Magadan
Magadan (tiếng Nga: Магадан) là một thành phố cảng trên biển Okhotsk và cửa ngõ vào khu vực Kolyma. Đây là trung tâm hành chính của tỉnh Magadan (từ 1953), thuộc vùng Viễn Đông Nga. Dân số: 114.873 (ước tính 2008); 99.399 (điều tra dân số 2002). Đóng tàu và đánh bắt cá là ngành công nghiệp chính. Thị trấn có một cảng biển và một sân bay quốc tế nhỏ, sân bay Sokol. Ngoài ra còn có một sân bay nhỏ gần đó, sân bay Magadan 13.
Magadan Магадан | |
---|---|
— Town — | |
Magadan seen from the local mountains | |
Vị trí của Magadan | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Magadan |
Thành lập | 1929 |
Vị thế Town kể từ | July 14, 1939 |
Chính quyền | |
• Thành phần | Town Duma |
• Mayor | Vladimir Pechyony |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 295 km2 (114 mi2) |
Độ cao | 70 m (230 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 95.982 |
• Ước tính (2018)[3] | 92.782 (−3,3%) |
• Thứ hạng | 178th năm 2010 |
• Mật độ | 330/km2 (840/mi2) |
• Thuộc | town of oblast significance of Magadan |
• Thủ phủ của | Magadan Oblast, town of oblast significance of Magadan |
• Okrug đô thị | Magadan Urban Okrug |
• Thủ phủ của | Magadan Urban Okrug |
Múi giờ | [4] (UTC+11) |
Mã bưu chính[5] | 685000 |
Mã điện thoại | +7 4132 |
Thành phố kết nghĩa | Jelgava, Anchorage, Thông Hóa, Zlatitsa, Song Áp Sơn, Baranavičy, Guadalajara |
Ngày Town | July 14 |
Thành phố kết nghĩa | Baranavičy |
Mã OKTMO | 44701000001 |
Trang web | www |
Khí hậu
Magadan có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dfc).
Dữ liệu khí hậu của Magadan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 2.4 | 3.2 | 5.8 | 9.7 | 22.3 | 24.5 | 27.2 | 26.1 | 20.2 | 13.8 | 6.6 | 3.6 | 27,2 |
Trung bình cao °C (°F) | −14.2 | −12.5 | −8 (18) | −1.6 | 4.9 | 11.3 | 14.8 | 15.0 | 10.4 | 1.7 | −7.3 | −12.8 | 0,14 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −16.4 | −15.4 | −11.4 | −4.6 | 1.8 | 7.8 | 11.8 | 12.0 | 7.5 | −0.9 | −9.8 | −14.9 | −2,71 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −18.5 | −17.8 | −14.4 | −7.5 | −0.5 | 5.2 | 9.6 | 9.7 | 5.1 | −3.1 | −12 (10) | −17 (1) | −5,10 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −34.6 | −33.3 | −30.8 | −23.5 | −10.8 | −3 (27) | 2.0 | −1 (30) | −6.3 | −21.1 | −26.9 | −37 (−35) | −37 |
Giáng thủy mm (inch) | 14 (0.55) | 13 (0.51) | 17 (0.67) | 33 (1.3) | 37 (1.46) | 47 (1.85) | 64 (2.52) | 93 (3.66) | 77 (3.03) | 80 (3.15) | 60 (2.36) | 26 (1.02) | 561 (22,09) |
% Độ ẩm | 65 | 64 | 65 | 71 | 78 | 82 | 86 | 83 | 78 | 69 | 66 | 64 | 72,6 |
Số ngày mưa TB (≥ 0.1 mm) | 0.1 | 0.3 | 0.3 | 2.1 | 11 | 16 | 21 | 20 | 18 | 10 | 2 | 0.1 | 100,9 |
Số ngày tuyết rơi TB | 16 | 14 | 15 | 15 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0.2 | 8 | 17 | 16 | 107,2 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 74.4 | 127.1 | 226.3 | 228.0 | 198.4 | 216.0 | 182.9 | 170.5 | 147.0 | 130.2 | 81.0 | 40.3 | 1.822,1 |
Nguồn #1: Погода и Климат[6] | |||||||||||||
Nguồn #2: Đài thiên văn Hồng Kông[7] |
Thành phố kết nghĩa
- Anchorage, Hoa Kỳ (1991)
- Thông Hóa, Trung Quốc (1992)
- Jelgava, Latvia (2006)
Xem thêm
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng