Krasnoyarsk

Krasnoyarsk (tiếng Nga: Красноярск [krəsnɐjarsk]) là một thành phố và trung tâm hành chính của Vùng Krasnoyarsk, Nga, nằm trên sông Yenisey. Đây là thành phố lớn thứ ba ở Siberia, với dân số 948.500 (ước tính 2009). Krasnoyarsk là một ga đầu mối quan trọng của tuyến Đường sắt xuyên Siberi và một trong những trung tâm sản xuất nhôm lớn nhất của Nga. Đây cũng là nơi duy nhất có cùng múi giờ với Việt Nam ở ngoài vùng Đông Nam Á.

Krasnoyarsk
Красноярск
Cảnh Krasnoyarsk
Cảnh Krasnoyarsk

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Krasnoyarsk
Map
Krasnoyarsk trên bản đồ Nga
Krasnoyarsk
Krasnoyarsk
Vị trí của Krasnoyarsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKrasnoyarsk[1]
Thành lập19 tháng 8 năm 1628[1]
Chính quyền
 • Thành phầnHội đồng thành phố Krasnoyarsk[2]
 • Thị trưởng[1]Pyotr Pimashkov[3]
Diện tích[4]
 • Tổng cộng348 km2 (134 mi2)
Độ cao287 m (942 ft)
Dân số
 • Ước tính (2018)[5]1.090.811
 • Thủ phủ củaKrasnoyarsk Krai[6]
 • Okrug đô thịKrasnoyarsk Urban Okrug[1]
Múi giờ[7] (UTC+7)
Mã bưu chính[8]660000
Mã điện thoại+7 391[9]
Thành phố kết nghĩaCremona, Omsk, Trường Xuân, Đại Khánh, Dnipro, Cáp Nhĩ Tân, Hắc Hà, Irkutsk, Istarawshan, Kaliningrad, Kazan, Kyzyl, Mirninsky, Mogilev, Moskva, Norilsk, Novosibirsk, Oneonta, Tề Tề Cáp Nhĩ, Samarkand, Sankt-Peterburg, Sault Ste. Marie, Sayansk, Tomsk, Cheboksary, Ulaanbaatar, Unterschleißheim, Žilina, Rustavi sửa dữ liệu
Ngày lễChủ nhật thứ nhì của tháng 6[10]
Thành phố kết nghĩaCremona, Omsk, Trường Xuân, Đại Khánh, Dnipro, Cáp Nhĩ Tân, Hắc Hà, Irkutsk, Istarawshan, Kaliningrad, Kazan, Kyzyl, Mirninsky, Mogilev, Moskva, Norilsk, Novosibirsk, Oneonta, Tề Tề Cáp Nhĩ, Samarkand, Sankt-Peterburg, Sault Ste. Marie, Sayansk, Tomsk, Cheboksary, Ulaanbaatar, Unterschleißheim, Žilina, RustaviSửa đổi tại Wikidata
Mã OKTMO04701000001
Trang webwww.admkrsk.ru

Khí hậu

Krasnoyarsk có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb).

Dữ liệu khí hậu của Krasnoyarsk
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)6.08.518.531.434.034.836.435.131.324.513.68.636,4
Trung bình cao °C (°F)−11.4−8−0.27.817.122.424.821.814.46.4−3.4−9.46,9
Trung bình ngày, °C (°F)−15.5−12.8−5.72.010.415.918.715.78.92.0−7.2−13.41,6
Trung bình thấp, °C (°F)−19.2−16.9−10.1−2.64.710.313.410.84.8−1.6−10.6−17.1−2,8
Thấp kỉ lục, °C (°F)−52.8−41.6−38.7−25.7−11.2−3.63.3−1−9.6−25.1−42.3−47−52,8
Giáng thủy mm (inch)18
(0.71)
13
(0.51)
16
(0.63)
32
(1.26)
44
(1.73)
63
(2.48)
76
(2.99)
67
(2.64)
49
(1.93)
43
(1.69)
37
(1.46)
30
(1.18)
488
(19,21)
Độ ẩm73706458546472767571747369
Số ngày mưa TB0.30.42917191818191340.3120
Số ngày tuyết rơi TB2421171440.100.032142325144
Số giờ nắng trung bình hàng tháng6310017121625128028123716011158411.969
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[11]
Nguồn #2: NOAA[12]

Ghi chú

Liên kết