cá. Cũng có một vài sự định cư của người Emishi tại lưu vực Kitakami cho đến cuối thế kỉ thứ 8 khi mà chính quyền Nara quyết định xâm nhập sâu vào Iwate, với pháo đài Shiwa, tới phía Bắc của Morioka ngày nay, được xây dựng năm 803.

Hành chính

Thành phố

TênDiện tích (km2)Dân sốMật độ (người/km2)Bản đồ
RōmajiKanji
Hachimantai八幡平市862,325,.07629,08
Hanamaki花巻市908,3994.691104,24
Ichinoseki一関市1.256,42114.47691,11
Kamaishi釜石市440,3432.60974,05
Kitakami北上市437,5592.311210,97
Kuji久慈市623,534.41855,20
Miyako宮古市1.259,1551.15040,62
Morioka (thủ phủ)盛岡市886,47290.700327,93
Ninohe二戸市420,4226.34462,66
Ōfunato大船渡市322,5135.452109,93
Ōshū奥州市993,3114.620115,39
Rikuzentakata陸前高田市231,9419.06282,19
Takizawa滝沢市182,4655.325303,22
Tōno遠野市825,9726.11031,61

Làng và thị trấn

TênDiện tích (km2)Dân sốMật độ (người/km2)HuyệnLoại đô thịBản đồ
RōmajiKanji
Fudai普代村69,662.60737,42ShimoheiLàng
Hiraizumi平泉町63,397.408116,86NishiiwaiThị trấn
Hirono洋野町302,9215.39850,83Kunohe
Ichinohe一戸町300,0312.05340,17Ninohe
Iwaizumi岩泉町992,368.9879,06Shimohei
Iwate岩手町360,4613.11136,37Iwate
Kanegasaki金ケ崎町179,7615.58086,67Isawa
Karumai軽米町245,828.89536,19Kunohe
Kunohe九戸村134,025.65042,16KunoheLàng
Kuzumaki葛巻町434,995.63212,95IwateThị trấn
Nishiwaga西和賀町590.745,4689.26Waga District
Noda野田村80,84.20151,99KunoheLàng
Ōtsuchi大槌町200,4211.57257,74KamiheiThị trấn
Shiwa紫波町238,9833.090138,46Shiwa
Shizukuishi雫石町608,8216.26326,71Iwate
Sumita住田町334,845.31515,87Kesen
Tanohata田野畑村156,193.24420,77ShimoheiLàng
Yahaba矢巾町67,3227.227404,44ShiwaThị trấn
Yamada山田町262,8115.19557,82Shimohei

Tham khảo

Liên kết ngoài