Kim Jong-kook (ca sĩ)

nam ca sĩ Hàn Quốc

Kim Jong-kook (Hangul: 김종국, sinh ngày 25 tháng 4 năm 1976) là một nam ca sĩ người Hàn Quốc. Anh bắt đầu sự nghiệp từ nhóm nhạc đôi Turbo rồi sau đó theo đuổi sự nghiệp solo. Anh là một trong số ít nghệ sĩ Hàn Quốc nhận được Daesang (Giải thưởng lớn) ở cả 3 đài truyền hình quốc gia đồng thời là nghệ sĩ duy nhất nhận được Daesang ở hai mảng âm nhạc cũng như truyền hình thực tế.

Kim Jong-kook
Thông tin nghệ sĩ
Sinh25 tháng 4, 1976 (48 tuổi)
Hapcheon, Hàn Quốc
Nguyên quán Hàn Quốc
Thể loạiK-pop, Ballad, Dance, Hip Hop
Nghề nghiệpCa sĩ
Năm hoạt động1995–nay
Hãng đĩaCJ E&M Music and Live 2001-2006,
Mnet Media 2007-2008
101 Entertainment 2010-2011
JK Entertainment 2011-2014
Urban Works ENT 2014 - 2015
Maroo Entertainment (công ty) 2014 - 2018
Hợp tác vớiTurbo, Mighty Mouth, SG Wannabe
WebsiteTrang chính thức
Kim Jong-kook
Hangul
김종국
Hanja
金鍾國
Hán-ViệtKim Chung Quốc

Tiểu sử

Kim Jong-kook bắt đầu gia nhập ngành công nghiệp giải trí Hàn Quốc với tư cách là thành viên nhóm nhạc Turbo, sau đó trở nên nổi tiếng rộng rãi nhờ thể loại nhạc hấp dẫn của chính họ. Vài năm sau khi nhóm nhạc này tan rã, Kim Jong Kook bắt đầu hát đơn năm 2001, tập trung chủ yếu vào dòng nhạc ballad. Dù luôn bị trêu chọc về chất giọng cao đặc biệt của mình nghe như "tiếng muỗi kêu" nhưng anh hiện đang sở hữu rất nhiều bản hit và luôn là khách mời thường xuyên trong các show truyền hình thực tế, trong đó đáng chú ý phải kể đến Running Man. Hơn nữa, thân hình của anh ấy luôn được đánh giá 'one of the best' trong giới K-pop, nhờ vào toàn bộ quá trình luyện tập cơ bắp.

Tới năm 2005, Kim Jong Kook đã trở thành một trong những nghệ sĩ Hàn nổi tiếng nhất và album thứ ba của anh bán được hơn 300.000 bản copies,[1] khiến album này trở thành album bán chạy nhất năm đó. Anh kết thúc năm với việc chiếm trọn 3 giải Daesang của 3 đài truyền hình lớn nhất cả nước, điều mà ngoài Kim Jong Kook ra mới chỉ từng có Jo Yong Phil thực hiện được vào thập niên 80s. Bài hát chính trong album này "Loveable"; đã từng đứng đầu rất nhiều bảng xếp hạng, trong đó có cả Pump It Up và Audition Online.

Tháng 1 năm 2006, Kim Jong-kook, Jeon Hye-bin và Im Tae-kyung đã đến tham dự Thúy Nga's Paris by Night 81 tại California.

Tháng 3 năm 2006, Kim Jong-kook tham gia nghĩa vụ quân sự khi đang ở đỉnh cao của sự nghiệp. Anh cũng cho ra mắt album thứ tư của mình, tuy nhiên không thể trực tiếp quảng bá cho album do đang phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Để không vi phạm luật, các video âm nhạc của anh sẽ được quay nhưng mặt anh sẽ không xuất hiện. Thêm đó, bạn gái tin đồn của anh Yoon Eun-hye đã được mời đóng trong một video. Dù không quảng bá trực tiếp, album thứ tư của anh đã bán được hơn 100.000 bản copies.[2]

Cuối tháng 4 năm 2008, các nguồn tin công bố rằng Kim Jong-kook sẽ kết thúc nghĩa vụ quân sự chính thức vào ngày 23 tháng 5 năm 2008. Vào ngày hôm đó anh đã nhận được sự chào đón nồng nhiệt của fan, anh trả lời phỏng vấn và nói rằng anh cảm thấy rất nhẹ nhõm.[3] Album thứ năm của anh ra mắt vào ngày 22 tháng 10 năm 2008 với cái tên "Here I am" (Tôi ở đây), trong đó các bài hát nổi bật là "Today More than Yesterday" (Hôm nay hơn hôm qua) và "Thank you" (Cảm ơn). Trước truyền thống không thể vực dậy khi quay lại sau nghĩa vụ quân sự của các ca sĩ trước, Kim Jong Kook đã chứng minh điều ngược lại với một sự trở lại thành công rực rỡ, ra mắt liên tiếp 1 album, 1 bài hát đơn Happy Virus (Vi rút hạnh phúc) và một bài nhạc trot Ddajo (Lấy cho tôi).

Anh cũng bắt đầu quay trở lai màn ảnh với việc trở thành thành viên chính thức của show truyền hình thực tế nổi tiếng Family Outing (gia đình dã ngoại), là một phần của SBS's Good Sunday, lấy lại sự nổi tiếng, đặc biệt với scandal Lee HyoriPark Ye Jin. Quảng cáo Hoolala của anh với Kim Sooro được ra mắt vào tháng 7 năm 2009. Anh cũng tham gia quảng cáo cho nhiều hãng thời trang. Album thứ 6 được ra mắt vào 27 tháng 1 năm 2010, bản giới thiệu cho album này được ra mắt kèm theo bài hát "Don't Be Good to Me" (Xin đừng tốt với tôi). Tuy nhiên bài hát chủ đề của album này lại là "This is the Person" (Chính là em). Video của bài hát "Don't be good to me" có sự xuất hiện của Park Ye Jin, người nổi tiếng với "Family Outing Scandal" giữa Kim Jong Kook, Lee Hyori và cô. Album thứ 6 này của anh có cái tên "Eleventh Story" (Cây chuyện thứ 11) gồm 3 MVs vì tính tới thời điểm này, anh đã cho ra mắt 6 albums. Hiện tại anh đang là thành viên chính thức của show truyền hình thực tế SBS's Running Man.

Ngày 27 tháng 8 năm 2010, Kim Jong Kook tiến hành phẫu thuật đĩa đệm tại bệnh viện Seoul’s Kwan Ahk Goo Chung Ryong Dong Kangnam Choice. Công ty quản lý của Kim Jong Kook, 101 Entertainment, phát biểu rằng "Kim Jong Kook hoạt động hàng ngày mà không biết rằng anh bị vỡ đĩa đệm ở lưng. Anh có từng thấy đau nhưng không nghĩ nhiều về nó. Hiện anh đang dùng thuốc giảm đau khi quay phim SBS Running Man".[4]

Sự nghiệp âm nhạc

Các Album Solo

NămChi tiếtDanh sách bài hát
2001Album 1 - Renaissance (Phục Hưng)
tracklisting
  1. Prologue
  2. Sad Story
  3. Angel
  4. 남자니까
  5. 행복하길
  6. 사랑했었다
  7. Disco
  8. 여인의 향기
  9. Love Story
  10. Thriller
  11. Night
  12. 1434
  13. One
  14. My Way
  15. 친구에게서 연인으로
2004Album 2 - Evolution (Cách mạng)
tracklisting
  1. 돌아와
  2. 용서해 기억해
  3. 니가 원한 이별
  4. Feeling
  5. 슬픔 바램
  6. 한 남자 (One Man)
  7. 중독
  8. 그래요...그래도...
  9. Broken Heart
  10. 하루만
  11. 태양 가득히
  12. Tonight
  13. 용서
  14. 그대가 잠든 사이
2005Album 3 - This Is Me (Đây là chính tôi)
tracklisting
  1. 제자리 걸음 (Walking In One Spot)
  2. 그녀의 남자에게 (To Her Man)
  3. 슬픈 축하
  4. 선물
  5. Happiness
  6. 사랑스러워 (Loveable)
  7. 지우개
  8. Dream
  9. 토요일 밤
  10. 별, 바람, 햇살 그리고 사랑 (Star, Wind, Sunlight and Love)
  11. One Night
  12. 바보 같은 나
  13. 친구에게
  14. 연습
  15. 여전히
2006Album 4 - Kim Jong Kook's Fourth Letter (Bức thư thứ tư)
tracklisting
  1. 사랑한다는 말 (Saying 'I Love You')
  2. 너만 모르는 이야기 (The Story You Don't Know)
  3. 편지 (Letter)
  4. 한 사람 (One Person)
  5. 사랑이에요 (It's Love)
  6. 고백 (Confession)
  7. 사랑이 아파도 (Though Love Hurts)
  8. 사랑지기 (Failing Love)
  9. 그녀를 알아요 (I Know Her)
  10. 토박이 (Native)
  11. 첫사랑 (First Love)
  12. 사랑했나봐 (I Think I Loved)
  13. 이별도 고마워 (Thankful Even For The Separation)
  14. 꿈을 향해 (Toward A Dream)
2008Album 5 - Here I am (Tôi ở đây)
  • Ra mắt: 22/10/2008
  • Nhãn hiệu: Mnet Media
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. 고맙다 (Thank You)
  2. 그리운 날들 (Missing Those Days)
  3. 오래 오래 (feat. 마이키) (Long Long Time (feat. Mikey)
  4. 어제보다 오늘 더 (Today More Than Yesterday)
  5. Forever (feat. 마이티마우스) (Forever (feat. Mighty Mouth))
  6. 이보다 더 좋을 순 없다 (feat. 시진) (Can't Get Better Than This (feat. Shi Jin))
  7. 그 집앞(序曲) (In front of That House (Prologue))
  8. 그 집앞 (In front of That House)
  9. 사랑에 취해 (feat. 주석) (Poisoned In Love (feat. Joosuc))
  10. 이별의 정석 (Break-up Formula)
  11. 이제는 안녕 (Goodbye For Now)
  12. 사랑해 널 사랑해 (feat. 창따이) (I Love You I Love You (feat. Chang Dda Ee))
  13. 어떤 사람 어떤 사랑 (Some person, Some Love)
  14. 우리 둘이서 (You and Me Together)
2010Album 6 - Eleventh Story (Câu chuyện thứ 6)
  • Ra mắt: 27/01/2010
  • Nhán hiệu: 101 Entertainment
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. 이 사람이다 (This Is The Person)
  2. 기다립니다 (Waiting)
  3. 못 잊어 (Can't Forget)
  4. 잘해 주지 마요 (Don't Be Good To Me)
  5. GOOD BYE
  6. 내 마음이 사랑입니다 (My Heart Is Love)
  7. 잊을게 지울게 (I'll Forget, I'll Erase)
  8. 다 알면서 (I Know Everything (feat. Soya))
  9. 구인 광고 (Classifieds (feat. Mighty Mouth))
  10. 떠나가지마 (Don't Leave Me)
  11. 행복병 (Happy Virus (feat. Mighty Mouth))
Kim Jong Kook Remake Album 'Song' (Album Làm Lại "Bài Hát"
  • Ra mắt: 09/09/2010
  • Nhãn hiệu: 101 Entertainment
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. 기억이란 사랑보다 (Memories More Than Love)
  2. 슬픈바다 (Sad Ocean)
  3. 개여울 (The Neck Of The Rapid Waters)
  4. 다시 내게로 돌아와 (feat.개리) (Come Back To Me Again (feat. Gary))
  5. 편지 (Letter)
  6. 사랑하기에 (Because I Love You)
  7. 당신도 울고 있네요 (You Are Crying Too)
  8. 가을편지 (Autumn Letter)
  9. 먼지가 되어 (Becoming Dust)
  10. 토요일은 밤이 좋아 (Saturday Night Fever)

Album Nhóm Turbo

NămChi tiếtDanh sách bài hát
1995280 km/h Speed (Tốc độ 280 km/h)
  • Ra mắt: 06/09/1995
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. Turbo's Theme
  2. 나 어릴적 꿈 (Do You Wanna Funk Intro 삽입)
  3. 소유할 수 없는 사랑
  4. 검은 고양이
  5. 초상화
  6. 죄와 벌
  7. 선택
  8. 잿빛하루
  9. 떠나가는 너
  10. 나의 일기
  11. 나 어릴적 꿈 (Acid House Mix)
  12. 나 어릴적 꿈 (Techno Mix)
  13. 검은 고양이 (X-Mas Mix)
  14. 두 아빠 (MBC-TV 홈드라마 주제곡)
  15. 나 어릴적 꿈 (Instrumental)
  16. 죄와 벌 (Instrumental)
1996New Sensation (Cảm xúc mới)
  • Ra mắt: 14/08/1996
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
  • Doanh số: 800.000+
tracklisting
  1. Prologue
  2. Love is...
  3. 노스트라다무스 (사랑의 예언)
  4. Twist King (Ventures-Wipeout 삽입)
  5. 어느 째즈바... (A Jazz Bar)
  6. 바람의 철학 (바라부는 날)
  7. 우리들의 천국
  8. 개구장이 (Techno Mix)
  9. 평화로운 세상
  10. 하늘만큼 땅만큼...
  11. 상처
  12. 변심
  13. 지난 겨울
  14. 생일 축하곡 (Acid House Mix)
  15. Love is... (Instrumental)
  16. 어느 째즈바... ((A Jazz Bar) Instrumental)
  17. Twist King (Instrumental)
X-Mas Dance Party Mix with Turbo
  • Ra mắt: 29/11/1996
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. X-Mas Dance Party (DJ Mega Mix)
  2. 고요한 밤, 거룩한 밤 (Gangsta’s Mix)
  3. Last Christmas (Pop Dance)
  4. 검은 고양이 (X-Mas Mix)
  5. Count Down & Happy New Year
  6. 스키장에서 (White Love)
  7. Old Rang Sign
  8. X-Mas Dance Party (Radio Version)
  9. Happy New Year (Acid House)
  10. 고요한 밤, 거룩한 밤 (Instrumetal)
  11. 스키장에서 (White Love (Instrumetal))
1997Turbo Summer Remix (Mùa hè Turbo)
  • Ra mắt: 24/06/1997
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. Prologue (In The Beach)
  2. Non-Stop Summer DJ Mega Mix
  3. 초상화
  4. Trot House (찬찬찬,얄미운사랑,남행열차)
  5. 어느째즈바 (Midnight Version)
  6. 죄와벌 (Acid House Version)
  7. 스키장에서 ((White Love) Enore Version)
  8. 어느째즈바 (Instrumental)
  9. 죄와벌 (Instrumental)
Born Again (Tái Sinh)
  • Ra mắt: 22/10/1997
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. Prologue
  2. 금지된 장난 (Forbidden Game)
  3. 회상 (December) (Recollection)
  4. Good-Bye Yesterday
  5. 어긋난 사랑 (Crossed Love)
  6. Always
  7. 오버센스 (Over Sense)
  8. 러브송 (Love Song)
  9. Only Seventeen
  10. 졸업 (Graduation)
  11. 추억 만들기 (Making Memories)
  12. 단념 (Abandonment)
  13. 나폴레옹 (Napo leon)
  14. 겨울 나그네 (Winter Stranger)
  15. 후회없는 사랑 (Unregretful Love)
  16. Happy Birthday To You
1998Perfect Love (Tình Yêu Hoàn Hảo)
  • Ra mắt: 17/10/1998
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. Prologue
  2. X (The Greatest Love)
  3. Western House
  4. -
  5. Endless Love
  6. Honeymoon
  7. -
  8. California
  9. Crazy Love
  10. -
  11. -
  12. Love Forever
  13. -
  14. White Love
  15. See You Again
1999Millennium Turbo Dance Megamix
  • Ra mắt: 15/07/1999
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. 허니문 (Techno Mix)
  2. Intro
  3. 회상
  4. Love is...
  5. 선택
  6. 바람의 철학
  7. 하늘만큼 땅만큼
  8. 잿빛하루
  9. 추억만들기
  10. 금지된 장난
  11. 우리들의 천국
  12. Good-Bye Yesterday
  13. 상처
  14. Only Seventeen
  15. 나 어릴적 꿈
  16. 후회없는 사랑
  17. 노스트라 다무스
  18. 오버센스
  19. Twist King
  20. Ending
2000E-Mail My Heart (Nhắn tin cho trái tim tôi)
  • Ra mắt: 27/01/2000
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
Tracklisting
  1. Prologue
  2. D.D.R.
  3. Cyber Lover
  4. Paradoxx
  5. Tonight
  6. -
  7. Secret
  8. Please
  9. Why?
  10. Knife
  11. Behind Story
  12. My Life
  13. Stay
  14. Easy Love
  15. -
  16. Memories
2001History (Lịch sử)
  • Ra mắt: 19/06/2001
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. Intro
  2. Love Is
  3. White Wedding
  4. 검은고양이
  5. 금지된 장난
  6. 선택
  7. 후회없는 사랑
  8. Rumors
  9. X (The Greatest Love)
  10. Paradoxx
  11. Mono Drama
  12. 노스트라다무스
  13. 나 어릴적 꿈
  14. 상처
  15. Cyber Lover
  16. 애인이 생겼어요
  17. Good-Bye Yesterday
  18. Twist King
2015Again (trở lại)
  • Ra mắt: 21/12/2015
  • Nhãn hiệu:
  • Tiếng: Hàn
tracklisting
  1. Intro- 0:46
  2. Again (다시) (ft.Yoo Jae-suk) - 3:31
  3. Hide and Seek (숨바꼭질) - 3:39
  4. 댄싱퀸 (Prod.by Joo Young-hoon) - 3:47
  5. 잘 지내(ft.Lena Park) - 4:10
  6. ...Is Love - 3:39
  7. "나비효과 - 3:17
  8. 하얀거리 (Prod.by Yoon Il-sang) - 4:35
  9. 어느 째즈바 2015 - 4:01
  10. 악몽- 3:44
  11. Skit - 1:38
  12. 가요 톱 10(ft.Lee Ha-neul, Jinu, Lee Sang-min) - 3:57
  13. 행복했음 좋겠다(ft.San E) - 3:12
  14. 우리(ft.K.Will, Jessi) - 3:24
  15. Sunshine (ft. Soya) - 3:54
  16. Happy Birthday To You (Bagagee Viphex13 Remix) - 1:25
  17. Again (Chinese ver.) (CD only) - 3:31
  18. Again (inst.) - 3:31
  19. Hide and Seek(inst.) - 3:39

Đĩa Đơn

Tiêu đềNămVị trí biểu đồ đỉnhBán hàngAlbum
KOR
Hàn Quốc
"Bởi vì tôi là đàn ông" (남자 니까)2001Renaissance (Phục Hưng)
"Chúc bạn hạnh phúc" (행복 하길)
"Cảm giác"2004Evolution (Cách mạng)
"Một người" (한 남자)
"Bế tắc" (제자리 걸음)2005This Is Me (Đây là chính tôi)
"Đáng yêu" (사랑 스러워)
"Tình yêu trắng 2005" (스키장 에서)

(feat. Mikey )

Đĩa đơn ngoài album
"Thư" (편지)2006Kim Jong Kook's Fourth Letter (Bức thư thứ tư)
"Say I Love You" (사랑한다 는 말)
"Only Wind Only Wind" (바람만 바람만)

(với SG Wannabe )

Đĩa đơn ngoài album
"Hôm nay hơn hôm qua" (어제 보다 오늘 더)2008Here I am (Tôi ở đây)
"Cảm ơn" (고맙다)
"Happy Virus" (행복 병)

(feat. Mighty Mouth )

2009
"Đưa nó cho tôi" (따줘)Đĩa đơn ngoài album
"Đây Là Người" (이 사람 이다)20107Câu chuyện thứ mười một
"Come Back To Me Again" (다시 내게 로 돌아와)

(feat. Gary )

31Bài hát
"I Love You Everyday" (매일 매일 사랑해)

(với Soya )

37Đĩa đơn không phải album
"All For U"

(với Mikey )

201137
  • KOR: 270.865
"Đàn ông đều như vậy" (남자 가 다 그렇지 뭐)2012số 8
  • KOR: 587,696
Trang chủ Hành trình
"Reminisce" (회상)

(feat. Joosuc)

28
  • KOR: 127.823
Đĩa đơn ngoài album
"Raise your voice"

(với HahaGummy )

2019--Running Man Fan meeting: Project Running 9
"I Like It"

(với các thành viên Running Man)

--
"Forget Me Not" (지우고 아플 사랑 은 ..)Năm 2020--Đĩa đơn ngoài album
"Be My Lover" (바다 보러 갈래?)

(Với Ateez )

Năm 2021
Quan thoại
"Ghét Mà Hạnh Phúc Đến" (恨 幸福 來 過)2016--Đĩa đơn không phải album
"Nghe âm thanh của mưa" (聽見 下雨 的 聲音)--
"Không Cần Trả Lại Tình Yêu Của Tôi" (我 的 愛 不用 還)2017--
"-" biểu thị bản phát hành không có biểu đồ.

Sự nghiệp diễn xuất

Phim

NămTiêu đềVai diễnGhi chúTham khảo
2012Wonderful RadioTaxi hành kháchCameo
2015Hurry Up, BrotherBản thân anh ấy

Phim truyền hình

NămTiêu đềMạngVai diễnGhi chúTham khảo
2004Banjun DramaSBSBản thân anh ấyCameo (tập 17)
Câu chuyện truyền hình đặc biệtMBCCameo
2005Old Miss DiaryKBS2Cameo (tập 224)
2015Cô gái nhìn thấy mùi hươngSBSCameo (tập 1)
Hậu trường giải tríKBS2Kim Hong-soonVai trò hỗ trợ
2016The sound of your heartJo Jong-kook / Jo Jong-wookCameo (tập 17–18)

Chương trình truyền hình thực tế

NămTên chương trìnhKênh phát sóngVai tròGhi chúChú thích
2001–03Dream TeamKBSThành viên chính thức
2004–06X ManSBS
Happy SundayKBS
2005–06Real Situation Saturday Love LetterSBS
Shoot DoriKBS
2008–10Family OutingSBS
2010–nayRunning Man
2012–2016Escape Crisis No.1KBSHost
2014EverybodyJTBC
2015Ding Ge Long Dong QiangCCTVThành viên chính thức
2016Talents for SaleKBSHost
2017Let's go with MomTV ChosunThành viên chính thức
Dragon Club – Childish BromanceKBS2với Jang Hyuk, Cha Tae-hyun, Hong Kyung-min, Hong Kyung-in
2017–nayBig PictureNavervới Haha
I Can See Your VoiceMnetHostvới Yoo Se-yoon and Leeteuk
2018–nayMy Little Old BoySBSThành viên chính thức
2018The CallMnetCast member (1st line-up)Tập 1–2, 5
2019In SyncKBS2Hostvới Soyou
The Call S2Mnet
Kill BillMBC Every 1
2019–20RewindChannel ATeam Leader
Five Cranky BrothersJTBCCast member
2019Pink FestaMBC MusicMC
2020Fly Shoot Dori — New BeginningKBS2Tập 1– nay
The Voice of Korea (S3)MnetCoach
Red-Cheeked Ramyun LabMBCCast
Trot God is Here 2 - Last ChanceSBSSpecial MC
2021Crazy Recipe AdventureMBCThành viên chính thức
Ceremony ClubJTBC
Wild IdolMBCHost
Running Man Việt NamHTV7Khách mờiTập 10[5]

Hoạt động khác

Dẫn chương trình

NămTên chương trìnhMạngGhi chúTham khảo
20212020 APAN Music AwardsSeezn

Olleh TV

Dẫn cùng Jeon So-min[6]

Giải thưởng và đề cử

NămGiải thưởngHạng mục(Những) Người / Tác phẩm được đề cửKết quảTham khảo
2004KBS Music AwardsBonsang AwardĐoạt giải
SBS Music AwardsĐoạt giải
MBC Best 10 Music AwardsĐoạt giải
Giải thưởng âm nhạc Seoul (Seoul Music AwardsĐoạt giải
Golden Disk AwardsPopularity AwardĐoạt giải
2005MBC Music AwardsMost Popular Singer
"Lovable"
Đoạt giải
Best Artist: Daesang Award (Grand Prize)Đoạt giải[7]
KBS Music AwardsĐoạt giải
SBS Music AwardsĐoạt giải
KBS Entertainment AwardsBest Entertainer Award
Shootdori
Đoạt giải
SBS Visual Arts AwardPhotogenic AwardĐoạt giải
Golden Disk AwardsBonsang AwardĐoạt giải
Giải thưởng Âm nhạc Châu Á MnetBest Male Artist
"Standstill"
Đoạt giải[8]
Best Ballad PerformanceĐề cử
Korean Entertainer AwardsBallad AwardĐoạt giải
2006Golden Disk AwardsBonsang AwardĐoạt giải
Melon Music AwardsAlbum Of The Year
Volume 4 - Kim Jong Kook's Fourth Letter
Đoạt giải
20082008 Asian Model AwardsBBF Popular Singer AwardĐoạt giải
2009Giải thưởng âm nhạc Seoul (Seoul Music Awards

)

Bonsang AwardĐoạt giải
Giải thưởng Âm nhạc Châu Á MnetBest Ballad Performance
"Today More Than Yesterday"
Đề cử
2010Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 4 (4th SBS Entertainment Awards)Best TV Star Award
Running Man
Đoạt giải[9]
2011Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 5 (5th SBS Entertainment Awards)Excellence Award (Variety Category)Đoạt giải[10]
2013Yahoo! Asia Buzz Awards 2013Asia's Most Charismatic Korean HostĐoạt giải[11]
KBS Entertainment AwardsBest Entertainer Award
Escape Crisis No. 1
Đoạt giải[12]
Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 7 (7th SBS Entertainment Awards)Excellence Award (Male)
Running Man
Đoạt giải[13]
Viewers Choice Popularity AwardĐoạt giải[14]
2014Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 8 (8th SBS Entertainment Awards)High Excellence AwardĐoạt giải[15]
Sohu China Netizen Popularity AwardĐoạt giải
2015Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 9 (9th SBS Entertainment Awards)Đoạt giải
Korean Popular Culture and Arts AwardsPrime Minister's AwardĐoạt giải[16]
20162nd Annual KU Music Asian Music Awards (China)Asia's Most Focused Artist AwardĐoạt giải[17]
4th Annual DramaFever AwardsBest Bromance (with Lee Kwang-soo)
Running Man
Đoạt giải[18]
2017Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 11 (11th SBS Entertainment Awards)Giải thưởng Ngôi sao toàn cầu (với các thành viên Running Man)Đoạt giải[19][20]
2018Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 12 (12nd SBS Entertainment Awards)PD's AwardĐoạt giải[21][22]
Giải thưởng Cặp đôi đẹp nhất (với Hong Jin-young)Đoạt giải
2019Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 13 (13rd SBS Entertainment Awards)Top Excellence Award in Reality Category
Running ManMy Little Old Boy
Đoạt giải[23]
Giải thưởng lớn (Daesang)Đề cử[24]
2020Giải thưởng Giải trí SBS lần thứ 14 (14th SBS Entertainment Awards)Giải Nội dung Vàng (với các thành viên Running Man)
Running Man
Đoạt giải[25]
Giải thưởng lớn (Daesang)
Running Man

My Little Old Boy


Đoạt giải

Chú thích

Liên kết ngoài