Khí hậu nhiệt đới gió mùa

khí hậu tương ứng với nhóm Am

Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay còn gọi là khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu tương ứng với nhóm Am theo phân loại khí hậu Köppen. Giống như khí hậu xavan (khí hậu ẩm và khô nhiệt đới), khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên 18oC trong mỗi tháng và có mùa ẩm, khô đặc trưng, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.000 - 1.500 mm ở nhiệt đới gió mùa châu Á.[1]

Các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa trên thế giới

Tuy nhiên, không giống với khí hậu xavan, tháng khô nhất của khí hậu nhiệt đới gió mùa có lượng giáng thủy ít hơn 60 mm/tháng, nhưng lớn hơn (100-[tổng lượng giáng thủy{mm}/25]). Quan trọng hơn, khí hậu nhiệt đới gió mùa thường không có mùa khô đáng kể như khí hậu xavan. Cuối cùng, khí hậu nhiệt đới gió mùa gặp ít sự thay đổi về nhiệt độ trong năm hơn khí hậu xavan. Đối với khí hậu này, mùa khô nhất thường xảy ra vào đông chí (đầu mùa đông) đối với phía đó của đường xích đạo.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa được tìm thấy phổ biến ở Nam ÁTây Phi. Tuy nhiên, có những vùng của Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan, vùng Caribe, Bắc và Nam Mĩ có kiểu khí hậu này.

Nhân tố chính kiểm soát khí hậu nhiệt đới gió mùa là hướng gió mùa. Gió mùa là một loại gió đổi hướng theo mùa. Ở châu Á, vào mùa hè (mùa mặt trời cao), có một luồng không khí vào bờ. Vào mùa đông (mùa mặt trời thấp),luồng không khí ra bờ (thổi từ lục địa ra)thường xuất hiện. Sự thay đổi về hướng là do sự khác biệt trong cách nước và đất nóng lên.

Những cách thay đổi áp suất mà ảnh hưởng đến sự phân bố theo mùa của lượng giáng thủy cũng xuất hiện ở châu Phi; mặc dù thông thường nó khác với sự hoạt động ở châu Á.

Phân bố

Khí hậu nhiệt đới gió mùa thường được tìm thấy nhiều nhất ở Nam và Trung Mỹ. Tuy nhiên, có những khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Châu Phi (đặc biệt là Tây và Trung Phi), Caribbean, Bắc Mỹ và Úc cũng có khí hậu này.

Yếu tố

Yếu tố kiểm soát chính đối với khí hậu nhiệt đới gió mùa là mối quan hệ của nó với gió mùa hoàn lưu. Gió mùa là một sự thay đổi theo mùa trong hướng gió. Ở châu Á, trong mùa hè (hoặc mùa nắng cao) có một luồng không khí trên bờ (không khí di chuyển từ đại dương về đất liền). Vào mùa đông, mùa đông (hay mặt trời thấp), một luồng không khí ngoài khơi (không khí di chuyển từ đất liền sang nước) là phổ biến. Sự thay đổi hướng là do sự khác biệt trong cách nhiệt nước và đất.

Thay đổi mô hình áp lực ảnh hưởng đến tính thời vụ của mưa cũng xảy ra ở Châu Phi mặc dù nó thường khác với cách thức hoạt động ở Châu Á. Trong mùa nắng cao, vùng hội tụ liên vùng (ITCZ) gây ra mưa. Trong mùa nắng thấp, cao cận nhiệt đới tạo điều kiện khô ráo. Khí hậu gió mùa của châu Phi và châu Mỹ cho vấn đề đó, thường nằm dọc theo bờ biển thương mại.

Thành phố điển hình với khí hậu nhiệt đới gió mùa

Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa

  • Mưa tập trung theo mùa và gió mùa:

+ Mùa mưa: tháng 5 - 10; có gió mùa hạ mát, gây mưa.

+ Mùa khô: tháng 11 - 4 (năm sau); có gió mùa đông lạnh khô.

  • Nhiệt độ trung bình trên 20 °C.
  • Mưa trung bình trên 1500mm.
  • Thời tiết diễn biến thất thường: hạn hán, lũ lụt...
  • Nhịp điệu mùa ảnh hưởng sâu sắc đến cảnh vật thiên nhiên và đời sống con người.
  • Thảm thực vật đa dạng: rừng rậm, đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng rụng lá vào mùa khô, rừng ngập mặn...
  • Động vật trên cạn, dưới nước đều phong phú.
  • Là nơi trồng cây công nghiệp và lương thực.
  • Là nơi tập trung đông dân trên thế giới.(Nam Á)

Một số biểu đồ ví dụ

Chittagong
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
5
 
 
26
13
 
 
28
 
 
28
15
 
 
64
 
 
31
19
 
 
150
 
 
32
23
 
 
264
 
 
32
24
 
 
533
 
 
31
25
 
 
597
 
 
30
25
 
 
518
 
 
30
24
 
 
320
 
 
31
24
 
 
180
 
 
31
23
 
 
56
 
 
29
18
 
 
15
 
 
26
14
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: BBC [1]
Abidjan
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
41
 
 
31
23
 
 
53
 
 
32
24
 
 
99
 
 
32
24
 
 
125
 
 
32
24
 
 
361
 
 
31
24
 
 
495
 
 
29
23
 
 
213
 
 
28
23
 
 
53
 
 
28
22
 
 
71
 
 
28
23
 
 
168
 
 
29
23
 
 
201
 
 
31
23
 
 
79
 
 
31
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Macapá
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
300
 
 
30
23
 
 
347
 
 
29
23
 
 
407
 
 
29
23
 
 
384
 
 
30
24
 
 
352
 
 
30
24
 
 
220
 
 
30
23
 
 
185
 
 
31
23
 
 
98
 
 
32
23
 
 
43
 
 
32
23
 
 
36
 
 
33
24
 
 
58
 
 
32
24
 
 
143
 
 
31
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [3] [4]
Conakry
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
1
 
 
32
19
 
 
1
 
 
33
20
 
 
3
 
 
33
21
 
 
22
 
 
34
22
 
 
137
 
 
33
21
 
 
396
 
 
32
20
 
 
1130
 
 
30
20
 
 
1104
 
 
30
21
 
 
617
 
 
31
21
 
 
295
 
 
31
20
 
 
70
 
 
32
21
 
 
8
 
 
32
20
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Đà Nẵng
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
90
 
 
24
17
 
 
40
 
 
26
19
 
 
28
 
 
27
21
 
 
48
 
 
30
22
 
 
71
 
 
32
23
 
 
88
 
 
33
23
 
 
88
 
 
33
24
 
 
136
 
 
33
23
 
 
388
 
 
31
21
 
 
621
 
 
28
21
 
 
436
 
 
27
20
 
 
200
 
 
25
18
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [DanangWeather]

Chú thích