Kinh tế Slovakia
Kinh tế Slovakia là một nền kinh tế cỡ vừa ở Trung Âu. Kinh tế Slovakia có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, tỉ lệ thất nghiệp đã giảm xuống. Năm 2006 theo thống kê chính thức, tăng trưởng GDP đạt 8,9%. Đến quý 3 năm, tăng trưởng GDP đạt 8.5%. [1] Lưu trữ 2007-12-16 tại Wayback Machine. Slovakia là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong số các nước thành viên của OECD và cao thứ ba trong EU (chỉ sau Estonia và Latvia).
Kinh tế Slovakia | |
---|---|
Một góc ngân hàng trung tâm Slovakia ở Bratislava | |
Tiền tệ | Euro (EUR) |
Năm tài chính | Tây lịch |
Tổ chức kinh tế | WTO, EU, OECD, NATO |
Số liệu thống kê | |
GDP | $90.263 tỉ (PPP,2016 est.) |
Xếp hạng GDP | 65th (PPP, 2016 est.) |
Tăng trưởng GDP | 2.4% (2014 est.)[1] |
GDP đầu người | $32,895 (PPP, 2017 est.) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 3.8%; công nghiệp: 36.4%; dịch vụ: 59.8% (2012 est.) |
Lạm phát (CPI) | 3.6% (CPI, 2012 est.) |
Tỷ lệ nghèo | 1.9% (2009)[2] |
Hệ số Gini | 26 (2005) |
Lực lượng lao động | 2.724 triệu (2012 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 3.5%; công nghiệp: 27.0%; dịch vụ: 69.4% (tháng 12 năm 2009) |
Thất nghiệp | 12.2% (2014 est.) |
Các ngành chính | kim loại và sản phẩm kim loại; thực phẩm và đồ uống; điện, khí đốt, coke, dầu, nhiên liệu hạt nhân; chất và sợi; máy móc; giấy và in; đất nung và gốm sứ; phương tiện vận tải; hàng dệt may; các thiết bị điện và quang học; sản phẩm cao su |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 37th[3] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | $77.82 tỉ (2012) |
Mặt hàng XK | Máy móc và thiết bị điện 35,9%, ô tô 21,0%, kim loại cơ bản 11,3%, hóa chất và khoáng sản 8,1%, chất dẻo 4,9% (2009) |
Đối tác XK | Đức 22.4% Cộng hòa Séc 14.6% Ba Lan 8.6% Hungary 7.8% Áo 7.1% Pháp 5.6% Ý 4.9% Anh Quốc 4.1% (2012 est.)[4] |
Nhập khẩu | $74.29 tỉ (2012 est.) |
Mặt hàng NK | máy móc và thiết bị vận tải 31%, các sản phẩm khoáng sản 13%, xe 12%, kim loại cơ bản 9%, hóa chất 8%, chất dẻo 6% (2009 est.) |
Đối tác NK | Đức 18.5% Cộng hòa Séc 17.9% Nga 9.9% Áo 7.7% Hungary 7.2% Ba Lan 6.0% Hàn Quốc 4.3% (2012 est.)[5] |
FDI | $53.09 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.) |
Tổng nợ nước ngoài | $72.94 tỉ (30 tháng 11 năm 2011 est.) |
Tài chính công | |
Nợ công | 48.6% của GDP (2012 est.) |
Thu | $31.39 tỉ (2012 est.) |
Chi | $35.85 tỉ (2012 est.) |
Viện trợ | $235 tỉ (2004) |
Dự trữ ngoại hối | US$2.676 tỉ (31 tháng 12 năm 2012) |
Slovakia là thành viên của nhiều tổ chức quan trọng như Liên minh châu Âu, OECD, WTO. Thủ đô Bratislava là trung tâm tài chính lớn nhất của Slovakia.
Chú thích
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng