rt,.mw-parser-output ruby.large>rtc{font-size:.3em}万葉 (まんよう)仮名 (がな) (vạn diệp giả danh), Man\'yōgana?) là một...">rt,.mw-parser-output ruby.large>rtc{font-size:.3em}万葉 (まんよう)仮名 (がな) (vạn diệp giả danh), Man\'yōgana?) là một...">

Man'yōgana

một loại chữ của Nhật Bản

Man'yōgana (万葉 (まんよう)仮名 (がな) (vạn diệp giả danh)?) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng kanji (Hán tự) để diễn đạt tiếng Nhật. Hiện chưa rõ chính xác hệ thống chữ viết này được bắt đầu sử dụng vào thời gian nào, tuy nhiên chắc chắn vào giữa thế kỷ thứ 7 sau CN nó đã được đưa vào sử dụng. Tên "man'yōgana" có nguồn gốc từ Man'yōshū (Vạn diệp tập), một tuyển tập thơ tiếng Nhật được viết vào thời kỳ Nara bằng man'yōgana.

Nguyên tắc

Man'yōgana thường sử dụng kanji để biểu âm (shakuon 借音: "tá âm" tức mượn âm) hơn là biểu ý (shakkun 借訓: "tá huấn" tức "mượn nghĩa"). Nhiều từ kanji có thể được dùng để diễn đạt cùng một âm tiết, được tùy chọn phụ thuộc vào văn phong cụ thể. Ví dụ, bài thơ 17/4025 Man'yōshū được viết như sau:

Man'yōgana之乎路可良 多太古要久礼婆 波久比能海安佐奈藝思多理 船梶母我毛
Katakanaシヲヂカラ タダコエクレバ ハクヒノウミ アサナギシタリ フネカヂモガモ
Hiện đại志雄路から ただ越え来れば 羽咋の海 朝凪したり 船梶もがも
Roman hóaShiojikaraTadakoekurebaHakuhinoumiAsanagishitariFunekajimogamo

Các âm mo (母, 毛) và shi (之, 思) được biểu diễn bằng nhiều ký tự. Trong khi tất cả các tiểu từ và hầu hết các từ được diễn đạt theo ngữ âm (多太 ứng với tada, 安佐 ứng với asa), các từ umi (海) và funekaji (船梶) lại được diễn tả theo mặt ngữ nghĩa.

Trong một số trường hợp, những âm tiết đặc thù trong những từ đặc thù được biểu diễn nhất quán bằng những ký tự đặc thù. Cách dùng này có tên là Jōdai Tokushu Kanazukai. Điều này là cơ sở lịch sử về ngôn ngữ học cho quan điểm rằng một số âm sắc riêng biệt trong tiếng Nhật cổ được biểu diễn bởi các tập hợp ký tự khác nhau trong man'yōgana, đã hợp nhất từ thời gian đó.

Các kiểu mẫu man'yōgana

Ở hệ thống man'yōgana, mỗi ký tự kanji biểu đạt một số lượng các âm tiết khác nhau tùy từng kiểu mẫu, một số trong đó tương đối dễ hiểu, nhưng nhìn chung khá rắc rối và phức tạp.

  • Shakuon kana (借音仮名 - tá âm giả danh), dựa trên cách đọc on'yomi
    • Một ký tự diễn đạt một âm tiết
      • Sử dụng toàn bộ: 以 (い), 呂 (ろ), 波 (は)
      • Sử dụng một phần: 安 (あ), 楽 (ら), 天 (て)
    • Một ký tự diễn đạt hai âm tiết: 信 (しな), 覧 (らむ), 相 (さが)
  • Shakkun kana (借訓仮名 - tá huấn giả danh), dựa trên cách đọc kun'yomi
    • Một ký tự diễn đạt một âm tiết
      • Sử dụng toàn bộ: 女 (め), 毛 (け), 蚊 (か)
      • Sử dụng một phần: 石 (し), 跡 (と), 市 (ち)
    • Một ký tự diễn đạt hai âm tiết: 蟻 (あり), 巻 (まく), 鴨 (かも)
    • Một ký tự diễn đạt ba âm tiết: 慍 (いかり), 下 (おろし), 炊 (かしき)
    • Hai ký tự diễn đạt một âm tiết: 嗚呼 (あ), 五十 (い), 可愛 (え), 二二 (し), 蜂音 (ぶ)
    • Ba ký tự diễn đạt hai âm tiết: 八十一 (くく), 神楽声 (ささ)
Bảng man'yōganaMột ký tự diễn đạt một âm tiết
Nguyên âmkstnfmyrwgzdb
a阿安英足可何加架香蚊迦左佐沙作者柴紗草散太多他丹駄田手立那男奈南寧難七名魚菜八方芳房半伴倍泊波婆破薄播幡羽早者速葉歯万末馬麻摩磨満前真間鬼也移夜楊耶野八矢屋良浪郎楽羅等和丸輪我何賀社射謝耶奢装蔵陀太大嚢伐婆磨魔
i1伊怡以異已移射五支伎岐企棄寸吉杵來子之芝水四司詞斯志思信偲寺侍時歌詩師紫新旨指次此死事准磯為知智陳千乳血茅二人日仁爾迩尼耳柔丹荷似煮煎比必卑賓日氷飯負嬪臂避臂匱民彌美三水見視御里理利梨隣入煎位為謂井猪藍伎祇芸岐儀蟻自士仕司時尽慈耳餌児弐爾遅治地恥尼泥婢鼻弥
i2貴紀記奇寄忌幾木城非悲斐火肥飛樋干乾彼被秘未味尾微身実箕疑宜義擬備肥飛乾眉媚
u宇羽于有卯烏得久九口丘苦鳩来寸須周酒州洲珠数酢栖渚都豆通追川津奴努怒農濃沼宿不否布負部敷経歴牟武無模務謀六由喩遊湯留流類具遇隅求愚虞受授殊儒豆頭弩夫扶府文柔歩部
e1衣依愛榎祁家計係價結鶏世西斉勢施背脊迫瀬堤天帝底手代直禰尼泥年根宿平反返弁弊陛遍覇部辺重隔売馬面女曳延要遥叡兄江吉枝礼列例烈連廻恵面咲下牙雅夏是湍代田泥庭伝殿而涅提弟弁便別部
e2気既毛飼消閉倍陪拝戸経梅米迷昧目眼海義気宜礙削倍毎
o1意憶於應古姑枯故侯孤児粉宗祖素蘇十刀土斗度戸利速努怒野凡方抱朋倍保宝富百帆穂毛畝蒙木問聞用容欲夜路漏乎呼遠鳥怨越少小尾麻男緒雄吾呉胡娯後籠児悟誤土度渡奴怒煩菩番蕃
o2己巨去居忌許虚興木所則曾僧増憎衣背苑止等登澄得騰十鳥常跡乃能笑荷方面忘母文茂記勿物望門喪裳藻与余四世代吉呂侶其期碁語御馭凝序叙賊存茹鋤特藤騰等耐抒杼

Phát triển

Các ký tự Kanji sử dụng trong man'yōgana sau này đã dẫn đến sự ra đời của hiraganakatakana. Hiragana được phát triển từ man'yōgana theo phong cách viết thảo; còn katakana được các nhà sư Phật giáo phát triển nên dựa trên các phần của các ký tự man'yōgana khi được dùng như một dạng tốc ký. Trong một số trường hợp, một ký tự man'yōgana này cho ra đời một ký tự hiragana ngày nay, nhưng một ký tự katakana có ngữ âm tương đương lại có nguồn gốc từ một ký tự man'yōgana khác; ví dụ, ký tự hiragana る (ru - rự) có nguồn gốc từ man'yōgana 留, trong khi ký tự katakana ル (ru - rự) lại bắt nguồn từ man'yōgana 流.

Việc sử dụng nhiều từ kanji diễn đạt cho một âm tiết cho ra đời hentaigana (変体仮名 - biến thể giả danh) một hình thức trước của hiragana. Hentaigana chính thức không được sử dụng từ những năm 1900.

Man'yōgana ngày nay vẫn còn xuất hiện trong một số tên địa danh ở Nhật Bản, đặc biệt như Kyūshū (九州). Một hệ thống tương tự man'yōgana, gọi là ateji (当て字), ngày nay vẫn tồn tại, với một số từ (gồm cả các từ mượn) được phát âm sử dụng kanji để biểu âm: ví dụ như, 倶楽部 (kurabu - câu lạc bộ), 珈琲 (kōhii - cà phê).

Katakana và các ký tự man'yōgana tương đương (những phần man'yōgana biến đổi thành katakana được tô đỏ)
Bảng man'yōganakatakana tương đươngKatakana (được nhóm thẳng đứng).Những ký tự trong dấu ngoặc đơn là những ký tự cổ hoặc xuất hiện từ thời kỳ Minh Trị.
Nguyên âmkstnhmyrw
aa ka sa ta na ha ma ya ra wa
ii ki shi chi ni hi mi (yi) ri (wi)
uu ku su tsu nu fu mu yu ru (wu)
ee ke se te ne he me (ye) re (we)
oo ko so to no ho mo yo ro (w)o
Phụ âmn
Sự phát triển thành hiragana từ man'yōgana
Bảng man'yōganahiragana tương đươngHiragana (được nhóm thẳng đứng).Những ký tự trong dấu ngoặc đơn là những ký tự cổ hoặc xuất hiện từ thời kỳ Minh Trị.
Nguyên âmkstnhmyrw
aa ka sa ta na ha ma ya ra wa
ii ki shi chi ni hi mi ri (wi)
uu ku su tsu nu fu mu yu ru
ee ke se te ne he me re (we)
oo ko so to no ho mo yo ro (w)o
Phụ âmn

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài