Lịch sử hành chính Hải Phòng

bài viết danh sách Wikimedia

Hải Phòng là một thành phố thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Phía bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía nam giáp tỉnh Thái Bình, phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, phía tây giáp tỉnh Hải Dương.

Sau năm 1962

Năm 1962, tỉnh Kiến An và thành phố Hải Phòng được hợp nhất thành một đơn vị hành chính lấy tên là thành phố Hải Phòng. Thành phố Hải Phòng có 13 đơn vị hành chính gồm 3 khu phố: Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền; 1 thị xã Kiến An và 9 huyện: An Dương, An Lão, Cát Bà, Cát Hải, Hải An, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo.[1]

Năm 1963, chia huyện Kiến Thụy thành hai đơn vị hành chính lấy tên là huyện Kiến Thụy và thị xã Đồ Sơn. Thị xã Đồ Sơn bao gồm khu vực Đồ Sơn và 2 xã Vạn Sơn, Ngọc Hải.[2]

Năm 1966, hợp nhất huyện Hải An và huyện An Dương thành một huyện lấy tên là huyện An Hải; chuyển xã Bàng La của huyện Kiến Thụy về thị xã Đồ Sơn quản lý.[3]

Năm 1969, hợp nhất huyện An Lão và huyện Kiến Thụy thành một huyện lấy tên là huyện An Thụy.

Năm 1977, hợp nhất huyện Cát Bà và huyện Cát Hải thành một huyện lấy tên là huyện Cát Hải.[4]

Năm 1979, thành lập và điều chỉnh địa giới một số xã, thị trấn thuộc các huyện An Hải[5] và Cát Hải[6]

  • Thành lập thị trấn Quán Toan (An Hải)
  • Giải thể xã Cao Minh (Cát Hải). Sáp nhập toàn bộ xã Cao Minh vào xã Hòa Quang và thị trấn Cát Bà.

Năm 1980, hợp nhất thị xã Đồ Sơn và 21 xã của huyện An Thụy thành huyện Đồ Sơn; hợp nhất thị xã Kiến An và 16 xã còn lại của huyện An Thụy thành huyện Kiến An.[7]

  • Thanh lập huyện Đồ Sơn trên cơ sở toàn bộ thị xã Đồ Sơn và một phần huyện An Thụy. Đổi tên tiểu khu Bàng La thành xã Bàng La. Thành lập thị trấn Đồ Sơn trên cơ sở nội thị thị xã Đồ Sơn. Huyện Đồ Sơn có 23 đơn vị hành chính, gồm 22 xã: Tú Sơn, Đại Hợp, Đoàn Xá, Hợp Đức, Hoà Nghĩa, anh Dũng, Minh Tân, Tân Phong, Đông Phương, Đại Đồng, Hưng Đạo, Đa Phúc, Ngũ Đoan, Đại Hà, Tân Trào, Thuỵ Hương, Kiến Quốc, Ngũ Phúc, Thanh sơn, Hữu Bằng, Thuận Thiên, Bàng La và thị trấn Đồ Sơn.
  • Thành lập huyện Kiến An trên cơ sở toàn bộ thị xã Kiến An và phần còn lại huyện An Thụy. Thành lập thị trấn Kiến An trên cơ sở nội thị thị xã Kiến An. Huyện Kiến An có 20 đơn vị hành chính gồm 19 xã: An Thái, An Thọ, Mỹ Đức, Chiến Thắng, Tân Viên, Tân Dân, Thái Sơn, Trường Sơn, Quốc Tuấn, An Thắng, An Tiến, Trường Thọ, Trường Thành, Bát Trang, Quang Hưng, Quang Trung, Đồng Hoà, Nam Hà, Bắc Hà và thị trấn Kiến An.

Năm 1981, đổi khu phố thành quận. Cùng năm, chia tách và điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc các huyện An Hải, Tiên Lãng và các quận Ngô Quyền, Hồng Bàng[8], Lê Chân[9]

  • Sáp nhập một phần xã Hùng Vương (An Hải) vào phường Sở Dầu (Hồng Bàng)
  • Sáp nhập một phần xã Đông Hải (An Hải) vào phường Vạn Mỹ (Ngô Quyền)
  • Giải thể xã Chấn Hưng (Tiên Lãng). Thành lập xã Bắc Hưng và xã Nam Hưng (Tiên Lang) trên cơ sở toàn bộ xã Chấn Hưng.
  • Thành lập phương Trần Nguyên Hãn (Lê Chân) trên cơ sở một phần phường An Dương và phường Lam Sơn (Lê Chân).

Năm 1983, thành lập một số xã thuộc huyện Thủy Nguyên.[10]

  • Thanh lập xã Gia Minh.
  • Thành lập xã Gia Đức.

Năm 1986, thành lập một số xã, thị trấn thuộc các huyện Thủy Nguyên, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng.[11]

  • Thành lập thị trấn Núi Đèo (Thủy Nguyên) trên cơ sở một phần xã Thủy Sơn và xã Thủy Đường. Thị trấn Núi Đèo có 97,12 ha và 5.373 người.
  • Thành lập thị trấn Minh Đức (Thủy Nguyên) trên cơ sở toàn bộ xã Minh Đức. Thị trấn Minh Đức có 1.354,63 ha và 12.032 người.
  • Thành lập thị trấn Vĩnh Bảo (Vĩnh Bảo) trên cơ sở một phần xã Tân Hưng và xã Nhân Hòa. Thị trấn Vĩnh Bảo có 251,8 ha và 5.400 người.
  • Thành lập xã Đông Hưng và Tây Hưng (Tiên Lãng). Xã Đông Hưng có 947 ha và 3.158 người. Xã Tây Hưng có 658 ha và 2.100 người.

Năm 1987, thành lập một số xã, phường, thị trấn thuộc các huyện An Hải, Đồ Sơn, Tiên Lãng,[12] và quận Ngô Quyền.[13]

  • Thành lập thị trấn An Dương (An Hải) trên cơ sở một phần xã Lê Lợi, xã Đồng Tâm, xã Đồng Thái và xã Nam Sơn. Thị trấn An Dương có 192,51 ha và 6.612 người.
  • Thành lập xã An Đồng trên cơ sở toàn bộ xã Đồng Tâm và xã Đồng Tiến. Xã An Đồng có 633 ha và 6.184 người.
  • Thành lập thị trấn Núi Đối (Đồ Sơn) trên cơ sở một phần xã Minh Tân và xã Thanh Sơn.
  • Thành lập thị trấn Tiên Lãng (Tiên Lãng) trên cơ sở toàn bộ xã Minh Đức. Thị trấn Tiên Lãng có 623 ha và 12.124 người.
  • Sáp nhập một phần huyện An Hải (toàn bộ xã Đằng Giang và xã Đông Khê) vào quận Ngô Quyền.
  • Thành lập phường Đằng Giang (Ngô Quyền) trên cơ sở toàn bộ xã Đằng Giang và một phần phường Lạch Tray. Phường Đằng Giang có 208 ha và 10.027 người
  • Thành lập phường Đông Khê (Ngô Quyền) trên cơ sở toàn bộ xã Đông Khê và một phần phường Lạch Tray. Phường Đông Khê có 185 ha và 6.342 người.

Năm 1988, thành lập một số xã, thị trấn thuộc các huyện Cát Hải và Đồ Sơn.[14]. Cùng năm, chia huyện Đồ Sơn thành thị xã Đồ Sơn và huyện Kiến Thụy; chia huyện Kiến An thành thị xã Kiến An và huyện An Lão.[15]

  • Thành lập thị trấn Cát Hải (Cát Hải) trên cơ sở toàn bộ xã Hòa Quang và xã Gia Lộc. Thị trấn Cát Hải có diện tích 294,32 ha và 7.286 người
  • Sáp nhập một phần xã Trân Châu (Cát Hải) sáp nhập vào thị trấn Cát Bà. Thị trấn Cát Bà có diện tích 1.870 ha và 7.998 người.
  • Thành lập xã Tân Thành và xã Hải Thành (Đồ Sơn). Xã Tân Thành có diện tích 1.124 ha và 1.307 người. Xã Hải Thành có 892,65 ha và 1.986 người.
  • Thành lập thị xã Đồ Sơn trên cơ sở thị trấn Đồ Sơn và xã Bàng La; đổi tên huyện Đồ Sơn thành huyện Kiến Thụy. Thị xã Đồ Sơn có diện tích 3.094 ha và 30.865 người, gồm 4 phường Ngọc Hải, Ngọc Xuyên, Vạn Hương, Vạn Sơn và xã Bàng La.
  • Thành lập thị xã Kiến An trên cơ sở thị trấn Kiến An và 3 xã Bắc Hòa, Đồng Hòa, Nam Hòa; đổi tên huyện Kiến An thành huyện An Lão. Thị xã Kiến An có diện tích 2650,56 ha và 68.061 người, gồm 6 phường Bắc Sơn, Cận Sơn, Lê Quốc Uy, Ngọc Sơn, Phù Liễn, Trần Thành Ngọ và 3 xã Bắc Hà, Đồng Hòa, Nam Hà.

Năm 1992, thành lập huyện đảo Bạch Long Vĩ trên cơ sở đảo Bạch Long Vĩ.[16]

Năm 1993, điều chỉnh và thành lập một số xã, thị trấn thuộc các huyện An Hải, An Lão, Tiên Lãng, thị xã Kiến An và quận Hồng Bàng.[17]

  • Sáp nhập một phần huyện An Hải (toàn bộ thị trấn Quán Toan và xã Hùng Vương) vào quận Hồng Bàng. Thành lập phường Hùng Vương (Hồng Bàng) trên cơ sở toàn bộ xã Hùng Vương. Thành lập phường Quán Toan (Hồng Bàng) trên cơ sở toàn bộ thị trấn Quán Toan.
  • Thành lập phường Quán Trữ (Kiến An) trên cơ sở toàn bộ phường Lê Quốc Uy và phường Cận Sơn.
  • Thành lập thị trấn An Lão (An Lão) trên cơ sở một phần các xã An Tiến, An Thắng và Quốc Tuấn.
  • Thành lập xã Tiên Hưng (Tiên Lãng)

Năm 1994, thành lập quận Kiến An.[18]

  • Thành lập quận Kiến An trên cơ sở toàn bộ thị xã Kiến An.
  • Thành lập các phường thuộc quận Kiến An:

- Thành lập phường Đồng Hòa trên cơ sở toàn bộ xã Đồng Hòa. Phường Đồng Hòa có diện tích 360,55 ha và 6.872 người.

- Thành lập phường Tràng Minh trên cơ sở một phần xã Bắc Hà và phường Phù Liễn. Phường Tràng Minh có diện tích 321,42 ha và 6.760 người.

- Thành lập phường Văn Đẩu trên cơ sở một phần xã Bắc Hà, xã Nam Hà và phường Phù Liễn. Phường Văn Đẩu có 330,29 ha và 10.062 người.

- Sáp nhập phần còn lại của xã Bắc Hà vào phường Phù Liễn. Phường Phù Liễn có 288.99 ha và 6.044 người.

- Thành lập phường Nam Sơn trên cơ sở phần còn lại của xã Nam Hà. Phường Nam Sơn có diện tích 336,91 ha và 8.141 người.

  • Quận Kiến An có diện tích 2669,85 ha và 73.297 người, gồm 9 phường.

Năm 2002, thành lập quận Hải An; điều chỉnh địa giới huyện An Hải và quận Lê Chân và đổi tên huyện An Hải thành huyện An Dương.[19]

  • Thành lập quận Hải An trên cơ sở một phần huyện An Hải (toàn bộ 5 xã Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải, Nam Hải, Tràng Cát) và phường Cát Bi (Ngô Quyền)
  • Thành lập các phường thuộc quận Hải An:

- Thành lập phường Đằng Lâm trên cơ sở toàn bộ xã Đằng Lâm. Phường Đằng Lâm có 462,28 ha diện tích tự nhiên và 10.653 nhân khẩu.

- Thành lập phường Đằng Hải trên cơ sở toàn bộ xã Đằng Hải. Phường Đằng Hải có 298,34 ha diện tích tự nhiên và 7.979 nhân khẩu.

- Thành lập phường Đông Hải trên cơ sở toan bộ xã Đông Hải. Phường Đông Hải có 5.401,90 ha diện tích tự nhiên và 16.392 nhân khẩu.

- Thành lập phường Nam Hải trên cơ sở toàn bộ xã Nam Hải. Phường Nam Hải có 551,60 ha diện tích tự nhiên và 7.533 nhân khẩu.

- Thành lập phường Tràng Cát trên cơ sở toàn bộ xã Tràng Cát. Phường Tràng Cát có 1.996,01 ha diện tích tự nhiên và 7.934 nhân khẩu.

  • Quận Hải An có 8.838,97 ha diện tích tự nhiên và 69.862 nhân khẩu; có 06 phường.
  • Sáp nhập một phần huyện An Hải (toan bộ xã Dư Hàng Kênh và Vĩnh Niệm) vào quận Lê Chân.
  • Thành lập các phường thuộc quận Lê Chân:

- Thành lập phường Dư Hàng Kênh trên cơ sở toàn bộ xã Dư Hàng Kênh. Phường Dư Hàng Kênh có 246,60 ha diện tích tự nhiên và 23.373 nhân khẩu.

- Thành lập phường Vĩnh Niệm trên co sở toàn bộ xã Vĩnh Niệm. Phường Vĩnh Niệm có 562,66 ha diện tích tự nhiên và 11.202 nhân khẩu.

  • Quận Lê Chân có 1.231,02 ha diện tích tự nhiên và 179.168 nhân khẩu; có 14 phường.
  • Đổi tên huyện An Hải thanh huyện An Dương. Huyện An Dương có 9.831,96 ha diện tích tự nhiên và 134.137 nhân khẩu; có 16 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 15 xã và 01 thị trấn.

Năm 2004, thành lập một số xã, phường thuộc quận Lê Chân và các huyện Thủy Nguyên, Kiến Thụy.[20]

  • Thành lập phường Nghĩa Xá (Lê Chân) trên cơ sở một phần phường Niệm Nghĩa. Phường Nghĩa Xá có 64 ha diện tích tự nhiên và 13.779 nhân khẩu.
  • Sáp nhập toàn bộ phường Mê Linh vào phường An Biên (Lê Chân). Phường An Biên có 29 ha diện tích tự nhiên và 12.361 nhân khẩu.
  • Thành lập xã Lưu Kỳ (Thủy Nguyên) trên cơ sở một phần xã Lưu Kiếm. Xã Lưu Kỳ có 417,03 ha diện tích tự nhiên và 2.528 nhân khẩu.
  • Thành lập xã Du Lễ (Kiến Thụy) trên cơ sở một phần xã Kiến Quốc. Xã Du Lễ có 301,61 ha diện tích tự nhiên và 4.649 nhân khẩu.

Năm 2007, thành lập một số thị trấn, phường thuộc các quận Hải An, Lê Chân, Kiến An và huyện An Lão[21]. Cùng năm, thành lập quận Dương KinhĐồ Sơn[22].

  • Giải thể phường Đông Hải (Hải An). Thành lập phường Đông Hải 1 và Đông Hải 2 (Hải An) trên cơ sở toàn bộ phường Đông Hải. Phường Đông Hải 1 có 1.548 ha diện tích tự nhiên và 12.884 nhân khẩu. Phường Đông Hải 2 có 4.491,87 ha diện tích tự nhiên và 9.135 nhân khẩu.
  • Thành lập phường Thành Tô (Hải An) trên cơ sở một phần phường Đằng Lâm và phường Cát Bi. Phường Thành Tô có 322,57 ha diện tích tự nhiên và 10.352 nhân khẩu.
  • Thành lập phường Kênh Dương (Lê Chân) trên cơ sở một phần phường Dư Hàng Kênh. Phường Kênh Dương có 162,43 ha diện tích tự nhiên và 8.930 nhân khẩu.
  • Thành lập phường Lãm Hà (Kiến An) trên cơ sở một phần phường Quán Trữ. Phường Lãm Hà có 175,22 ha diện tích tự nhiên và 12.968 nhân khẩu.
  • Thành lập thị trấn Trường Sơn (An Lão) trên cơ sở toàn bộ xã Trường Sơn. Thị trấn Trường Sơn có 359,83 ha diện tích tự nhiên và 7.823 nhân khẩu.
  • Thành lập quận Dương Kinh trên cơ sở điều chỉnh của huyện Kiến Thụy (toàn bộ 6 xã Anh Dũng, Đa Phúc, Hưng Đạo, Hải Thành, Tân Thành, Hòa Nghĩa)
  • Thành lập các phường thuộc quận Dương Kinh

- Thành lập phường Anh Dũng trên cơ sở toàn bộ xã Anh Dũng. Phường Anh Dũng có 707,86 ha diện tích tự nhiên và 6.996 nhân khẩu.

- Thành lập phường Đa Phúc trên cơ sở toàn bộ xã Đa Phúc. Phường Đa Phúc có 595,64 ha diện tích tự nhiên và 9.666 nhân khẩu.

- Thành lập phường Hải Thành trên cơ sở toàn bộ xã Hải Thành. Phường Hải Thành có 532,69 ha diện tích tự nhiên và 5.659 nhân khẩu.

- Thành lập phường Hòa Nghĩa trên cơ sở toàn bộ xã Hòa Nghĩa. Phường Hòa Nghĩa có 1.114,26 ha diện tích tự nhiên và 12.245 nhân khẩu.

- Thành lập phường Hưng Đạo trên cơ sở toàn bộ xã Hưng Đạo. Phường Hưng Đạo có 627,05 ha diện tích tự nhiên và 10.265 nhân khẩu.

- Thành lập phường Tân Thành trên cơ sở toàn bộ xã Tân Thành. Phường Tân Thành có 1.007,37 ha diện tích tự nhiên và 5.220 nhân khẩu.

  • Quận Dương Kinh có 4.584,87 ha diện tích tự nhiên và 50.051 nhân khẩu, gồm 6 phuờng.
  • Thành lập quận Đồ Sơn trên cơ sở toan bộ thị xã Đồ Sơn và một phần huyện Kiến Thụy (toan bộ xã Hợp Đức).
  • Thành lập các phường thuộc quận Đồ Sơn:

- Thành lập phường Bàng La trên cơ sở toàn bộ xã Bàng La. Phường Bàng La có 966,73 ha diện tích tự nhiên và 8.765 nhân khẩu.

- Thành lập phường Minh Đức và phường Hợp Đức trên cơ sở toan bộ xã Hợp Đức. Phường Minh Đức có 523,80 ha diện tích tự nhiên và 7.763 nhân khẩu. Phường Hợp Đức có 571,60 ha diện tích tự nhiên và 8.093 nhân khẩu.

  • Quận Đồ Sơn có 4.237,29 ha diện tích tự nhiên và 51.417 nhân khẩu, gồm 7 phường.

Năm 2020, hợp nhất một số xã, phường thuộc các quận Đồ Sơn, Hồng Bàng, Ngô Quyền và huyện Tiên Lãng[23].

  • Sáp nhập toàn bộ phường Quang Trung (Hồng Bàng) vào phường Hoàng Văn Thụ. Phường Hoàng Văn Thụ có 0,45 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.655 người.
  • Sáp nhập toàn bộ phường Phạm Hồng Thái (Hồng Bàng) vào phường Phan Bội Châu. Phường Phan Bội Châu có 0,29 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.410 người.
  • Sau khi sắp xếp, quận Hồng Bàng có 09 phường.
  • Sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số phường Lương Khánh Thiện (Ngô Quyền) vào phường Cầu Đất. Phường Cầu Đất có 0,43 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.213 người. Sau khi sắp xếp, quận Ngô Quyền có 12 phường.
  • Thành lập phường Hải Sơn (Đồ Sơn) trên cơ sở toàn bộ phường Vạn Sơn và phường Ngọc Hải. Phường Hải Sơn có 5,73 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.571 người. Sau khi sắp xếp, quận Đồ Sơn có 6 phường.
  • Sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số xã Tiên Hưng (Tiên Lãng) vào xã Vinh Quang. Xã Vinh Quang có 30,36 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 14.049 người.
  • Sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số xã Tiên Tiến (Tiên Lãng) vào xã Quyết Tiến. Xã Quyết Tiến có 9,01 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.022 người.
  • Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Lãng có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.

Các đơn vị hành chính tại Hải Phòng[24]

Đơn vị hành chính cấp huyện

Danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện tại Hải Phòng
Mã hành chínhTênĐơn vị trực thuộcDiện tích

(km²)

Dân số

(người) 2022

Mật độ dân số

(người/km²) 2022

7 quận
303Quận Hồng Bàng09 phường14,42121.4698.424
304Quận Ngô Quyền12 phường11,33186.68316.477
305Quận Lê Chân15 phường11,90261.85422.005
306Quận Hải An08 phường104,89138.8691.324
307Quận Kiến An10 phường29,63113.0763.816
308Quận Đồ Sơn06 phường46,3254.1751.170
309Quận Dương Kinh06 phường46,7861.6451.318
Tổng các Quận66 phường265,27937.7713.535
8 huyện
311Huyện Thủy Nguyên2 thị trấn, 35 xã261,87382.1031.459
312Huyện An Dương1 thị trấn, 15 xã104,27217.1352.082
313Huyện An Lão2 thị trấn, 15 xã117,72164.8391.400
314Huyện Kiến Thụy1 thị trấn, 17 xã108,87160.2391.472
315Huyện Tiên Lãng1 thị trấn, 20 xã195,00185.619952
316Huyện Vĩnh Bảo1 thị trấn, 29 xã183,16224.8131.227
317Huyện Cát Hải2 thị trấn, 10 xã286,9837.142129
318Huyện Bạch Long Vỹ3,16619196
Tổng các Huyện10 thị trấn, 141 xã1.261,031.372.5091.088
Toàn thành phố66 phường, 10 thị trấn, 141 xã1.526,302.310.2801.514

Đơn vị hành chính cấp xã

Danh sách các đơn vị hành chính cấp xã tại Hải Phòng
TênDiện tích

(km²)

Dân số

(người) 2022

Mật độ dân số

(người/km²) 2022

TênDiện tích

(km²)

Dân số

(người) 2022

Mật độ dân số

(người/km²) 2022

Quận Hồng BàngHuyện An Dương
Phường Hạ Lý1,0815.19914.073Thị trấn An Dương2,0610.6605.175
Phường Hoàng Văn Thụ0,4513.32729.616Xã An Đồng6,9323.5813.403
Phường Hùng Vương4,3214.6673.395Xã An Hòa9,4115.0961.604
Phường Minh Khai0,627.76212.519Xã An Hồng8,3115.2521.835
Phường Phan Bội Châu0,299.96834.372Xã An Hưng5,5615.1692.728
Phường Quán Toan2,4411.5974.753Xã Bắc Sơn4,679.2891.989
Phường Sở Dầu3,3017.4145.277Xã Đại Bản11,5619.5801.694
Phường Thượng Lý1,5019.53913.026Xã Đặng Cương5,098.9071.750
Phường Trại Chuối0,4211.99628.562Xã Đồng Thái5,6015.0202.682
Quận Ngô QuyềnXã Hồng Phong9,5815.1801.585
Phường Cầu Đất0,4315.01634.921Xã Hồng Thái7,0915.1292.134
Phường Cầu Tre0,4518.31240.693Xã Lê Lợi5,517.1501.298
Phường Đằng Giang1,9022.02511.592Xã Lê Thiện7,0715.1622.145
Phường Đông Khê1,7319.03911.005Xã Nam Sơn4,1711.6132.785
Phường Đổng Quốc Bình0,2310.50245.661Xã Quốc Tuấn7,018.9081.271
Phường Gia Viên0,2611.40243.854Xã Tân Tiến4,6511.4392.460
Phường Lạc Viên0,3712.30933.268Huyện An Lão
Phường Lạch Tray0,6710.92416.304Thị trấn An Lão1,685.4993.273
Phường Lê Lợi0,2410.81245.050Thị trấn Trường Sơn4,059.5482.358
Phường Máy Chai2,4021.3408.892Xã An Thái5,8110.2051.756
Phường Máy Tơ1,5214.1439.305Xã An Thắng5,619.1391.629
Phường Vạn Mỹ1,1320.85918.459Xã An Thọ5,697.0861.245
Quận Lê ChânXã An Tiến6,649.8851.489
Phường An Biên0,3114.44546.597Xã Bát Trang12,1912.164998
Phường An Dương0,2113.17262.724Xã Chiến Thắng8,837.736876
Phường Cát Dài0,3211.51535.984Xã Mỹ Đức9,3914.2071.513
Phường Dư Hàng0,2714.59254.044Xã Quang Hưng6,657.1681.078
Phường Dư Hàng Kênh1,3230.70623.262Xã Quang Trung6,7710.2031.507
Phường Đông Hải0,4114.62935.680Xã Quốc Tuấn7,9811.5171.443
Phường Hàng Kênh0,3821.04555.382Xã Tân Dân6,028.6041.429
Phường Hồ Nam0,3417.61251.800Xã Tân Viên8,499.3731.104
Phường Kênh Dương1,4212.2128.600Xã Thái Sơn8,6714.0231.617
Phường Lam Sơn0,4915.17430.967Xã Trường Thành5,167.3781.430
Phường Nghĩa Xá0,5621.00037.500Xã Trường Thọ8,1911.1041.356
Phường Niệm Nghĩa0,5417.88733.124Huyện Kiến Thụy
Phường Trại Cau0,311.71439.047Thị trấn Núi Đối1,444.6363.219
Phường Trần Nguyên Hãn0,2914.22749.059Xã Du Lễ3,155.9001.873
Phường Vĩnh Niệm4,7431.9246.735Xã Đại Đồng5,548.0541.454
Quận Hải AnXã Đại Hà3,948.1942.080
Phường Cát Bi0,7117.25024.296Xã Đại Hợp10,9812.3941.129
Phường Đằng Hải3,1223.3847.495Xã Đoàn Xá8,2810.8121.306
Phường Đằng Lâm2,1226.26612.390Xã Đông Phương4,608.1801.778
Phường Đông Hải 19,8922.5092.276Xã Hữu Bằng6,6710.2631.539
Phường Đông Hải 252,9312.377234Xã Kiến Quốc8,2311.4071.386
Phường Nam Hải5,0411.2152.225Xã Minh Tân6,189.4311.526
Phường Thành Tô3,2713.4714.120Xã Ngũ Đoan6,659.3731.409
Phường Tràng Cát27,8112.316443Xã Ngũ Phúc8,108.030991
Quận Kiến AnXã Tân Phong6,927.9661.151
Phường Bắc Sơn2,2811.8055.178Xã Tân Trào9,2710.1161.091
Phường Đồng Hòa3,5410.6763.016Xã Thanh Sơn3,656.9961.917
Phường Lãm Hà1,8712.9636.932Xã Thuận Thiên5,289.3861.778
Phường Nam Sơn3,7411.2413.006Xã Thụy Hương3,156.0691.927
Phường Ngọc Sơn3,488.3422.397Xã Tú Sơn6,8413.0321.905
Phường Phù Liễn3,569.7362.735Huyện Tiên Lãng
Phường Quán Trữ1,479.2966.324Thị trấn Tiên Lãng7,1217.3342.435
Phường Tràng Minh3,829.9702.610Xã Bạch Đằng4,796.8871.438
Phường Trần Thành Ngọ1,2412.63110.186Xã Bắc Hưng4,937.2321.467
Phường Văn Đẩu4,6316.4163.546Xã Cấp Tiến7,427.7671.047
Quận Đồ SơnXã Đại Thắng8,596.855798
Phường Bàng La9,6810.4641.081Xã Đoàn Lập8,589.1611.068
Phường Hải Sơn5,7216.1612.825Xã Đông Hưng14,028.342595
Phường Hợp Đức5,639.1701.629Xã Hùng Thắng13,2312.129917
Phường Minh Đức5,367.3841.378Xã Khởi Nghĩa5,456.9591.277
Phường Ngọc Xuyên11,966.722562Xã Kiến Thiết12,2012.5401.028
Phường Vạn Hương7,974.274536Xã Nam Hưng4,805.6981.187
Quận Dương KinhXã Quang Phục10,1112.3651.223
Phường Anh Dũng7,119.3761.319Xã Quyết Tiến9,018.666962
Phường Đa Phúc5,9911.6761.949Xã Tây Hưng8,174.582561
Phường Hải Thành5,296.6111.250Xã Tiên Cường5,657.1051.258
Phường Hòa Nghĩa11,2614.9531.328Xã Tiên Minh11,009.913901
Phường Hưng Đạo6,5113.7232.108Xã Tiên Thanh6,306.6241.051
Phường Tân Thành10,625.306500Xã Tiên Thắng10,188.880872
Huyện Thủy NguyênXã Toàn Thắng5,184.920950
Thị trấn Minh Đức15,9612.880807Xã Tự Cường7,917.505949
Thị trấn Núi Đèo1,046.1555.918Xã Vinh Quang30,3614.155466
Xã An Lư7,2416.5472.285Huyện Vĩnh Bảo
Xã An Sơn6,417.4071.156Thị trấn Vĩnh Bảo3,0310.1653.355
Xã Cao Nhân5,6111.4252.037Xã An Hòa6,278.7251.392
Xã Chính Mỹ6,9311.0111.589Xã Cao Minh7,629.4141.235
Xã Dương Quan7,5910.5971.396Xã Cổ Am3,415.6641.661
Xã Đông Sơn4,727.3721.562Xã Cộng Hiền6,607.9311.202
Xã Gia Đức10,136.377630Xã Dũng Tiến8,3110.1381.220
Xã Gia Minh8,684.563526Xã Đồng Minh6,448.2181.276
Xã Hoa Động5,9912.4752.083Xã Giang Biên7,999.4371.181
Xã Hòa Bình7,1614.0261.959Xã Hiệp Hòa5,586.5581.175
Xã Hoàng Động5,699.1541.609Xã Hòa Bình9,429.375995
Xã Hợp Thành5,829.3721.610Xã Hùng Tiến5,688.1341.432
Xã Kênh Giang7,2411.6921.615Xã Hưng Nhân4,204.2541.013
Xã Kiền Bái4,6912.8942.749Xã Liên Am6,616.8261.033
Xã Kỳ Sơn8,3011.1491.343Xã Lý Học5,106.2421.224
Xã Lại Xuân11,5612.1391.050Xã Nhân Hòa4,176.5161.563
Xã Lâm Động4,266.2231.461Xã Tam Cường6,288.3851.335
Xã Lập Lễ11,8914.3661.208Xã Tam Đa5,355.5811.043
Xã Liên Khê14,9112.177817Xã Tân Hưng7,047.5561.073
Xã Lưu Kiếm10,5213.0921.244Xã Tân Liên4,746.6591.405
Xã Lưu Kỳ4,443.032683Xã Thanh Lương5,045.1511.022
Xã Minh Tân12,3412.4291.007Xã Thắng Thủy7,848.3671.067
Xã Mỹ Đồng3,267.7042.363Xã Tiền Phong5,807.3041.259
Xã Ngũ Lão6,4414.1192.192Xã Trấn Dương11,858.850747
Xã Phả Lễ4,528.6971.924Xã Trung Lập7,148.3001.162
Xã Phù Ninh4,736.8811.455Xã Việt Tiến6,529.6591.481
Xã Phục Lễ5,897.9541.350Xã Vinh Quang6,258.8011.408
Xã Quảng Thanh5,7310.9351.838Xã Vĩnh An7,208.9241.239
Xã Tam Hưng7,228.1221.125Xã Vĩnh Long4,145.0091.210
Xã Tân Dương4,6111.6152.520Xã Vĩnh Phong4,134.1391.002
Xã Thiên Hương5,7612.7882.220Xã Vĩnh Tiến3,414.5311.329
Xã Thủy Đường5,1615.0042.908Huyện Cát Hải
Xã Thủy Sơn3,649,3432.567Thị trấn Cát Bà33,5211.500343
Xã Thủy Triều11,6412.9471.112Thị trấn Cát Hải7,377.9001.072
Xã Trung Hà4,157.4401.793Xã Đồng Bài9,171.690184
Xã Gia Luận54,1073414
Xã Hiền Hào8,7439345
Xã Hoàng Châu1,032.1542.091
Xã Nghĩa Lộ8,493.421403
Xã Phù Long42,912.40956
Xã Trân Châu42,412.16351
Xã Văn Phong3,653.254892
Xã Việt Hải64,853275
Xã Xuân Đám10,731.197112

Chú thích