Lịch sử hành chính Ninh Thuận

bài viết danh sách Wikimedia

Lịch sử hành chính Ninh Thuận có thể xem mốc khởi đầu từ năm 1901 với sự kiện thành lập đạo Ninh Thuận và tỉnh Phan Rang.[1] Vào thời điểm hiện tại (2022), về mặt hành chính, Ninh Thuận được chia làm 7 đơn vị hành chính cấp huyện – gồm 1 thành phố trực thuộc tỉnh, 6 huyện – và 480 đơn vị hành chính cấp xã – gồm 47 xã, 15 phường và 3 thị trấn.

Tổ chức hành chính trước 1975

Tổ chức hành chính từ 1975 đến 1992

Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, Ninh Thuận dự kiến sáp nhập với Bình Thuận và Lâm Đồng thành tỉnh Thuận Lâm.

Nhưng sau đó, để phù hợp với tình hình thực tế, tháng 2 năm 1976, ba tỉnh Ninh Thuận, Bình ThuậnBình Tuy hợp nhất thành tỉnh Thuận Hải. Tổ chức hành chính trên địa bàn Ninh Thuận gồm thị xã Phan Rang và 3 huyện Ninh Hải, An Phước, Ninh Sơn.

Ngày 27 tháng 4 năm 1977, Hội đồng Bộ trưởng quyết định hợp nhất 4 đơn vị hành chính trên thành 2 huyện An SơnNinh Hải (mới) trực thuộc tỉnh Thuận Hải[2] như sau:

Ngày 13 tháng 3 năm 1979, Hội đồng Chính phủ quyết định điều chỉnh địa giới xã, thị trấn thuộc tỉnh Thuận Hải[3] như sau:

  1. Thành lập ở khu kinh tế mới Nhị Hà (xã Phước Hà) một xã mới lấy tên là xã Nhị Hà
  2. Đổi tên xã Đổi tên xã Phước Thành (của huyện An Phước cũ) thành xã Phước Thuận.
  1. Tách thôn Lương Cách, thôn Tân Hội của xã Hội Hải, thôn Công thành, thôn Thành Ý của xã Xuân Hải và thôn Đài Sơn của thị trấn Phan Rang lập thành một xã mới lấy tên là xã Thành Hải
  2. Tách các thôn Bà Tháp, Gò Cạn, Gò Đền của xã Hội Hải, thôn Mỹ Nhơn của xã Xuân Hải, lập thành một xã mới lấy tên là xã Tân Hải
  3. Tách các thôn Tấn Tài A, Tấn Tài B của thị xã Phan Rang, thôn Tấn Lộc của xã Mỹ Hải lập thành một xã mới lấy tên là xã Tấn Hải
  4. Tách các thôn Phước Lập, Văn Lâm của xã Phước Nam, thôn Chung Mỹ của xã Phước Dân lập thành một xã mới lấy tên là xã Lâm Hải
  5. Xã Phước Công đổi tên thành xã Công Hải
  6. Xã Phước Lợi đổi tên thành xã Lợi Hải
  7. Xã Phước Tân đổi tên thành xã An Hải
  8. Xã Phước Dinh đổi tên thành xã Dinh Hải
  9. Xã Phước Diêm đổi tên thành xã Diêm Hải
  10. Xã Phượng Hải đổi tên thành xã Tri Hải
  11. Xã Cát Hải đổi tên thành xã Phương Hải.

Ngày 1 tháng 9 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng quyết định chia tách 2 huyện An SơnNinh Hải thành thị xã Phan Rang – Tháp Chàm và các huyện Ninh Hải, Ninh PhướcNinh Sơn trực thuộc tỉnh Thuận Hải[4] như sau:

Ngày 30 tháng 12 năm 1982, Hội đồng Bộ trưởng quyết định phân vạch địa giới huyện và thị xã thuộc tỉnh Thuận Hải[5] như sau:

  • Mở rộng thị xã Phan Rang – Tháp Chàm trên cơ sở sáp nhập hai xã Đông Hải và xã Mỹ Hải, huyện Ninh Hải. Có tổng diện tích 11.110 ha.

Ngày 28 tháng 11 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng quyết định phân vạch địa giới xã thuộc tỉnh Thuận Hải[6] như sau, sáp nhập hai xã Tây Phước và Tương Phúc thuộc huyện Ninh Sơn thành một xã lấy tên là xã Ma Nới; sáp nhập hai xã Phước Tân và Phước Tiến thuộc huyện Ninh Sơn thành một xã lấy tên là xã Trà Co.

Tháng 7 năm 1991, Ban Tổ chức - Chính phủ quyết định chuyển xã Khánh Hải thuộc thị xã Phan Rang- Tháp Chàm về huyện Ninh Hải quản lý.

Ngày 26 tháng 12 năm 1991, theo nghị quyết của Quốc hội khóa VIII, kỳ họp thứ 10, tỉnh Thuận Hải được chia tách thành hai tỉnh Bình ThuậnNinh Thuận.

Tổ chức hành chính từ 1992 đến nay

Ngày 1 tháng 4 năm 1992, tỉnh Ninh Thuận chính thức đi vào hoạt động với 4 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc: thị xã Phan Rang – Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Ninh Phước và huyện Ninh Sơn.

Ngày 3 tháng 6 năm 1993, thị trấn Phước Dân thuộc huyện Ninh Phước được thành lập trên cơ sở toàn bộ xã Phước Dân và thôn Mỹ Nghiệp của xã Phước Hải.

Ngày 28 tháng 5 năm 1994, thị trấn Khánh Hải thuộc huyện Ninh Hải được thành lập trên cơ sở các thôn Dư Khánh 1, Dư Khánh 2, Ninh Chữ và Cà Đú của xã Khánh Hải.[7]

Ngày 29 tháng 8 năm 1994, xã Phước Chính thuộc huyện Ninh Sơn được thành lập trên cơ sở một phần xã Phước Đại; xã Trà Co thuộc huyện Ninh Sơn được chia lại thành 2 xã cũ: Phước TânPhước Tiến.

Ngày 14 tháng 8 năm 1998, xã Phước Minh thuộc huyện Ninh Phước được thành lập trên cơ sở một phần xã Phước Nam và một phần xã Phước Diêm.[8]

Ngày 30 tháng 8 năm 2000, thị trấn Tân Sơn thuộc huyện Ninh Sơn được thành lập trên cơ sở một phần xã Tân Sơn và xã Tân Sơn được đổi tên thành xã Lương Sơn.[9]

Ngày 6 tháng 11 năm 2000, huyện Bác Ái được tái lập trên cơ sở tách 9 xã Phước Bình, Phước Chính, Phước Đại, Phước Hòa, Phước Tân, Phước Thành, Phước Thắng, Phước Tiến, Phước Trung của huyện Ninh Sơn.[10] Huyện lị đặt tại xã Phước Đại.

Ngày 25 tháng 12 năm 2001, các phường Đông Hải (từ xã Đông Hải), Mỹ Đông (từ một phần xã Mỹ Hải), Đài Sơn (từ một phần xã Thành Hải và một phần phường Thanh Sơn) thuộc thị xã Phan Rang – Tháp Chàm được thành lập.[11]

Ngày 22 tháng 11 năm 2002, xã Phước Vinh thuộc huyện Ninh Phước được thành lập trên cơ sở một phần xã Phước Sơn.[12]

Ngày 7 tháng 7 năm 2005, các xã Thanh Hải (từ một phần xã Nhơn Hải), Bắc Sơn (từ một phần xã Phương Hải), Bắc Phong (từ một phần xã Tân Hải) thuộc huyện Ninh Hải được thành lập. Huyện Thuận Bắc cũng được thành lập trên cơ sở tách 6 xã Lợi Hải, Công Hải, Phước Chiến, Phước Kháng, Bắc Sơn, Bắc Phong của huyện Ninh Hải.[13]

Ngày 8 tháng 2 năm 2007, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm được thành lập trên cơ sở toàn bộ thị xã Phan Rang – Tháp Chàm.[14]

Ngày 21 tháng 9 năm 2007, xã Phước Thắng mới thuộc huyện Bác Ái được thành lập sau khi giải thể xã Phước Thắng cũ và điều chỉnh địa giới hành chính các xã Phước Chính, Phước Tiến.[15]

Ngày 21 tháng 1 năm 2008, các phường Mỹ Bình (từ một phần xã Mỹ Hải và một phần xã Văn Hải), Mỹ Hải (từ phần còn lại của xã Mỹ Hải) và Văn Hải (từ phần còn lại của xã Văn Hải) thuộc thành phố Phan Rang – Tháp Chàmđược thành lập sau khi điều chỉnh địa giới hành chính các phường, xã có liên quan.[16]

Ngày 10 tháng 6 năm 2009, các xã Phước Ninh (từ một phần xã Phước Nam), Cà Ná (từ một phần xã Phước Diêm) thuộc huyện Ninh Phước được thành lập. Huyện Thuận Nam cũng được thành lập trên cơ sở tách 8 xã Cà Ná, Phước Diêm, Phước Ninh, Phước Nam, Phước Minh, Phước Dinh, Nhị Hà, Phước Hà của huyện Ninh Phước.[17]

Các đơn vị hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận

Ninh Thuận là một tỉnh của Việt Nam, có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 6 huyện và một thành phố trực thuộc tỉnh. Toàn tỉnh có diện tích 3.356,3  km², với dân số 574.600 người theo điều tra dân số năm 2009 và mật độ dân cư trung bình là 171 người/ km². Mật độ dân số phân bố không đồng đều trong các đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó mật độ cao nhất tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm (tỉnh lỵ của Ninh Thuận) đạt 2.049 người/ km² và thấp nhất là huyện Bác Ái chỉ có 24 người/ km².

Ninh Thuận là một tỉnh duyên hải thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ, có 5 đơn vị hành chính cấp huyện trong tổng số 7 là giáp biển, gồm các huyện: Thuận Nam, Thuận Bắc, Ninh Phước, Ninh Hải và thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

Danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện của Ninh Thuận theo địa lý và hành chính bao gồm 6 đề mục liệt kê: đơn vị hành chính cấp huyện, thủ phủ, diện tích, dân số và mật độ dân số được cập nhật từ cuộc điều tra dân số năm 2009, các đơn vị hành chính cấp xã - phường - thị trấn.

Tỉnh Ninh Thuận có 65 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 47 xã, 15 phường và 3 thị trấn.

STTThể loại hành chínhTên gọiThủ phủDiện tích ( km²)Dân số (người)Mật dộ dân số (người/ km²)Đơn vị hành chính cấp xã - phường - thị trấn
1Thành phốPhan Rang-Tháp Chàm78,9161.7002.04915 phường: Bảo An, Đài Sơn, Đạo Long, Đô Vinh, Đông Hải, Kinh Dinh, Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải, Mỹ Hương, Phủ Hà, Phước Mỹ, Tấn Tài, Thanh Sơn, Văn Hải

1 xã: Thành Hải

2HuyệnBác ÁiPhước Đại1.027,524.300249 xã: Phước Bình, Phước Chính, Phước Đại, Phước Hòa, Phước Tân, Phước Thắng, Phước Thành, Phước Tiến, Phước Trung
3HuyệnNinh HảiKhánh Hải253,989.4003521 Thị trấn: Khánh Hải

8 xã: Hộ Hải, Nhơn Hải, Phương Hải, Tân Hải, Thanh Hải, Tri Hải, Vĩnh Hải, Xuân Hải

4HuyệnNinh PhướcPhước Dân341,0135.2003971 Thị trấn: Phước Dân

8 xã: An Hải, Phước Hải, Phước Hậu, Phước Hữu, Phước Sơn, Phước Thái, Phước Thuận, Phước Vinh

5HuyệnNinh SơnTân Sơn771,371.400931 Thị trấn: Tân Sơn

7 xã: Hòa Sơn, Lâm Sơn, Lương Sơn, Ma Nới, Mỹ Sơn, Nhơn Sơn, Quảng Sơn

6HuyệnThuận BắcLợi Hải319,237.8001186 xã: Bắc Phong, Bắc Sơn, Công Hải, Lợi Hải, Phước Chiến, Phước Kháng
7HuyệnThuận NamPhước Nam564,554.800978 xã: Cà Ná, Nhị Hà, Phước Diêm, Phước Dinh, Phước Hà, Phước Minh, Phước Nam, Phước Ninh

Cấp huyện

DANH SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NINH THUẬN
Tên huyện/thành phốSố đơn vị trực thuộcDiện tích (km²)Dân số
(Điều tra dân số 1/4/2009)
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm15 phường và 1 xã78,90161.730
Huyện Bác Ái9 xã1.027,5324.304
Huyện Ninh Hải1 thị trấn và 8 xã215,2589.420
Huyện Ninh Phước1 thị trấn và 8 xã341,03135.146
Huyện Ninh Sơn1 thị trấn và 7 xã770,5871.432
Huyện Thuận Bắc6 xã319,9337.769
Huyện Thuận Nam8 xã564,5254.768
Toàn tỉnh15 phường, 47 xã và 3 thị trấn3.317.74574.569

Cấp xã

DANH SÁCH CÁC PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
Năm thành lậpTên phường/xã/thị trấnDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ dân số (người/kn2)Thời điểm điều tra dân số
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm
1981Phường Bảo An3,2210.0273.1142001
2001Phường Đài Sơn1,266.9755.5362001
1981Phường Đạo Long1,5910.3486.5082002
1981Phường Đô Vinh30,63
2001Phường Đông Hải2,1120.7249.8222001
1981Phường Kinh Dinh0,397.65619.6312001
2008Phường Mỹ Bình4,968.0761.6282008
2001Phường Mỹ Đông2,4112.4015.1462008
2008Phường Mỹ Hải2,224.9192.2162008
1981Phường Mỹ Hương
1981Phường Phủ Hà1,3710.7147.8202001
1981Phường Phước Mỹ5,9411.3221.9062001
1981Phường Tấn Tài2,868.1572.8522008
1981Phường Thanh Sơn1,009.6639.6632008
2008Phường Văn Hải9,2713.9091.5002008
1981Xã Thành Hải9,375.8056202001
Huyện Bác Ái
Xã Phước Bình
Xã Phước Chính65,341.381212007
Xã Phước Đại113,412.925262007
Xã Phước Hòa
Xã Phước Tân
Xã Phước Thành126,902.601202007
2007Xã Phước Thắng47,313.419722007
Xã Phước Tiến76,173.020402007
Xã Phước Trung
Huyện Ninh Hải
1994Thị trấn Khánh Hải8,9611.3211.2641994
Xã Hộ Hải12,3913.4691.0872005
Xã Nhơn Hải30,8913.3164312005
Xã Phương Hải7,436.1498282005
Xã Tân Hải9,088.6669542005
2005Xã Thanh Hải6,616.3329582005
Xã Tri Hải
Xã Vĩnh Hải
Xã Xuân Hải
Huyện Ninh Phước
1993Thị trấn Phước Dân
Xã An Hải
Xã Phước Hải
Xã Phước Hậu
Xã Phước Hữu
Xã Phước Sơn45,579.5692102002
Xã Phước Thái
Xã Phước Thuận
2002Xã Phước Vinh14,5913.7769942002
Huyện Ninh Sơn
2000Thị trấn Tân Sơn17,6410.2425812000
Xã Hòa Sơn
Xã Lâm Sơn
2000Xã Lương Sơn42,594.8361142000
Xã Ma Nới
Xã Mỹ Sơn
Xã Nhơn Sơn
Xã Quảng Sơn
Huyện Thuận Bắc
2005Xã Bắc Phong21,936.1422802005
2005Xã Bắc Sơn62,805.954952005
Xã Công Hải
Xã Lợi Hải
Xã Phước Chiến
Xã Phước Kháng
Huyện Thuận Nam
2009Xã Cà Ná13,088.5376532009
Xã Nhị Hà
Xã Phước Diêm51,2012.5352452009
Xã Phước Dinh
Xã Phước Hà
1998Xã Phước Minh80,503.090381998
Xã Phước Nam33,8811.7803482009
2009Xã Phước Ninh26,874.2921602009

Chú thích

Tham khảo

  • Vietnam Administrative Atlas_ Vietnam Publishing House of Natural resources, environment and cartography.